aemas overview pierre -launching v1 vn
DESCRIPTION
presentation at AEMAS Hanoi Sofitel Plaza 21 October 2011TRANSCRIPT
Chương trình Quản lý năng lượng ASEAN
Trình bày: Hà Đăng SơnChuyên gia Dự án– AEMAS Việt Nam
Giám đốc Trung tâm RCEE
Hội thảo Thông tinSofitel Plaza, Hà Nội, ngày 21 tháng 10, 2011
Nội dung
1. AEMAS là gì
2. Tổng quan AEMAS
3. Đào tạo và cấp Chứng chỉ Cán bộ Quản lý năng lượng (QLNL) - Học viên
4. Chứng chỉ Hệ thống Quản lý Năng lượng Tiêu chuẩn Vàng - Doanh nghiệp
5. Lợi ích Học viên?
6. Lợi ích cho Doanh nghiệp?
7. Chứng chỉ Hệ thống Quản lý Năng lượng Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001
8. AEMAS tại các nước trong vùng
9. AEMAS Việt Nam
1. AEMAS là gì?
• Hỗ trợ chính sách năng lượng hiệu quả của chính phủ các nước Đông Nam Á (APAEC 1999-2004)
• Khó khăn:– Thiếu kỹ năng Quản lý (những chương trình khác
chỉ tập trung về mặt kĩ thuật)– Thiếu sự quan tâm đầu tư cho hiệu quả năng
lượng
Ban chỉ đạo cấp khu vực Chương trình AEMAS(ASEAN EE&C SSN)
Ban điều hành AEMAS(ASEAN Centre for Energy)
Ban chỉ đạo quốc gia AEMAS
Điều phối viên
Tổ chức hành động phát triển bền vững
(ASD)
Hội đồng AEMAS cấp quốc gia
Hỗ trợ kỹ thuật
Chương trình môi trường LHQ
(UNEP)
1.1. Tổ chức
2. Tổng quan AEMAS
Khó khăn:– Thiếu kỹ năng
Quản lý
– Thiếu sự quan tâm trong đầu tư hiệu quả năng lượng
Giải pháp:– Xây dựng chương trình
đào tạo tập trung vào khía cạnh quản lý.
– Đề xuất cấp chứng chỉ cho doanh nghiệp dựa trên thành tích trong hiệu quả năng lượng, để thúc đẩy trách nhiệm xã hội, hình ảnh thân thiện môi trường,…
2. Tổng quan AEMAS
“Hệ thống chứng nhận dựa trên sự xuất sắc trong QLNL”
Chứng chỉ Cán bộ QLNL• Chương trình giảng dạy tập trung vào khía cạnh quản lý: làm thế nào để thiết lập và quản lý Hệ thống QLNL• Hai cấp độ chứng chỉ: CEM và PEM
Chứng chỉ QLNL ASEAN
• Dựa trên tiêu chuẩn ISO 50001 với các yêu cầu bổ sung.•Ba cấp độ chứng nhận tăng dần của QLNL – để thực hành tốt nhất
3.1.Cán Bộ QLNL ASEAN
Cán Bộ QLNL
Hệ thống QLNL
Thiết lập Chính sách QLNL
Tập hợp cam kết
Xây dựng kế hoạch và tổ chức, đặt mục tiêu
Triển khai kế hoạch hành động
Thực hiện KTNL
Kiể
m s
oát
và
Giá
m s
át
Cải thiện liên tục
Bền vững
Tăng lợi nhuận
Báo cáo
Nhóm kỹ thuật
Ban Lãnh đạo Báo cáo Cán Bộ QLNL ASEAN
3.2. Chứng chỉ Cán bộ QLNL
• Tăng sức mạnh cho các ngành công nghiệp với năng lực nội bộ để thiết lập và quản lý hệ thống QLNL
• Nâng cao tính chuyên nghiệp của QLNL• Đào tạo chương trình giảng dạy dựa trên Sổ tay QLNL – 220 trang:
Vai trò của người QLNL Làm thế nào để xác định các chính sách năng lượngLàm thế nào để đánh giá việc thực hiện QLNLLàm thế nào để thiết lập và quản lý: cơ sở năng lượng, EEI, Kế toán Trung tâmNăng lượng, Ủy ban Quản lý năng lượng, thủ tục QLNL làm việc, thẩm định đầu tư cho các dự án hiệu quả năng lượng, phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống QLNL, tài liệu trong hệ thống QLNLLàm thế nào để thiết lập mục tiêu - Kế hoạch năng lượng, bao gồm tổ chức kiểm toán năng lượng và phân tích, Đo lường & xác minhLàm thế nào để tích hợp các hệ thống QLNL vào thực hành kinh doanh (làm việc, theo dõi và báo cáo các thủ tục, tiêu chuẩn quản lý khác, ...) Quản lý dự án và đầu tưQLNL – Đánh giá hiệu suất
3.3. Quy trình cấp Chứng chỉ
Trình độ Tối thiệu:
• Bằng cử nhân hoặc cao hơn trong lĩnh vực bất kỳ với: - Ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong các nhà máy và / hoặc các tòa nhà; - Ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong vai trò giám sát và / hoặc quản lý.
