atex vietnamese - vietnam version
TRANSCRIPT
1 Confidential – Jabil Proprietary Information
1
ATEX TRAINING Đào tạo về chuẩn ATEX
Biên soạn: Phương Phan
Ngày áp dụng: 17-Dec-14
2 Confidential – Jabil Proprietary Information
NỘI DUNG
1. Tìm hểu về các thuật ngữ trong chuẩn ATEX.
2. Định nghĩa về ATEX.
3. Phân loại và phân tích các vùng khí quyển.
4. Mức bảo vệ và nhãn chỉ dẫn.
5. Chỉ thị 1999/92/EC.
6. Chỉ thị 94/9/EC.
7. Các loại thiết bị theo tiêu chuẩn ATEX.
8. Yêu cầu của tiêu chuẩn ATEX.
9. Q & A.
3 Confidential – Jabil Proprietary Information
Môi trường dễ gây ra sự phát nổ
“Nguyên tắc cơ bản và các thuật ngữ cơ bản”
4 Confidential – Jabil Proprietary Information
Thuật ngữ và định nghĩa
ATEX
Là tên viết tắt của những chuẩn phòng chống cháy nổ.
(Được xuất phát từ tiếng Pháp “atmosphère explosible”).
Explosible atmosphere – Môi trường dễ gây sự phát nổ
Là khả năng bùng phát nổ.
Hay là bầu không khí có khả năng bùng phát nổ.
(Là tiềm năng gây ra sự bùng phát nổ).
Đây là môi trường gồm các hỗn hợp các chất dễ cháy từ những dạng như ở
khí, hơi, sương hoặc bụi trong không khí, sau khi những hợp chất này gặp
nhau, va chạm vào nhau thì sẽ gây ra quá trình đốt cháy và lây lan đến toàn bộ
hỗn hợp cháy.
5 Confidential – Jabil Proprietary Information
Assembly – Lắp ráp
Lắp ráp các dụng cụ/ thiết bị (hoặc các thành phần linh kiện) tạo thành một đơn vị
chức năng trong một bầu không khí nổ.
Thuật ngữ và định nghĩa
Equipment – Trang thiết bị
Thiết bị/ dụng cụ khi cài đặt/ lắp ráp cần phải được cung cấp đúng các chức năng như
đã được thiết kế.
Components Ex – Những thành phần linh kiện cũ
- Đây là phần thiết yếu cho an toàn hoạt động của thiết bị nhưng mà không có chức năng
tự động hóa.
- Ngoài ra, nó là một phần của các thiết bị điện tử không nên sử dụng riêng lẻ và cần
được xác nhận thêm khi nó được kết hợp trong một tài liệu.
- Thành phần linh kiện cũ được đánh dấu bằng biểu tượng chữ “U”.
6 Confidential – Jabil Proprietary Information
Electrical equipment – Thiết bị trong nghành điện tử
Thiết bị được sử dụng trong toàn bộ hoặc một phần cho nghành điện tử để thực hiện các
năng lượng điện.
Non-electrical equipment – Thiết bị không phải là thiết bị nghành điện tử
Vật liệu có thể thực hiện chức năng của mình mà không cần sử dụng năng lượng điện.
Nó cũng có thể là một trong những thành phần của nguồn máy chạy bằng điện.
Thuật ngữ và định nghĩa
Type of protection – Loại hình bảo vệ
Biện pháp được tạo ra để có thể áp dụng cho các thiết bị nhằm ngăn chặn việc va chạm
giữa các vật thể trong bầu không khí xung quanh.
Upper explosion limit – Giới hạn cháy nổ cao
(UEL) Nồng độ cao nhất của những chất dễ cháy trong hỗn hợp có thể phát nổ.
7 Confidential – Jabil Proprietary Information
Lower explosion limit - Giới hạn nổ thấp
(LEL) Nồng độ thấp nhất của chất dễ cháy trong hỗn hợp có thể phát nổ.
