bÀi 3 sẢn phẨm bẢo hiỂm thƯƠng mẠi dÀnh cho doanh …
TRANSCRIPT
v1.0015101206
BÀI 3 SẢN PHẨM BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
DÀNH CHO DOANH NGHIỆP(phần 1)
ThS. Phan Anh Tuấn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0015101206
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG – Sản phẩm bảo hiểm trên thị trường Việt Nam
Tại Lễ Kỷ niệm 20 năm ngày thị trường Bảo hiểm Việt Nam, ông Trịnh Quang Tuyến – Chủ
tịch Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam đã cho biết: Hiện thị trường có hơn 800 sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ và phi nhân thọ đáp ứng nhu cầu đa dạng và riêng biệt của từng đối tượng
khách hàng.
1. Sản phẩm bảo hiểm là gì?
2. Đặc trưng của sản phẩm bảo hiểm?
3. Nội dung một số sản phẩm bảo hiểm nổi bật?
4. Tính toán bồi thường khi có thiệt hại như thế nào?
2
v1.0015101206
MỤC TIÊU
• Trình bày khái niệm về sản phẩm bảo hiểm;
• Trình bày các đặc điểm riêng của sản phẩm bảo hiểm;
• Phân loại sản phẩm bảo hiểm;
• Tìm hiểu sâu một số sản phẩm bảo hiểm cơ bản: bảo hiểm xe cơ giới, bảo
hiểm hàng hải;
• Giải quyết bồi thường cho các vụ tổn thất của các sản phẩm bảo hiểm trên.
3
v1.0015101206
NỘI DUNG
Khái niệm, đặc điểm và phân loại sản phẩm bảo hiểm thương mại
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm hàng hải
4
v1.0015101206
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
1.2. Đặc điểm bảo hiểm thương mại
1.1. Khái niệm bảo hiểm thương mại
1.3. Phân loại bảo hiểm thương mại
5
v1.0015101206
1.1. KHÁI NIỆM BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
• Có nhiều khái niệm khác nhau về sản phẩm bảo hiểm:
Sản phẩm bảo hiểm là sự cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm
về việc bồi thường hay trả tiền bảo hiểm khi có các sự kiện bảo hiểm xẩy ra.
Sản phẩm bảo hiểm là sản phẩm mà doanh nghiệp bảo hiểm bán.
• Tuy nhiên, khi đề cập đến khái niệm sản phẩm bảo hiểm phải đề cập đến 3 cấp độ:
Cấp độ thứ nhất: Thành phần cốt lõi;
Cấp độ thứ hai: Thành phần hiện hữu;
Cấp độ thứ ba: Thành phần gia tăng.
6
v1.0015101206
- Sản phẩm không mong đợi
- Chu kỳ kinh doanh đảo ngược
- Sản phẩm có hiệu quả xê dịch
RIÊNG
- Tính vô hình
- Không thể tách rời và không
thể cất trữ
- Tính không đồng nhất
- Không được bảo hộ bản quyền
1.2. ĐẶC ĐIỂM BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
CHUNG
7
v1.0015101206
1.3. PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
Sản phẩm phi nhân thọ
Sản phẩm nhân thọ
Sản phẩm
8
v1.0015101206
1.3.1. PHÂN LOAI SẢN PHẨM NHÂN THỌ
• Theo thời hạn bảo hiểm và sự kiện được bảo hiểm:
Nhóm SPBH tử kỳ;
Nhóm SPBH nhân thọ trọn đời;
Nhóm SPBH sinh kỳ thuần tuý;
Nhóm sản phẩm trả tiền định kỳ;
Nhóm SPBH nhân thọ hỗn hợp.
• Theo đặc tính tham gia chia lãi:
Nhóm các sản phẩm tham gia chia lãi;
Nhóm các sản phẩm không tham gia chia lãi.