• Hoặc chứng nhận nghề cao hơn hoặc cao hơn với: - Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm việc trong các nhà máy và / hoặc các tòa nhà và - Có ít nhất 4 năm kinh nghiệm làm việc trong vai trò giám sát và / hoặc quản lý.
Ứng cử viên có trình độ
tối thiểu
Chứng chỉ QLNL Chuyên nghiệp/ PEMỨ
ng c
ử v
à Đ
ánh
giá
Chuy
ên m
ôn
Đào
tạo
và K
iểm
tr
a ( B
ắt b
uộc) Chứng chỉ QLNL/
CEM
Gửi 2 IEMP/ Phỏng vấn bởi Ban Hội thẩm
Thực hiện thành công m
ột hệ thống EM
Gt bền vữ
ng
4. Chứng chỉ QLNL - Tiêu chuẩn Vàng
Tại sao áp dụng Tiêu chuẩn vàng về QLNL?• ISO 50001 “Tiêu chuẩn QLNL"là một công cụ hiệu quả
để hỗ trợ QLNL ,giúp thiết lập hệ thống bền vững.• Nhưng, ISO 50001 không yêu cầu các công ty chứng
nhận việc sử dụng năng lượng hiệu quả : "ISO 50001:2011 không quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với năng lượng" (trích xuất từ tiêu chuẩn ISO 50001)
• Mục tiêu của chính phủ ASEAN: thuyết phục người sử dụng năng lượng cuối cùng để nâng cao hiệu quả
ISO 50001 là không đủ
4.1. Về ISO 50001:2011
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Trách nhiệm quản lý
4.2.1 Tổng
4.2.2 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn
4.3 Chính sách Năng lượng
4.4 Kế hoạch
4.4.1 Tổng
4.4.2 Năng lượng Hồ sơ cá nhân
4.4.3 Năng lượng Cơ bản
4.4.4 Chỉ số Hiệu suất Năng lượng
4.4.5 Pháp lý và các yêu cầu khác
4.4.6 Mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hành động
4.5 Thực hiện và Hoạt động 4.5.1 Thẩm quyền, đào tạo và nâng cao nhận thức 4.5.2 Tài liệu 4.5.3 Hoạt động Kiểm soát 4.5.4 Truyền thông 4.5.5 Thiết kế 4.5.6 Mua dịch vụ năng lượng, hàng hóa và năng lượng4.6 Kiểm tra Hiệu suất
4.6.1 Theo dõi, đo lường và phân tích 4.6.2 Đánh giá việc tuân thủ pháp luật 4.6.3 Kiểm soát nội bộ
4.6.4 Sự không phù hợp, hành động khắc phục, phòng ngừa và cải thiện
4.6.5 Kiểm soát Hồ sơ
4.7 Nhận xét về hệ thống quản lý năng lượng bởi quản lý cấp cao
4.7.1 Đầu vào cho quản lý
4.7.2 Đầu ra từ quản lý
4.2. Lợi ích và giới hạn của ISO 50001
+ Danh tiếng của ISO khuyến khích nhiều ngành công nghiệp áp dụng ISO 50001 để có hình ảnh tốt hơn với cộng đồng.