Auto-ignition temperature - AIT (Kindling point of a substance)
Nhiệt độ tự bốc cháy – AIT (Điểm bùng nổ của một chất)
Thuật ngữ và định nghĩa
Nhiệt độ thấp nhất của bề mặt nóng mà tại đó một chất dễ cháy có thể bắt lửa tự động.
Maximum surface temperature of an equipment – Nhiệt độ bề
mặt tối đa của thiết bị
Nhiệt độ cao nhất đạt được trong khi hoạt động dưới điều kiện không thuận lợi.
Flash point – Điểm cháy sáng
Là nơi mà chất dễ cháy có nhiệt độ thấp nhất có đủ hơi nước cho giới hạn nổ thấp để đạt
được dạng khí và cân bằng được bầu không khí.
8 Confidential – Jabil Proprietary Information
Subdivisions of equipment for GAS atmospheres – Phân chia
các thiết bị cho bầu không khí có hơi ga.
Những khu vực được phân chia của thiết bị được xác định bởi các đặc tính của bầu
không khí và dựa trên an toàn tối đa giữa khoảng cách hoặc sự va chạm đánh lửa tối
thiếu giữa các chất.
Nhóm thiết bị IIA
Nhóm thiết bị IIB
Nhóm thiết bị IIC
Minimum ignition energy (MIE) – Năng lượng đánh lửa tối thiểu(MIE)
Lượng năng lượng tối thiểu cần thiết tại khu vực làm việc (Trong các ngọn lửa, tia lửa,
một tác động, ma sát..) để kích thích một bầu không khí bùng nổ.
Nhóm thiết bị IIA = 0.2 mJ (=> 200 μJ)
Nhóm thiết bị IIB = 0.06 mJ (=> 60 μJ)
Nhóm thiết bị IIC = 0.02 mJ (=> 20 μJ)
Thuật ngữ và định nghĩa
9 Confidential – Jabil Proprietary Information
PHÂN LOẠI VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÂY RA SỰ BÙNG PHÁT CHÁY NỔ.
Một trong ba điều cần
tránh để phòng chống tai
nạn cháy nổ.
Sử dụng các
vật dụng
phòng chống
cháy nổ trong
khu vực nguy
hiểm để đảm
bảo an toàn
cho bản thân.
10 Confidential – Jabil Proprietary Information
Định nghĩa môi trường dễ nổ (ATEX):
Môi trường Atex là khu vực làm việc mà các chất dễ cháy/ nổ ở dạng khí, hơi
nước, sương mù hay bụi hòa lẫn vào trong không khí. Sau khi bắt lửa, đám cháy lan tỏa vào
toàn bộ phần không khí còn lại.
•Ở ngoài trời : sự bốc cháy chủ yếu sẽ tạo
ra hiệu ứng nhiệt.
•Ở trong nhà: sự bốc cháy sẽ tạo ra hiệu
ứng nhiệt và hiệu ứng áp suất.
Môi trường Atex có 2 loại:
11 Confidential – Jabil Proprietary Information
CÁC CHỈ THỊ CỦA CHÂU ÂU
Kể từ ngày 01/07/2003, tất cả các ngành công nghiệp có sản xuất, sử dụng hoặc phân
phối vật liệu phải tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe đã được quy định trong
hai văn bản sau:
CHỈ THỊ 1999/ 92/ CE
VÀ
CHỈ THỊ 94/ 9/ CE
12 Confidential – Jabil Proprietary Information
Hai chỉ thị liên quan đến ATEX:
- Chỉ thị này quy định việc lưu hành
thiết bị sau khi được đưa ra thị
trường.
- Văn bản này liên quan đến các
công ty chuyên thiết kế và sản xuất
thiết bị để dùng trong môi trường dễ
nổ.
CHỈ THỊ 94/9/EC CHỈ THỊ 1999/92/EC
- Chỉ thị này quy định an toàn cho người
lao động tại môi trường làm việc có nguy
cơ dễ nổ. Văn bản này đưa ra những
nguyên tắc tối thiểu mà chủ doanh nghiệp
cần tuân thủ nhằm bảo đảm an toàn cho
người lao động.
