so sÁnh hiỆu quẢ thỊ giÁc cỦa hai loẠi kÍnh nhiỄu xẠ ba ... · phân tích chất...
Post on 30-Aug-2019
4 Views
Preview:
TRANSCRIPT
SO SÁNH HIỆU QUẢ THỊ GIÁC CỦA HAI LOẠI KÍNH NHIỄU XẠ
BA TIÊU CỰ
1
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINHHỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
Nguyễn Ngọc Công
Đơn vị công tác: BSNT Đại học Y Dược TP.HCM
TP.HCM,ngày…tháng…năm…
2
Đặt vấn đề1
Mục tiêu nghiên cứu2
Đối tượng và PPNC4
Kết quả - Bàn luận5
Tổng quan3
Kết luận - Kiến nghị6
Harold Ridley1949
• Mono Vision• Kính điều tiết• Kính đa tiêu
Ø 2 tiêu cựØ 3 tiêu cự
• Kính đơn tiêu AT LISA tri
FineVision
è SO SÁNH HIỆU QUẢ THỊ GIÁC CỦA HAI LOẠI KÍNH NHIỄU XẠ BA TIÊU CỰ3
MỞ ĐẦUĐặt vấn đề
1. Phân tích chất lượng thị giác của 2 nhóm bệnh nhân đặt
kính nhiễu xạ ba tiêu cự AT LISA tri 839MP và FineVision Pod F,
gồm: thị lực (có và không chỉnh kính) nhìn xa, nhìn trung gian,
nhìn gần; độ nhạy tương phản; than phiền về thị giác như: hiện
tượng chói, quầng sáng hay lóe sáng.
2. Xác định mức độ hài lòng của bệnh nhân đặt kính đa tiêu.
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐIỀU TIẾT VÀ LÃO THỊ
Mắt nhìn xa à gầnThay đổi mặt cong trước-sau của T3è Sự điều tiết của mắt
5
TỔNG QUAN
ĐIỀU TIẾT VÀ LÃO THỊ
LÃO THỊmất khả năng
điều tiết
6
TỔNG QUAN
Điều trị lão thị sau mổ đục T3
Monovision Kính điều tiết
Kính giả điều tiết
vKHÚC XẠ
vNHIỄU XẠ
1 MẮT NHÌN XA
1 MẮT NHÌN GẦN
è mất TL 2 mắt.-Khó dự đoán KQ.-Mất tác dụng nếu lệch tâm, suy yếu cơ thể mi, sau bắn Laser Nd-YAG
7
TỔNG QUAN
KHÚC XẠ:
v Phụ thuộc kích thước đồng tử à mất tác dụng nếu đồng tử nhỏ
v Nhạy cảm chính tâm
v Quang sai à giảm chất lượng hình ảnh 8
TỔNG QUAN
NHIỄU XẠ:
v Giảm phụ thuộc kích thước đồng tử
v Giảm nhạy cảm chính tâm
v Giảm quang sai à chất lượng hình ảnh tốt hơn 9
TỔNG QUAN
Bậc thang lớn hơn gần trung tâmà Tiêu điểm gần và xa Bậc thang nhỏ dần ra ngoại biên
à Tiêu điểm xa
Trong ĐK ánh sáng yếu:
- Thị lực xa tốt
- Giảm các rối loạn thị giác: quầng sáng, chói sáng,...
NHIỄU XẠ APODIZED
10
TỔNG QUAN
AT LISA tri 839MP FineVisionChất liệu Acrylic ngậm nước 25% Acrylic ngậm nước 26%ĐK haptic 11,00 mm 11,40 mmĐK optic 6,00 mm 6,00 mm
Cấu tạo
Nhiễu xạ TP3 TIÊU CỰ 4,34 mm
2 TIÊU CỰ: 4,34 - 6mm Nhiễu xạ apodizedĐường rạch GM >= 1,8mm >= 2,0mm
Công suất kính+0,00 D --> +32,00 D
(+0,5D)+6,00 D --> +35,00 D
(+0,5D)Add: +3,33 D (gần),
+1,66 D (Tr.gian)Add: +3,50 D (gần),
+1,75 D (Tr.gian)11
TỔNG QUAN
TRÊN THẾ GIỚI:
TẠI VIỆT NAM: CHƯA CÓ NGHIÊN CỨU NÀO 12
TỔNG QUAN
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
vDân số mục tiêuTất cả bệnh nhân bị đục thủy tinh thể có nhu cầu
không muốn phụ thuộc vào kính gọng sau mổ.vDân số nghiên cứu
Bệnh nhân bị đục thủy tinh thể có nhu cầu không muốn phụ thuộc vào kính gọng sau phẫu thuật tới điều trị tại Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh.