+ Tiêu chuẩn ISO 50001 cung cấp chi tiết kỹ thuật về các yếu tố của hệ thống quản lý năng lượng
- Không có hướng dẫn về LÀM THẾ NÀO để thành lập và quản lý hệ thống QLNL: chỉ dựa vào các chuyên gia tư vấn bên ngoài? "ISO 50001:2011 không định tiêu chuẩn hiệu suất cụ thể đối với năng lượng."
- Không có yêu cầu cụ thể về cải thiện sử dụng năng lượng hiệu quả - Không có yêu cầu liên quan đến ngân sách và đầu tư .
Lợi ích
Giới hạn
4.3. Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001
Chính sách Năng lượng
Cam kết thực hiện hệ thống QLNL tại cơ sở và thể hiện bằng văn bản
Đào tạo và cấp chứng chỉ Cán Bộ QLNL
Thực hiện phân bổ ngân sách cho chính sách NLThực hiện các giải pháp cải thiện NL
Tài liệu chứng minh cải thiện chỉ sổ EEI
Phân bổ nguồn lực thực hiện chính sách NL
Tạo động lực thực hiện
Cam kết thực hiện hệ thống QLNL tại cơ sở và thể hiện bằng văn bản
Tăng hiệu quả TKNL, đảm bảo tính hệ thống và bền vững của hệ thống QLNL
tại doanh nghiệp
ISO 50001
4.3. Hệ thống chứng chỉ
• 1 Sao: Hệ thống QLNL theo ISO 50001 + CEM + Phân bổ ngân sách TKNL
• 2 Sao: PEM + chứng nhận chỉ sổ TKNL + chứng nhận triển khai các biện pháp TKNL
• 3 Sao: Tính bền vững của Hệ thống QLNL (triển khai các biện pháp TKNL 3 năm liên tục)
Cấp Chứng chỉ QLNL ASEAN
Tiêu chuẩn Vàng
• Chứng nhận Cán bộ QLNL : 3 ngày đào tạo các vấn đề QLNL và đánh giá
• Cán bộ QLNL chuyên nghiệp : CEM + 2 giải pháp đã thực hiện và được Ban điều phối quốc gia thẩm tra
Đào tạo và Cấp Chứng chỉ
Cán bộ QLNL
4.4. Chứng chỉ cho Doanh nghiệp
• Hệ thống QLNL theo tiêu chuẩn ISO 50001
+ Có cán bộ được cấp Chứng chỉ QLNL (CEM)+ Lập kế hoạch cho các cá nhân tham gia vào hệ thống QLNL+ Phân bổ Ngân sách đầu tư cho giải pháp TKNL
+ Chính sách mua sắm và đầu tư nội bộ có xem xét yếu tố TKNL tại doanh nghiệp
Hiệu lực: 2 năm Không được gia hạn thêm : nghĩa vụ phải đạt được 2 sao Trong trường hợp không thể đạt được 2 sao trong vòng 2 năm: sẽ
thu hồi Giấy chứng nhận 1 sao. Doanh nghiệp có thể xin áp dụng lại 1sao ít nhất sau 3 năm kể từ
ngày bị thu hồi chứng chỉ.Doanh nghiệp có thể xin áp dụng trực tiếp 2 sao bất cứ lúc nào.