9
v1.0015101206
1.3.1. PHÂN LOAI SẢN PHẨM NHÂN THỌ (tiếp theo)
10
• Theo loại hình sản phẩm (kết cấu sản phẩm):
Nhóm các sản phẩm chính;
Nhóm các sản phẩm bổ trợ;
Nhóm các sản phẩm riêng lẻ;
Nhóm các sản phẩm trọn gói.
• Theo nhóm khách hàng:
SPBH nhân thọ cá nhân;
SPBH nhân thọ nhóm.
v1.0015101206
1.3.2. PHÂN LOAI SẢN PHẨM PHI NHÂN THỌ
• Theo đối tượng bảo hiểm:
Nhóm SPBH con người phi nhân thọ;
Nhóm SPBH tài sản;
Nhóm SPBH trách nhiệm dân sự.
• Theo nhóm khách hàng:
Nhóm các sản phẩm dành cho các cá nhân;
Nhóm các sản phẩm dành cho các tổ chức.
• Theo hình thức triển khai sản phẩm:
Nhóm các sản phẩm bắt buộc;
Nhóm sản phẩm không bắt buộc.
11
v1.0015101206
2. BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới đối với người thứ 3
2.1. Khái niệm xe cơ giới
2.3. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới
12
v1.0015101206
2.1. KHÁI NIỆM XE CƠ GIỚI
Xe cơ giới: tất cả các loại xe tham gia giao thông trên đường bộ bằng động cơ của chính chiếc
xe đó.
Nghị định 103/2008/NĐ-CP.
13
v1.0015101206
2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3
• Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thường
của 1 cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản,
sức khoẻ... của chủ thể khác mà hành vi đó chưa
phải là tội phạm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
• Người thứ ba:
Chưa xác định trước;
Loại trừ.
• Cơ sở hình thành:
Xe có lỗi;
Người thứ ba có thiệt hại;
Nguyên nhân trực tiếp gây ra hậu quả.
14
v1.0015101206
2.2.1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
• Đối tượng: Trách nhiệm dân sự phát sinh
khi gây ra thiệt hại cho người thứ ba.
• Đối tượng tham gia: chủ sở hữu, chủ chử
dụng xe.
15
v1.0015101206
2.2.2. PHẠM VI
• Rủi ro được bảo hiểm:
Thiệt hại tính mạng, tình trạng sức khỏe;
Thiệt hại tài sản của người thứ 3;
Thiệt hại sản xuất kinh doanh;
Thiệt hại tính mạng, sức khỏe của người cứu chữa;
Những chi phí hợp lý cần thiết trong các vụ tai nạn.
• Rủi ro loại trừ:
Vi phạm pháp luật;
Lái xe không có sự đồng ý của chủ xe, người thuê xe;
Xe tập lái, dạy lái.
16
v1.0015101206
2.2.3. SỐ TIỀN BẢO HIỂM VÀ PHÍ BẢO HIỂM
• Số tiền bảo hiểm:
Giới hạn tối đa trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm;
Thường do Nhà nước quy định.
• Phí bảo hiểm: Thường do Nhà nước quy định.
• Bồi thường:
Thiệt hại tính mạng, sức khỏe;
Thiệt hại tài sản;
Thiệt hại kinh doanh.
• Nếu người thứ 3 có lỗi: bồi thường trên phần lỗi của mình.
17
v1.0015101206
2.3. BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI
18
v1.0015101206
2.3.1. ĐỐI TƯỢNG
• Bản thân chiếc xe: có giá trị, được phép lưu hành;
• Xe mô tô, xe gắn máy: toàn bộ xe;
• Xe ôtô: toàn bộ hoặc một/một số tổng thành.
19
v1.0015101206
2.3.2. PHẠM VI
• Rủi ro được bảo hiểm:
Đâm va, lật đổ, cháy nổ, bão lũ, mưa đá,
sạt đất…;
Mất cắp toàn bộ xe;
Các chi phí cần thiết, hợp lý.