13
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Tiêu chuẩn chọn mẫu- BN đục T3 có CĐ Phẫu thuật.
- BN không muốn đeo kính sau mổ.
- Độ loạn giác mạc < -1,00 D.
- Bệnh nhân hợp tác tốt trong đo
các chỉ số sinh trắc
- Đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ- Bệnh nhân có tiền căn chấn thương.
- Có bất kỳ một PT nội nhãn nào trước đó.
- Có bệnh về mắt kèm theo: tăng nhãn áp,
tổn thương gai thị, bệnh lý đáy mắt, pha
lê thể, màng bồ đào, sẹo giác mạc, v.v...
- Có biến chứng trong lúc phẫu thuật.
- BN khó tính, cầu toàn, đòi hỏi khắc khe
14
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
v Thiết kế nghiên cứuNghiên cứu tiến cứu, có đối chứng, không ngẫu nhiên.
v Cỡ mẫuChúng tôi chọn cỡ mẫu thuận tiện trong khoảng thời gian
từ tháng 03/2016 đến tháng 04/2017.Kết quả chọn được 33 mắt thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu
cho 2 nhóm: 17 mắt nhóm 1 (AT LISA Tri 839MP) và 16 mắt nhóm 2 (FineVision)
15
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Các biến số nghiên cứuØ TuổiØ Giới tínhØ Trình độ học vấnØ Độ loạn thị GMØ Công suất kính nội nhãnØ TL nhìn xa, trung gian, gần không kính và có kínhØ Khúc xạ tồn dư sau PTØ ĐNTP sau phẫu thuậtØ Các rối loạn thị giác sau mổØ Mức độ hài lòng của bệnh nhân
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
16
Đối tượng và PPNC4
17
Biến số nền:Ø TuổiØ GiớiØ Trình độ học vấn
Khảo sát trước mổ:Ø Độ loạn thị GMØ Công suất kính nội nhãnØ Thị lực nhìn xa, trung gian, gần không kính
Biến sau mổ (1 tuần, 1 tháng và 3 tháng):Ø Thị lực nhìn xa, trung gian và gần (có và không chỉnh kính)Ø Khúc xạ tồn dư sau mổØ Độ nhạy tương phảnØ Các rối loạn thị giácØ Đô hài lòng của bệnh nhân
Các biến số nghiên cứu2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Bệnh nhân đục thủy tinh thể
Thực hiện khám thường quy
Đủ tiêu chuẩn, đồng ý nghiên cứu
Phẫu thuật
Tái khám
Thu thập, phân tích và xử lí số liệu
Không đủ tiêu chuẩn
Loại khỏinghiên cứu
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
18
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
1. Đặc điểm tuổi, giới:
Nghiên cứu Tuổi trung bình
Nước ngoàiMarques (2015) 71 ± 7
Gunderson (2016) 70,2 ± 7,8Vryghem (2013) 70,37 ± 10,34
Trong nước
T.T.P.Thu (2007) 51,27 ± 13,76N.N.Quân (2009) 54,5 ± 4,3T.T.Trúc (2016) 53,62 ± 9,31
N.N.Công (2017) 56,3 ± 16,74
19
67%
33%
TỶ LỆ NAM NỮ
Nam Nữ
Nam 16/24, Nữ 8/24
Kết quả nghiên cứu từ 33 mắt của 24 bệnh nhân.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
20
Nhóm 1 Nhóm 2 P
Tuổi trung bình 49,52 ± 16,55 63,50 ± 14,08 0,01*
Tỷ lệ nam/nữ 10/3 6/5 0,24**
2. Đặc điểm học vấn:cấp29%
cấp38%
đạihọc75%
sauđạihọc8%
Ø >85%có trình độ học vấn từ đại học đến sau đại họcØ > 90% có trình độ văn hóa 12/12.