4.4. Chứng chỉ Doanh nghiệp
Tương tự như 1 sao + (một trong các tiêu chí sau): • Nhìn chung EEI cải thiện 5% (qua 2 năm) • Tiêu thụ năng lượng tổng thể giảm 5% • EEI cải thiện 1% (so sánh hàng năm) trong 3 năm qua • Các giải pháp TKNL chiếm khoảng 50% tiềm năng tiết kiệm năng lượng (theo báo cáo kiểm toán nội bộ) được triển khai, và đạt được ít nhất 1% tiết kiệm năng lượng tổng thể.• Các giải pháp TKNL chiếm khoảng 50% tiềm năng tiết kiệm năng lượng (theo báo cáo kiểm toán thực hiện bởi kiểm toán viên AEMAS và được chuyên gia cao cấp AEMAS phê duyệt), và đạt được ít hơn 1% tiết kiệm năng lượng tổng thể (bao gồm cả trường hợp không áp dụng biện pháp nào)
4.4. Chứng chỉ Doanh nghiệp
• Triển khai Dự án chuyển đổi nguồn năng lượng (bằng cách sử dụng khí tự nhiên hoặc NL tái tạo) • Triển khai Dự án tự phát điện• Triển khai Một dự án NL tái tạo• Đầu tư 5 công nghệ hiệu quả năng lượng mới
Hiệu lực: 2 năm Gia hạn: xin cấp chứng chỉ 3 sao Nếu không được gia hạn: bị xuống cấp thành 1 sao (nếu tiêu chí đáp ứng) với 1 năm hiệu lực
4.4 Chứng chỉ Doanh nghiệp
•Chỉ cho các công ty đã được cấp Chứng nhận 2 sao•Cùng tiêu chí đối với 2 sao + Quản lý năng lượng phải được PEM (không phải CEM), tức là gia hạn cho 2 sao thành 3-sao •Lý do: doanh nghiệp có thể đáp ứng chứng chỉ 2 sao xác nhận 2 lần, trong vòng 3-4 năm, chứng minh phương pháp tiếp cận bền vững và chủ động đối với QLNL•Chứng chỉ 3 sao mục đích truyền tải thông điệp:
Hiệu lực của 3 sao: 2 năm Gia hạn khi khẳng định tính bền vững Trong trường hợp doanh nghiệp không thể gia hạn, thì sẽ bị hạ cấp xuống 1 sao (nếu tiêu chuẩn được đáp ứng), với hiệu lực là1 năm.
5. Lợi ích – Quản lý Năng lượng
Xây dựng và thiết lập hệ thống QLNL bền vững trong doanh nghiệp, phù hợp với tiêu chuẩn ISO 50001
Củng cố năng lực chuyên môn với chứng chỉ có giá trị tại 10 nước ASEAN
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp thông qua mạng lưới Hệ thống QLNL ASEAN
Certified Energy Manager
This Certificate is awarded to
In recognition of his/her fulfillment of all the obligations under theASEAN Energy Management Scheme (AEMAS)
Dr. Hardiv H. SitumeangASEAN Centre for Energy
Ha Dang SonCountry Coordinator AEMAS Vietnam
AEMAS is co-funded by the European Union
Certificate #:
6. Lợi ích – Doanh nghiệp
• Chuẩn bị cho Chứng nhận ISO 50001; tiết kiệm chi phí để đạt được ISO 50001 (năng lực nội bộ, hướng dẫn đánh giá)
• Được công nhận là nhà thực thi hàng đầu vì Chứng chỉ Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn vàng (EMGS) là phiên bản nâng cấp của tiêu chuẩn ISO 50001
• Nâng cao trách nhiệm xã hội cho doanh nghiệp và xây dựng hình ảnh Môi trường Xanh
• Nâng cao hiệu quả năng lượng và tiết kiệm các khoản chi phí lớn
7. Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001
• Hệ thống EMGS công nhận thành tích Doanh nghiệp trong việc QLNL> coi Doanh nghiệp như một nhà thực thi QLNL hàng đầu ISO 50001 chỉ xác nhận về hệ thống QLNL được sử dụng
• Cán bộ QLNL của doanh nghiệp có khả năng thiết lập và vận hành hệ thống QLNL: Không cần thêm tư vấn bên ngoài
• Cung cấp cho doanh nghiệp hướng dẫn chuẩn bị cho việc đánh giá Không giống ISO 50001: Cần các tư vấn bên ngoài để chuẩn bị
cho việc đánh giá Để việc đánh giá nhanh hơn và rẻ hơn, mọi thứ sẽ luôn sẵn
sàng chuẩn bị cho cán bộ đánh giá• Vì Hệ thống EMGS dựa trên ISO 50001, bạn có thể thực hiện tự kê
khai để phù hợp với ISO 50001, mà không phải trả lệ phí cấp giấy chứng nhận của bên thứ ba.