• Rủi ro bị loại trừ:
Khấu hao, hao mòn tự nhiên;
Mất cắp bộ phận;
Cố ý của người tham gia;
Vi phạm pháp luật;
Xe vượt ra ngoài biên giới…
20
v1.0015101206
2.3.3. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM
Là giá trị của xe cơ giới tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
Giá trị bảo hiểm = Giá trị ban đầu – Khấu hao
21
v1.0015101206
2.3.4. NGUYÊN TẮC TÍNH KHẤU HAO
• Chỉ tính khấu hao khi có tổn thất toàn bộ.
• Khấu hao được tính đến từng tháng.
• Tính giá trị trước khi bị tổn thất:
Mua bảo hiểm từ ngày 15 trở về đầu tháng: có tính khấu hao.
Mua bảo hiểm từ ngày 16 trở về cuối tháng: không tính khấu hao.
Tai nạn từ ngày 15 trở về đầu tháng: không tính khấu hao.
Tai nạn từ ngày 16 trở về cuối tháng: có tính khấu hao.
22
v1.0015101206
2.3.5. BỒI THƯỜNG TỔN THẤT
• Tổn thất toàn bộ:
Bồi thường = STBH – KH – Tận thu
• Tổn thất bộ phận:
Xác định dựa vào tỷ lệ cơ cấu tổng thành của doanh nghiệp bảo hiểm;
Bồi thường theo tỷ lệ tham gia bảo hiểm.
23
v1.0015101206
2.3.6. CÁC BƯỚC LÀM BÀI TẬP HAI XE ĐÂM VA CÙNG CÓ LỖI
• Tính nguyên giá (nếu cần):
• Tính giá trị xe trước khi bị tổn thất:
Nguyên giá =Giá trị bảo hiểm
1 – Số năm đã sử dụng Tỷ lệ khấu hao
Giá trị trước tai nạn
=Giá trị
bảo hiểm– Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao
Số tháng tính KH
12
24
v1.0015101206
2.3.6. CÁC BƯỚC LÀM BÀI TẬP HAI XE ĐÂM VA CÙNG CÓ LỖI (tiếp theo)
• Bước 1: Xác định thiệt hại của các chủ xe
Vật chất;
Kinh doanh;
Hàng hóa;
Con người;
Trách nhiệm dân sự:
Về tài sản;
Về người.
• Bước 2: Xác định số tiền bồi thường của các doanh nghiệp bảo hiểm
Bồi thường:
Vật chất;
Trách nhiệm dân sự.
25
Bảo hiểm đòi
=Trách nhiệm dân sự được
bên kia trả
Thiệt hại vật chất được bảo hiểm bồi thường
Tổng thiệt hại tài sản
v1.0015101206
2.3.6. CÁC BƯỚC LÀM BÀI TẬP HAI XE ĐÂM VA CÙNG CÓ LỖI (tiếp theo)
26
Bảo hiểm đòi
=Trách nhiệm dân sự được
bên kia trả
Thiệt hại vật chất được bảo hiểm bồi thường
Tổng thiệt hại tài sản
• Bước 3: Xác định số tiền doanh nghiệp bảo hiểm đòi lại từ các chủ xe
• Bước 4: Xác định số tiền bồi thường thực tế của doanh nghiệp bảo hiểm
Kết quả B2 – Kết quả B3
• Bước 5: Xác định thiệt hại thực tế của các chủ xe
Chi: Tổn thất B1 + Bảo hiểm đòi lại
Thu: Trách nhiệm dân sự từ bên kia trả + Bồi thường của bảo hiểm B2
Thiệt hại = Chi – Thu
v1.0015101206
BÀI TẬP
Chủ xe ô tô A tham gia bảo hiểm toàn bộ tổng thành thân vỏ xe và bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe đối với người thứ ba tại Công ty bảo hiểm X từ ngày 01/01/2010. Số tiền bảo hiểm
thân vỏ xe bằng 51% so với giá trị thực tế của xe. Ngày 26/9/2010 xe A đâm va với xe B. Theo
giám định xe A có lỗi 70% và hư hỏng toàn bộ, giá trị tận thu là 10.000.000 đồng. Xe B có lỗi 30%,
hư hỏng phải sửa chữa hết 5.000.000 đồng, thiệt hại kinh doanh là 4.000.000 đồng. Chủ xe B
mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thân xe và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người
thứ ba tại Công ty bảo hiểm Y.