21
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Nhóm AT
LISA tri
Nhóm
FineVision
P
Thị lực trước phẫu thuật 0,67 ± 0,27
(# 2/10)
0,70 ± 0,34
(# 2/10)
0,785*
Công suất giác mạc trung bình 44,32 ± 1,22 43,89 ± 1,66 0,414*
Loạn thị giác mạc trước mổ -0,52 ± 0,20 -0,58 ± 0,21 0,416*
*Phép kiểm Student’sTtest
3. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật
22
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
4. Đặc điểm thị lực không kính sau mổ 3 tháng:
Nhóm
LISA tri
Nhóm
FineVisionP
Xa0,03 ± 0,08
(> 8/10)
0,07 ± 0,07
(>8/10)0,110**
Trung gian0,11 ± 0,06
( gần 8/10)
0,14 ± 0,05
(#7/10)0,245**
Gần0,06 ± 0,05
(>8/10)
0,09 ± 0,04
(>8/10)0,168**
Tác giả Loại kính Thị lực xa Trung gian Thị lực gần
Marques (2015)
AT LISA tri 0,03 ± 0,08 0,09 ± 0,13 0,04 ± 0,09FineVision 0,08 ± 0,12 0,14 ± 0,09 0,22 ± 0,07
Cochener(2012) FineVision 0,01 ± 0,06 0,08 ± 0,10 0,00 ± 0,04
Vryghem(2013) FineVision 0,06 ± 0,09 0,05 ± 0,19 0,11 ± 0,12
Alió (2013) FineVision 0,18 ± 0,13 0,20 ± 0,11 0,26 ± 0,15
Mojzis (2013) AT LISA tri -0,04 ± 0,1 0,11 ± 0,1 0,19 ± 0,11
N.N.Công(2017)
AT LISA tri 0,03 ± 0,08 0,11 ± 0,06 0,06 ± 0,05
FineVision 0,07 ± 0,07 0,14 ± 0,05 0,09 ± 0,0423
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
100 100
88,25 88,25
76,47
58,82
100 100
81,25 81,25
56,25
25
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
≥5/10 ≥6/10 ≥7/10 ≥8/10 ≥9/10 ≥10/10
ATLISAtri FineVision
Biểu đồ tích lũy thị lực nhìn xa không kính
24
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Biểu đồ tích lũy thị lực nhìn trung gian không kính
100 100
70,58 70,58
17,645,8
100 100
56,25 56,25
0 00%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
≥5/10 ≥6/10 ≥7/10 ≥8/10 ≥9/10 ≥10/10
ATLISAtri FineVision
25
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
100 100 100 100
41,1735,29
100 10093,75 93,75
25
00%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
≥5/10 ≥6/10 ≥7/10 ≥8/10 ≥9/10 ≥10/10
ATLISAtri FineVision
Biểu đồ tích lũy thị lực nhìn gần không kính
26
100%số mắt cả 2 nhóm kính đều đạt TL không kính ≥ 6/10 ở mọi khoảng cách.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kích thước chữ* Snellen Jaeger Vật dụng có in chữ
12 20/100 J10 Sách
9,5 20/80 J9 Báo, tạp chí
7,5 20/63 J8 Danh bạ điện thoại, nhãn thuốc
6 20/50 J6 Thông tin tờ rơi quảng cáo, kinh
thánh bỏ túi, bảng công bố giá thị
trường chứng khoán
5,5 Gói đường nhỏ
4,5 20/40 J5 �
3,5 20/32 J4 �
3 20/25 J2 �
2,5 20/20 J1 �
27
*:FontTimesNewRoman.�:Không có vật gì được inkích thước cỡ này.