- Văn bản đưa ra bảng phân loại các khu
vực làm việc và yêu cầu doanh nghiệp
phải tuân thủ các quy định.
Áp dụng cho môi
trường làm việc
Áp dụng cho các
thiết bị làm việc
13 Confidential – Jabil Proprietary Information
Vùng khí quyển gây cháy nổ bởi Khí và Bụi:
G = Khí (Gas)
D = Bụi (Dust)
Vùng khí quyển:
Vùng 0, 1, 2: cho Khí
Vùng 20, 21, 22 cho Bụi
14 Confidential – Jabil Proprietary Information
Mức độ nguy hiểm giảm dần theo thứ tự từ: Vùng 0 và 20 → Vùng 1 và 21 → Vùng 2 và
22.
Nhóm thiết bị:
I: khai thác mỏ.
II: hoạt động bề mặt.
Mục thiết bị:
Mục 1: các thiết bị sử dụng trong Vùng 0 và 20.
Mục 2: các thiết bị sử dụng trong Vùng 1 và 21.
Mục 3: các thiết bị sử dụng trong Vùng 2 và 22.
Mục M1: các thiết bị sử dụng trong khai thác mỏ, tương thích Vùng 0 và 1 (Có thể tiếp tục
chạy khi xuất hiện khí Mêtan).
Mục M2: các thiết bị sử dụng trong khai thác mỏ, tương thích Vùng 2 (Phải dừng chạy
thiết bị khi xuất hiện khí Mêtan).
Nhóm tác nhân gây cháy nổ (chỉ áp dụng cho khu vực có nguy cơ cháy nổ Khí):
I = Khí Mêtan (khai thác mỏ).
IIA = Có khí Prôban (khí không màu có trong tự nhiên và dầu lửa, dùng làm nhiên liệu).
IIB = Khí như là Etylen.
IIC = Nhóm nguy hiểm nhất (ví dụ: Hydrogen).
15 Confidential – Jabil Proprietary Information
Phân Vùng và mức độ bảo vệ thiết bị EPL (Equipment Protection Level)
theo ATEX 95 và IEC 60079-0:
Sét
Ngọn lửa hở
Va đập cơ khí
Ma sát cơ khí
Tia lửa điện
Nhiệt độ cao
Phóng tĩnh điện
Nén đoạn nhiệt
Các nguồn gây đánh lửa:
16 Confidential – Jabil Proprietary Information
Nhiệt độ bề mặt tối đa:
Là nhiệt độ tối đa mà Khí / Bụi có thể xâm nhập trong trường hợp máy bị lỗi / hư
hỏng ( thường sử dụng cho khu vực có nguy cơ cháy nổ Bụi, ít sử dụng cho cháy nổ
Khí).
T1 = 450 °C
T2 = 300 °C
T3 = 200 °C
T4 = 135 °C
T5 = 100 °C
T6 = 85 °C
4. Một số thiết bị đạt chuẩn phòng chống cháy nổ hiện có trên thị trường
- Thiết bị hiệu chuẩn đa chức năng(Còn gọi là bộ phát chuẩn đo lường) AOIP Calys
120 IS / 80 IS đạt chuẩn ATEX nhóm 2 vùng 1G.
Giới hạn nhiệt độ bề mặt tối đa trước khi Khí /
Bụi có thể xâm nhập trong trường hợp máy bị
lỗi / hư hỏng: T4 = 135 °C
17 Confidential – Jabil Proprietary Information
Mức bảo vệ động cơ: IP67 (Kín bụi và có thể ngâm tạm thời trong nước trong vòng 30
phút dưới độ sâu 01 mét).
Chuẩn bảo vệ IP:
18 Confidential – Jabil Proprietary Information
Nhãn chỉ dẫn:
Nhãn CE: Chứng nhận EU cho thiết bị điện.
Nhãn ATEX: Chứng nhận thiết bị điện được sử dụng trong khí quyển gây nổ.