8. AEMAS tại các nước trong vùng
• AEMAS đã được thành lập trong tất cả các nước ASEAN
• 260 nhà quản lý năng lượng đã được chứng nhận; trung bình tăng 100 mỗi tháng
• 5 công ty đã được chứng nhận 1 ngôi sao dưới Quản lý năng lượng Tiêu chuẩn vàng:– Malaysia: Đại học Công nghệ Malaysia, Telekom
Malaysia R & D– Philippines: Tổng công ty Bao bì San Miguel-
Yamamura; Texas Instrument; Toshiba
Các đối tác dự án
PelangiCountry Coordinator, Indonesia
Greentech MalaysiaCountry Coordinator, Malaysia
Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng và Môi trường
ASEAN Center for EnergyCoordinator
Copper Development Center South East AsiaCountry Coordinator, Thailand, Laos, Cambodia
Energy Practitioners Association of the PhilippinesCountry Coordinator, Philippines
Action for Sustainable DevelopmentTechnical partner, France
Myanma Engineering SocietyCountry Coordinator, Myanmar
Nhà tài trợ:
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG ASEAN TẠI VIỆT NAM
Nội dung
• Bối cảnh• QLNL Bền vững• Sơ đồ Tổ chức và Mạng lưới AEMAS• Nhóm đối tượng• Mục tiêu• Các hoạt động• Lịch dự kiến• Liên hệ
Tại sao phải triển khai Quản lý NL?
• Luật về Sử dụng Năng lượng Hiệu quả và Tiết kiệm có hiệu lực từ 1/1/2011– Điều 33,34: Trách nhiệm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
phải áp dụng hệ thống quản lý năng lượng, thực hiện kiểm toán năng lượng thường xuyên, và bổ nhiệm người quản lý năng lượng tại cơ sở.
– Quyết định 1294/QĐ-TTg: danh sách các doanh nghiệp thuộc nhóm sử dụng năng lượng trọng điểm
• Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Sử dụng NL HQTK (VNEEP) – Được Thủ tướng phê duyệt theo Quyết định 79/QDD-TTg ngày
14/4/2006– Hướng tới việc tiết kiệm 3-5% tổng năng lượng tiêu thụ toàn quốc
trong giai đoạn 2006-2010, và 5-8% trong giai đoạn 2011-2015
• QLNL là Giải pháp TKNL bền vững cho doanh nghiệp
Quản lý Năng lượng không bền vững
Quản lý Năng lượng bền vững
Sơ đồ Tổ chức AEMASCấp Quốc gia Cấp Quốc gia
Ban chỉ Đạo Khu vực AEMAS
(Mạng lưới Ban chỉ đạo)
Ban chỉ Đạo Khu vực AEMAS
(Mạng lưới Ban chỉ đạo)
Cơ quan Quản lý Khu vực(Trung tâm Năng lượng
ASEAN)
Cơ quan Quản lý Khu vực(Trung tâm Năng lượng
ASEAN)
Ban chỉ đạo Quốc gia AEMAS
(Văn phòng TKNL)
Ban chỉ đạo Quốc gia AEMAS
(Văn phòng TKNL)
Điều Phối viên Quốc gia(RCEE)
Điều Phối viên Quốc gia(RCEE)
Mạng lưới Hỗ trợ (ĐHBK, Các TTTKNL, Sở Công thương, Bộ Xây
dựng)
Mạng lưới Hỗ trợ (ĐHBK, Các TTTKNL, Sở Công thương, Bộ Xây
dựng)
Cấp Quốc gia(Vietnam)
Cấp Quốc gia(Vietnam)
Giảng viên(RCEE, HUT, EPU...)
Kiểm toán viên(VESCO...)
Chuyên Gia (RCEE)
Cán bộ QLNL
Cán bộ QLNL Ch.nghiệp
Ban Chỉ đạo Quốc gia AEMAS: Ban điều hành Quốc gia sẽ trở thành công cụ trong việc thực hiện chính sách Năng lượng hiệu quảBao gồm Điều phối viên Quốc gia (RCEE) và các cơ quan khác được đề cử Văn phòng TKNL – Đầu mối của AEMAS tại Việt Nam
Hỗ trợ Mạng lưới Quốc gia AEMAS : bao gồm mạng lưới các tổ chức trung gian, sẽ thúc đấy AEMAS trong nước và tổ chức Hội thảo tập huấn ở Việt country: Các liên đoàn công nghiệp, tổ chức đào tạo, các hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới kỹ sư quốc gia
• Cơ quan Quản lý khu vực và Điều phối viên Quốc gia : sẽ chịu trách nhiệm đánh giá ứng viên; và ban hành Chứng nhận và Chứng chỉ cho Quản lý Năng lượng.