è Thị lực nhìn gần chỉ cần từ 5/10 trở lên là đã có thể không gặp trở ngại trong sinh hoạt hàng ngày.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
AT LISA tri FineVision P
Xa -0,01 ± 0,04 -0,014 ± 0,04 0,986**
Trung gian 0,08 ± 0,05 0,06 ± 0,05 0,845**
Gần 0,04 ± 0,04 0,03 ± 0,04 0,736**
Có chỉnh kính Không chỉnh kính P
Xa -0,013 ± 0,04 0,05 ± 0,08 0,00*
Trung gian 0,07 ± 0,05 0,13 ± 0,06 0,00*
Gần 0,03 ± 0,04 0,07 ± 0,04 0,00*
5. Đặc điểm thị lực chỉnh kính:
Bảng thị lực logMAR giữa có chỉnh kính và không chỉnh kínhTác giả Loại kính Thị lực xa Trung gian Thị lực gần
Marques (2015)AT LISA tri -0,02 ± 0,07 0,04 ± 0,07 0,03 ± 0,06FineVision 0,04 ± 0,1 0,18 ± 0,18 0,11 ± 0,08
Alió (2013) FineVision 0,05 ± 0,06 0,17 ± 0,09 0,16 ± 0,13Mojzis (2014) AT LISA tri -0,06 ± 0,09 0,08 ± 0,1 0,14 ± 0,1
N.N.Công (2017)AT LISA tri -0,01 ± 0,04 0,08 ± 0,05 0,04 ± 0,04FineVision -0,014± 0,04 0,06 ± 0,05 0,03 ± 0,04
28
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
6. Đặc điểm khúc xạ tồn dư:
Nhóm 1 Nhóm 2 P
Khúc xạ tồn dư -0,26 ± 0,29 -0,23 ± 0,36 0,842*
*Phép kiểm Student’sTtest
Hệ số |R| lần lượt là 0,902 nhóm 1 và 0,952 ở nhóm 2 đều > 0,7 29
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
6. Đặc điểm khúc xạ tồn dư:
Cả 2 nhóm có > 75% KXTD trong khoảng ± 0,50 D-0,50 à -1,00 D: Nhóm 1: < 25%,
Nhóm 2: < 20% 30
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
0
23.53
76.47
0 00
18.75
56.25
25
00
10
20
30
40
50
60
70
80
90
-2,00đến-1,10
-1,00đến-0,51
-0,50đến0,00
+0,10đến+0,50
+0,51đến+1,00
ATLISAtri
FineVision
76.47
100 100 100
81.25
100 100 100
0
20
40
60
80
100
120
≤0,50 ≤1,00 ≤2,00 ≤3,00
% s
ố m
ắt
Khúc xạ tương đương sau mổ 3 tháng (D)
ATLISAtri
FineVision
31
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
7. Độ nhạy tương phản:
Nhóm LISA tri Nhóm FineVision P
Log ĐNTP TB 1,46 ± 0,36 1,44 ± 0,39 0,803**
Thị tần (cpd) 1,5 3 6 12 18
Nhóm LISA tri 1,64 ± 0,07 1,72 ± 0,06 1,74 ± 0,07 1,40 ± 0,08 0,82 ± 0,1
Nhóm FineVision 1,59 ± 0,06 1,76 ± 0,05 1,75 ± 0,07 1,33 ± 0,14 0,76 ± 0,1
P 0,102** 0,292** 0,873** 0,113* 0,111*
So sánh ĐNTP giữa 2 nhóm tại các thị tần
Thị tần (cpd) 1,5 3 6 12 18
Log ĐNTP G/hạn trên 1,93 2,06 2,11 2,01 1,74
G/hạn dưới 1,48 1,69 1,74 1,33 0,7632
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
7. Độ nhạy tương phản:
33Mô tả giá trị ĐNTP trung bình của 2 nhóm so với giới hạn trên và dưới
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
34
8. Các rối loạn thị giác:
Thang điểm LIKERT:0 điểm: hoàn toàn không có.1 điểm: có ít, không đáng kể.2 điểm: có, gây chú ý cho bệnh nhân.3 điểm: gây khó chịu cho bệnh nhân.4 điểm: không thể chịu nổi.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
8. Các rối loạn thị giác:
Nhóm AT
LISA tri
Nhóm
FineVisionP
Chói sáng 0,59 ± 0,507 0,69 ± 0,793 0,669**
Quầng sáng 0,88 ± 0,600 0,75 ± 0,683 0,558**
Lóe sáng 0,24 ± 0,437 0,38 ± 0,500 0,401*
So sánh giữa 2 nhóm sau 3 tháng
1 tuần sau mổ 3 tháng sau mổ P
Chói 1,09 ± 0,678 0,64 ± 0,653 0,007*