19 Confidential – Jabil Proprietary Information
CHỈ THỊ 1999/92/EC
Tìm hiểu về chuẩn phòng chống cháy nổ, các tiêu chuẩn hiện hành cũng như chi tiết về các
cấp độ phòng chống cháy nổ,...Những thiết bị đạt chuẩn ATEX hiện có trên thị trường,....
20 Confidential – Jabil Proprietary Information
Chỉ Thị 1999/92/EC
(Còn gọi là “ATEX 137″ hay “Chỉ dẫn ATEX khu vực làm việc”) dành cho người sử
dụng thiết bị, đề cập tới các yêu cầu tối thiểu về sức khoẻ và an toàn lao động của
người vận hành trong rủi ro từ khí quyển gây cháy nổ.
Bảo vệ sức khỏe và an toàn sức khỏe cho người lao động
tiếp xúc với môi trường có không khí dễ cháy nổ.
CHỈ THỊ 1999/92/EC
21 Confidential – Jabil Proprietary Information
Nghĩa vụ chính của nhân viên:
Ngăn chặn các vụ nổ:
- Ngăn chặn sự hình thành cháy nổ của bầu không khí.
- Tránh đánh lửa gây nổ.
- Giảm thiểu các tác động có hại của một vụ nổ.
Đánh giá rủi ro:
- Khả năng gây nổ sẽ xảy ra tại môi trường làm việc.
- Khả năng hiện diện của các nguồn dễ gây cháy (kể cả các hiện tượng phóng tĩnh điện).
- Tiềm năng gây cháy nổ của các hóa chất đang sử dụng.
CHỈ THỊ 1999/92/EC
22 Confidential – Jabil Proprietary Information
Các nghĩa vụ chung
- Hãy hành động để công việc có thể được thực hiện một cách an toàn.
- Đảm bảo sử dụng các phương tiện kỹ thuật thích hợp và đúng tiêu chuẩn tại khu vực
có bầu không khí có khả năng xảy ra cháy nổ.
Nhiệm vụ phối hợp
Mỗi nhà tuyển dụng đều phải có trách nhiệm cho tất cả các vấn đề được sự kiểm soát tại
khu vực làm việc .
Tài liệu chống cháy nổ (E.P.D)
- Đánh giá và xác định các rủi ro.
- Các biện pháp và hành động thích hợp được đưa ra.
- Phân vùng và mức độ cho các chỉ thị.
- Thiết kế, sử dụng và bảo trì các thiết bị, hệ thống thiết bị, và báo động theo đúng tiêu
chuẩn.
- Có những hành động cho việc bảo vệ an toàn của thiết bị.
CHỈ THỊ 1999/92/EC
23 Confidential – Jabil Proprietary Information
Phân loại các địa điểm nơi cháy nổ có thể xảy ra:
CHỈ THỊ 1999/92/EC
Vùng 0/ 20: Khu vực có chất cháy nổ thường xuyên xuất hiện
Vùng 1/21: Khu vực thỉnh thoảng xuất hiện chất cháy nổ ở môi trường bình
thường
Vùng 2/22: Khu vực có sự hiện diện bất thường hoặc thời gian ngắn
Quy hoạch: Vùng 0, 20, 1, 21, 2, 22
Bầu không khí có khả năng gây cháy nổ:
Hơi / Sương/ Khí đốt hay Bụi
Vùng 0/ 20
1 000h/ Năm
Vùng 1/21
>10h/ tháng -
<10000h/Năm
Vùng 2/22
<10h/ Năm
24 Confidential – Jabil Proprietary Information
CHỈ THỊ 1999/92/EC
Biện pháp tổ chức:
- Là khóa đào tạo bắt buộc đối với người lao động có trực tiếp
- Phải có văn bản hướng dẫn và giấy phép làm việc
- Phải có các biện pháp bảo vệ chống lại các vụ cháy nổ
Dấu hiệu cảnh báo xác định địa điểm nơi dễ xảy ra cháy nổ