Mạng lưới Việt Nam
• Ban chỉ đạo Quốc gia:
- Văn phòng TKNL- Bộ Công thương
- RCEE (đầu mối của ACE tại Việt Nam)
• Điều phối viên Quốc gia:
- RCEE
• Mạng lưới Hỗ trợ Quốc gia:– Các trường Đại học– Các TT TKNL– Các Hiệp hội Doanh nghiệp– Khu công nghiệp– Các trung tâm đào tạo Công nghiệp
Nhóm đối tượng
• Nhóm 1: Quản lý kĩ thuật, quản lý nhà máy, giám đốc tài chính, giám đốc các doanh nghiệp trọng điểm tất cả các ngành (cho 500 Cán bộ QLNL)
• Nhóm 2: Các doanh nghiệp trọng điểm trong khối ASEAN áp dụng chứng nhận (400 Doanh nghiệp được hưởng lợi)
• Nhóm 3: Các tư vấn Năng lượng, kiểm toán viên, kiểm toán ISO 14000 trong 8 nước ASEAN ( 20 giảng viên/20 kiểm toán viên)
Mục tiêu
• 20 giảng viên• 20 kiểm toán viên• 20 khóa đào tạo• 500 Cán bộ QLNL• 400 Doanh nghiệp có Chứng chỉ EMGS và
hưởng lợi từ triển khai QLNL
Hoạt động của AEMAS trong năm đầu 2010
Họp khởi động Mạng lưới chỉ đạo khu vực và RCEELên danh sách thành viên của Mạng lưới Hỗ trợ Quốc gia
AEMASTổ chức họp Ủy ban lần đầu, và giới thiệu Mạng lưới AEMAS
Việt Nam Chuẩn bị Tờ rơi cho Chương trình AEMAS Việt NamChuẩn bị Điều khoản tham chiếu cho Ban chỉ đạo Quốc giaTổ chức họp lần thứ nhất giữa ban chỉ đạo Quốc gia và Mạng
lưới hỗ trợTổ chức 1 khóa đào tạo Giảng viên nguồnTổ chức 1 khóa học thí điểm
Kết quả
Tổ chức Khóa học
Chứng nhận trên 20 Tập huấn viên
Tổ chức Khóa đào
tạo đầu tiên vào tháng 07/2011
Mạng lưới
Hiệp Hội/Ban ngành
Các dự án NGO của
EU
Nội dung đào tạo
Phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam
Tổ chức các khóa học
theo ngành/dịch
vụ
Hoạt động quảng bá
Gửi thư cho hơn 500
Doanh nghiệp
Mạng lưới với các Hiệp
hội
Hội thảo Giới thiệu
thường niên
Kế hoạch Khóa học
• Tổ chức trên toàn lãnh thổ Việt Nam– Trước mắt triển khai tại các thành phố lớn có các khu
công nghiệp tập trung
• Tổ chức theo nhóm ngành công nghiệp– Giúp xây dựng hệ thống thực hành quản lý năng
lượng tốt trong ngành (Good Practice by Sector)
• Tổ chức 2 khóa/1 tháng:– Vào tuần thứ nhất và tuần thứ 3 của tháng– Các khóa gần nhất sẽ diễn ra vào tháng 11 và
12/2011
Lịch dự kiến Khóa học 2011
www.aemas.org
Disclaimer:This document has been produced with the assistance of the European Union. The contents of this document are the sole responsibility of the authors and can in no way be taken to reflect the views of the European Union.
Liên hệ Chương trình AEMAS
AEMAS Việt Nam
Điều phối viên - Miền Bắc & Trung: Chị Lê Thị Trà My
Điều phối viên - Miền Nam: Chị Trịnh Thục Anh
Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng và Môi trường
• Mobile:0982040860• Email: [email protected]
• Mobile: 0919140088• Email: [email protected]
Phòng 402 – Tầng 4, khách sạn Hacinco,
110 Thái Thịnh, quận Đống Đa, Hà Nội
ĐT: (04) 37868592 | (04) 37868593
XIN CẢM ƠN