Yêu cầu:
Hãy xác định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm và thiệt hại phải tự chịu
của mỗi chủ xe?
Biết rằng:
Xe A đã sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm, giá trị toàn bộ thực tế của xe là
540.000.000 đồng. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Các công ty bảo hiểm đều khống chế
trách nhiệm của mình ở mức: 50.000.000 đồng tài sản/vụ tai nạn và 50.000.000 đồng/người/vụ
tai nạn.
27
v1.0015101206
BÀI TẬP (tiếp theo)
28
• Bước 1: Thiệt hại của các xe
Xe A:
Vật chất: 514,69 – 10 = 504,69 (triệu đồng)
Trách nhiệm dân sự: 70% (5 + 4) = 6,3 (triệu đồng)
Xe B:
Vật chất: 5 triệu đồng
Kinh doanh: 4 triệu đồng
Trách nhiệm dân sự: 30% 504,69 = 151,41 triệu đồng
Giá trị nguyên giá của xe A:
540=
540 20= 675 (triệu đồng)
1 – 4 5% 16
Giá trị xe A trước khi tổn thất:
540 –675 9 5%
= 514,69 (triệu đồng)12
v1.0015101206
BÀI TẬP (tiếp theo)
• Bước 2: Bảo hiểm bồi thường
Xe A:
Vật chất: 504,69 51% = 257,39 (triệu đồng)
Trách nhiệm dân sự: 6,3 triệu đồng
Xe B:
Vật chất: 5 triệu đồng
Trách nhiệm dân sự: 50 triệu đồng
• Bước 3: Bảo hiểm đòi
Xe A: 151,41 257,39/504,69 = 77,22 (triệu đồng)
Xe B: 70% 5 = 3,5 (triệu đồng)
29
v1.0015101206
BÀI TẬP (tiếp theo)
30
• Bước 4: Bảo hiểm bồi thường thực tế
X bồi thường: 257,39 + 6,3 – 77,22 = 186,47 (triệu đồng)
Y bồi thường: 5 + 50 – 3,5 = 51,5 (triệu đồng)
• Bước 5: Thiệt hại thực tế của các chủ xe
Thiệt hại thực tế của xe A:
(504,69 + 6,3 + 77,22) – (151,41 + 257,39 + 6,3) =173,11 (triệu đồng)
Thiệt hại thực tế của xe B:
(5 + 4 + 151,41 + 3,5) – (6,3 + 5 + 50)= 102,61 (triệu đồng)
v1.0015101206
3. BẢO HIỂM HÀNG HẢI
3.2. Bảo hiểm thân tàu biển
3.1. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển
31
v1.0015101206
3.1. BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
• Sự cần thiết khách quan
• Các điều khoản thương mại quốc tế
• Đối tượng bảo hiểm
• Rủi ro và tổn thất hàng hải
• Bài tập phân bổ tổn thất chung
• Bộ điều kiện bảo hiểm
32
v1.0015101206
3.1.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN
Vận tải đường biển
- Vận chuyển nhiều chủng loại hàng hóa
- Nhiều chuyến hàng trên một tuyến đường
- Chi phí thấp
- Thời gian dài
- Rủi ro cao
- Tổn thất lớn
Ưu điểm
Nhược
điểm
Bảo hiểm
33
v1.0015101206
3.1.2. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển.