26 Confidential – Jabil Proprietary Information
CHỈ THỊ 94/9/EC Chỉ Thị 94/9/EC
(Còn gọi là “ATEX 95″ hay “Chỉ thị ATEX thiết bị”) dành cho nhà sản xuất, đề cập tới
các thiết bị và hệ thống bảo vệ dự định sử dụng trong khí quyển gây nổ
II 3 D 135 °C IP67
(“ATEX 95 group II category 3D (for dust), zone 22”)
- Đạt tiêu chuẩn phòng nổ ATEX 95
- Nhóm thiết bị: Nhóm II – hoạt động bề mặt
- Mục thiết bị: Mục 3 – sử dụng trong Vùng 2 và 22
Vùng 2: Chu kỳ xuất hiện của chất gây cháy để gây nổ Khí: Nếu có thì chỉ xuất
hiện một thời gian ngắn
Vùng 22: Chu kỳ xuất hiện của chất gây cháy để gây nổ Bụi: Nếu có thì chỉ xuất
hiện một thời gian ngắn
Mức độ bảo vệ thiết bị EPL: tăng cường an toàn (nâng hệ số)
27 Confidential – Jabil Proprietary Information
CHỈ THỊ 94/9/EC
Loại 1
Thiết bị được thiết kế để đảm bảo một mức độ rất cao về bảo vệ an toàn
Định nghĩa của loại thiết bị (Nhóm II)
28 Confidential – Jabil Proprietary Information
Loại 2
Thiết bị được thiết kế để đảm bảo một mức độ bảo vệ an toàn
Định nghĩa của loại thiết bị (Nhóm II)
29 Confidential – Jabil Proprietary Information
Loại 3:
Thiết bị được thiết kế để đảm bảo một mức độ bình thường của bảo vệ an toàn
Định nghĩa của loại thiết bị (Nhóm II)
31 Confidential – Jabil Proprietary Information
ATEX Ex II 1G EEx ia IIC T4 –20°C Tamb +50°C) X
- Bộ đo áp suất cầm tay Eurotron Microcal P4 đạt chuẩn ATEX II
EEx ia IIC T4
- Thiết bị đo lường Aplisens - Ba Lan, đạt chuẩn ATEX II vùng 2G.
Kí hiệu:
x = Các điều kiện đặc biệt để sử dụng an toàn
u = Linh kiện (xác nhận vào cuối cùng và đã hoàn thành )
32 Confidential – Jabil Proprietary Information
TÌM HIỂU VỀ KÝ HIỆU TRÊN TEM NHÃN CỦA SẢN PHẨM
0081 II 2G &/or D
Đánh giá
của
Chỉ thị
94/9/EC
Thông báo
mã của sản
phẩm
Cụ thể sử
dụng cho
bầu không
khí dễ cháy
nổ.
Nhóm (II –
nghành công
nghiệp cụ
thể sử dụng
cho các vụ
cháy, nổ.
Danh mục
sản phẩm
Bản chất của
bầu không
khí (G: ga
hoặc D: bụi)
33 Confidential – Jabil Proprietary Information
TÌM HIỂU VỀ KÝ HIỆU TRÊN TEM NHÃN CỦA SẢN PHẨM
Ex d e IIC T6 Gb
Tiêu chuẩn cho
thiết bị điện tử.
Kí hiệu k dùng
cho thiết bị
thông thường
Loại bảo vệ:
- Vỏ phòng chống
cháy “d” và tăng
cường sự an toàn
“e”
Phân loại
khí đốt
Lớp
nhiệt
độ
Mức độ
bảo vệ của
thiết bị
Ví dụ về tem nhãn ở
INGENICO
34 Confidential – Jabil Proprietary Information
Phía chất lượng cần phải ký chính sách liên kết về các yêu cầu
của sức khỏe và an toàn cần thiết của ATEX (Chỉ thị 94/9/EC)
Đầu vào đánh giá sẽ bao gồm tính hiệu quả của chất lượng
của hệ thống đối với các sản phẩm với ATEX.
Hằng năm tiến hành xem xét lại những nhà cung cấp linh kiện
lắp ráp hay các dịch vụ đã được thông qua của tiêu chuẩn
ATEX.
Các yêu cầu của tiêu chuẩn