Quầng sáng 1,24 ± 0,561 0,82 ± 0,635 0,005*
Lóe sáng 0,55 ± 0,506 0,30 ± 0,467 0,047*
Chói sáng Quầng sáng Lóe sáng
Marques (2015) 0,9 ± 0,67 0,72 ± 0,24 0,28 ± 0,45
N.N.Công (2017) 0,64± 0,653 0,82± 0,635 0,30± 0,467
35SỰ THÍCH NGHI THẦN KINH
Ferreira (2013) 1,21 ± 0,59 1,54 ± 0,66 1,12 ± 0,34
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
8. Các rối loạn thị giác:SỰ THÍCH NGHI THẦN KINH
NEURAL ADAPTATION
36
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Mức độ bệnh nhân tự đánh giá ≤ 1 điểm 0 điểm
Nhóm LISA tri 17/17 (100%) 7/17 (41,2%)
Nhóm FineVision 14/16 (87,5%) 7/16 (43,75%)
37
8. Các rối loạn thị giác:
3 tháng sau mổ
NHÓM FINEVISION: có 1 BN mổ cả 2 mắt cách nhau 1 tuầnMắt 1: 3 điểmMắt 2: 4 điểm à yêu cầu lấy kính đa tiêu raè BS giải thích, trấn an, giải thích về “thích nghi thần kinh”,
khuyến khích đeo kính mát khi ra đườngà giảm chói.è Sau 3 tháng, BN tự đánh giá các RLTG còn ở mức 2 điểm.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Nhóm LISA tri Nhóm FineVision P
Điểm TB 7,65 ± 1,11 7,88 ± 1,14 0,567*
38
9. Mức độ hài lòng của BN:
0%10%20%30%40%50%60%70%
Rấthàilòng Tạmhàilòng Khônghàilòng
53%47%
0
68.70%
31.30%
0
Mức độ hài lòng
Nhóm1 Nhóm2
Chỉ số R Mức độ tương quan
Với UCVA 0,122 Yếu
Với độ chói sáng -0,505 Khá chặt
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
1.Chất lượng thị giác:v THỊ LỰC:Cả 2 loại kính đều cho kết quả thị lực rất tốt ở mọi khoảng cách:100% mắt có thị lực không kính ≥ 6/10100% mắt có thị lực sau chỉnh kính từ 8/10 trở lên.Sự khác biệt về thị lực giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (P >0,05).
v ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN:Độ nhạy tương phản của cả 2 nhóm đều nằm trong giới hạn bình thường, và khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P>0,05)
v RỐI LOẠN THỊ GIÁC:Cả 2 nhóm đều gặp các RL thị giác sau mổ như chói, quầng sáng, lóe sáng.Mức độ tương đương nhau và đều ở mức thấp.Các RL thị giác giảm dần sau 1 thời gian.
39
KẾT LUẬN
2.Mức độ hài lòng của bệnh nhân:
Điểm đánh giá độ hài lòng của bệnh nhân khá caoNhóm 1: 7,65 ± 1,11Nhóm 2: 7,88± 1,14
100%có mức độ từ tạm hài lòng đến rất hài lòng.0% không hài lòng.
40
KẾT LUẬN
vCó thể mạnh dạn đưa ra lựa chọn kính ba tiêu cự cho BN đục T3 không muốn phụ thuộc kính gọng sau mổ.
vPTV nên dành thời gian để tư vấn trước mổ và giải đáp thắc mắc cho bệnh nhân để BN hiểu và lựa chọn loại kính phù hợp với nhu cầu bản thân.
vNên giao việc đo đạc các chỉ số sinh trắc nhãn cầu trước mổ cho những KTV giàu kinh nghiệm để giảm tối thiểu các sai số, nhằm đem lại thị lực sau mổ tốt nhất cho
41
KIẾN NGHỊ
v Hạn chế của đề tài là cỡ mẫu còn nhỏ. Do đó nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức đánh giá sơ khởi. Cần thực hiện nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn và thời gian theo dõi dài hơn để kết quả có giá trị hơn về mặt khoa học.
42
ĐỀ XUẤT
43
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP!
top related