balist minh

18
BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements Nguyễn Thế Minh BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Upload: dang-duong

Post on 10-Apr-2016

11 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

Balist Minh

TRANSCRIPT

Page 1: Balist Minh

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Nguyễn Thế Minh

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 2: Balist Minh

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Nội dung tìm hiểu:

Tìm hiểu về cấu trúc và mục đích BA list.

Tìm hiểu như thế nào BA list được cấp phát

trong chế độ Idle với serving cell và neighbour

cells.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 3: Balist Minh

Phần I: Tổng quan về neighbour list

1.1 Mục đích của BA listBA list là một list các tần BCCH được sử dụng trong khu vực xác định của PLMN.Nó chỉ ra các kênh tần số mà MS được yêu cầu giám sát khi đã chọn cell trong khu vực PLMN đó.

1.2 Truyền BA listBA list được quảng bá trên bản tin thông tin hệ thống trên BCCH và thường được gọi là BA(BCCH).

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 4: Balist Minh

BCCH allocation (BA) lists

Chứa list các tần số BCCH hiện có trong vùng PLMN xác định.

Được cấp cho MS và lưu trữ trong SIM trong thủ tục IMSI attach.

MS giám sát tất cả cường độ tín hiệu của các tần số trong BA list.

Trong chế độ Idle mode nó sử dụng để lựa chọn lại cell khi di chuyển.

Trong chế độ Dedicated, giá trị đo được của 6 cell neighbour tốt nhất được báo cáo tới BSC phục vụ cho mục đích handover.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 5: Balist Minh

1.3 Chọn cell mà không có BA list trữ sẵn

Nó quét toàn bộ dải GSM và các mức ưu tiên tần số thu được xếp theo thứ tự cường độ nhận được.

Sau đó nó kiểm tra lần lượt sự hiện diện trên BCCH để xác định sóng mang BCCH.

Khi phát hiện sóng mang BCCH và phát hiện rằng nó thuộc về đúng vùng PLMN, MS đọc thông tin BCCH để lấy thông tin BA.

Sau đó thì MS biết các tần số BCCH để giám sát phục vụ cho mục đích lựa chọn lại cell.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 6: Balist Minh

1.4 Chọn cell với BA list trữ sẵn

Khi MS tắt nguồn và sau đó được bật lại đầu tiên nó sẽ kiểm tra BA list lưu trữ có tồn tại không để quét các tần BCCH.

Quá trình này sẽ làm tăng tốc độ khi mà so sánh với cùng một quá trình tương tự mà không có BA list.

Tuy nhiên việc lưu trữ BA list không nhất thiết là hợp lệ khi MS bật nguồn trở lại. Lấy ví dụ là khi nhà cung cấp dịch vụ thay đổi BA list hoặc là khi MS được bật lên ở trong một khu vực địa lý khác. Trong trường hợp này MS có thể không tìm thấy một cell phù hợp để lựa chọn khi sử dụng BA list và phải trở lại thủ tục mà không có BA list.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 7: Balist Minh

1.5 Lưu trữ BA listKhi một MS thu được BA list nó được lưu ở bộ nhớ trong. Nó có thể hoặc không thể thực hiện với SIM phụ thuộc vào dạng tham số của MS.

Khi MS tắt máy nó có chức năng lưu lại BA list cuối cùng ở chính SIM của nó, do vậy mà sau đó khi nó trở lại cùng PLMN thì nó không cần tìm BA(BCCH) nên việc chọn cell sẽ nhanh hơn. Nếu BA(BCCH) được trữ trong SIM thì nó sẽ tuân theo dạng xác định của GSM 11.11.

Bất kì thông tin nào được sử dụng bởi MS trong quá trình chọn cell cũng được lưu trữ trong SIM MS.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 8: Balist Minh

1.6 BA(SACCH) listCó một list sóng mang BCCH khác gọi là BA(SACCH) mà được gửi trên SACCH khi ở chế độ Dedicated.

Nó có chứa list các sóng mang BCCH được giám sát bởi MS cho mục đích handover.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

1.7 Thông tin về BA list

Thông tin BA list được gửi từ 2 nguồn sau:

BA Range List

BA ARFCN List

Page 9: Balist Minh

1.8 BA Range ListBản tin BA Range List cung cấp các dải tần số mà MS có thể tìm kiếm được.

Nhiều dải có thể được truyền, mỗi dải có thể được xác định bởi Upper và Lower ARFCN của chính nó.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 10: Balist Minh

1.9 BA ARFCN List• Bản tin BA liệt kê tất cả 124 ARFCN nhưng chỉ ra với

các tần có thể tìm thấy.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 11: Balist Minh

Phần II. Các thông số Cell trong Idle Mode (BA list)

2.1 Đo sóng mang BCCH trong chế độ Idle

Các Cell Neighbour:

MS quét tất cả các tần số được list ra trong BA list và chỉ ra 6 tần mạnh nhất.

Mức tín hiệu trung bình thu được qua ít nhất 5 lần đo. Kết quả đo được lưu trữ trong tham số RXLEV(n).

MS phải cố gắng giải mã kênh BCCH của 6 neighbour tốt nhất ít nhất là 30s.

Cell Serving:

Việc đo đạc được diễn ra trong suốt quá trình cấp phát Paging Block.

Việc đo đạc trung bình qua 5 khối Paging Block liên tiếp hoặc 5 giây.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 12: Balist Minh

Các mức đo đạc kênh phải được thực hiện trong cả chế độ idle và chế độ dedicated. Việc đo đạc này phải thực hiện theo các chức năng của một mạng GSM:

Idle Mode – Cell selection/ reselection.

Dedicated Mode – Handovers.

- Đo đạc Serving Cell.

- Điều khiển công suất thích ứng.

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 13: Balist Minh

2.2 Các tham số quan hệ neighbour chính

2.2.1 Các tham số quan hệ cell neighbour

Có 2 tham số được định nghĩa cho mỗi quan hệ neighbour (cho việc chọn lại cell và handover):

- Hysteresis.

- Offset .

Lên đến 64 neighbour có thể định nghĩa cho mỗi cell trong 2 list, mỗi list là 32.

Khi một BSC hỗ trợ 128 cell thì có thể lên tới 8192 neighbour cho mỗi BSC

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 14: Balist Minh

Tham số Ericsson đinh nghĩa cho quan hệ neighbour

– CellR (1 – 7)

– CTYPE (EXT, INT).

– RELATION (SINGLE, MUTUAL)

– CS (YES, NO)

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 15: Balist Minh

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 16: Balist Minh

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 17: Balist Minh

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements

Page 18: Balist Minh

BCCH Allocation (BA) lists and Idle mode Measurements