34
v1.0015101206
3.1.3. RỦI RO VÀ TỔN THẤT HÀNG HẢI
Rủi ro Được Bảo hiểm
Nguyên nhân Kỹ thuật BH
Rủi ro hàng hải
Thiên Tai
TaiNạnBấtNgờ
ConNgười
Rủi ro LoạiTrừ
Rủi roĐược
BHRiêngBiệt
35
v1.0015101206
3.1.3. RỦI RO VÀ TỔN THẤT HÀNG HẢI (tiếp theo)
36
v1.0015101206
3.1.3. RỦI RO VÀ TỔN THẤT HÀNG HẢI (tiếp theo)
Tổn thất Bộ phận: Một phần bị tổn thất
1. Số lượng
2. Trọng lượng
3. Thể tích
4. Giá trị
37
v1.0015101206
3.1.3. RỦI RO VÀ TỔN THẤT HÀNG HẢI (tiếp theo)
38
Tổn thất toàn bộ ước tính:
1. Tổn thất chưa đến mức toàn bộ;
2. Cứu chữa: Tổng chi phí lớn hơn giá trị
bảo hiểm;
3. Chủ hàng thông báo từ bỏ hàng.
Nếu doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý
bồi thường tổn thất toàn bộ.
Nếu doanh nghiệp bảo hiểm không đồng
ý bồi thường tổn thất bộ phận.
Tổn thất toàn bộ thực tế: đã thực sự xẩy ra
1. Bị phá hủy hoàn toàn;
2. Không còn là đối tượng được bảo hiểm;
3. Bị tước đoạt không lấy lại được;
4. Mất tích.
Tổn thất toàn bộ
v1.0015101206
3.1.3. RỦI RO VÀ TỔN THẤT HÀNG HẢI (tiếp theo)
• Tổn thất riêng:
Tổn thất của riêng các quyền lợi
Không được phân bổ
Do các rủi ro khách quan
Bao gồm: Tổn thất riêng và chi phí tổn thất riêng
Xẩy ra trên biển, trên cạn
Có thể được bảo hiểm
• Tổn thất chung:
Tổn thất liên quan đến tất cả các quyền lợi
Phải được phân bổ
Do hành động cố ý gây ra
Bao gồm: hi sinh tổn thất chung và chi phí tổn thất chung
Xẩy ra trên biển
Luôn được bảo hiểm
39
v1.0015101206
Phân bổ tổn thất chung
B1Xác định tổn thất của các quyền lợi
TTRi xẩy ra trước TTC; TTC (Gt ); TTRi xẩy ra sau TTC
B2
Xác định giá trị chịu phân bổ TTC: Gc
Gci = giá trị tại cảng đii – TTR i trước TTCHoặc Gci = giá trị tại cảng đếni + TTC i + TTR i sau TTC
B3Xác định tỷ lệ phân bổ TTC: t
t = (Gt /Gc ) 100
B4Xác định mức đóng góp TTC: Mi
M i = t Gci
B5Xác định giá trị được thu về hoặc bỏ ra: Si
Si = Gti – M i
B6Xác định số tiền bồi thường của DNBHSTBTi = (Mi + TTR i được bồi thường) tỷ lệ BH
40
3.1.3. RỦI RO VÀ TỔN THẤT HÀNG HẢI (tiếp theo)
v1.0015101206 41
3.1.3. RỦI RO VÀ TỔN THẤT HÀNG HẢI (tiếp theo)
Bộ điều khoản bảo hiểm
Phạm vi bảo hiểm C B A
I. Chi phí, thiệt hại hợp lý quy cho
1. Mắc cạn, chìm đắm, đâm va, cháy nổ X X X
2. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn X X X
3. Phương tiện vận chuyển trên cạn đâm va, cháy nổ, lật bánh X X X
4. Động đất, núi lửa, sét đánh, mưa bão – X X
5. Mất nguyên kiện hàng khi xếp dỡ, chuyển tải – X X
II. Chi phí, thiệt hại gây ra bởi
1. Hi sinh tổn chất chung X X X
2. Ném hàng khỏi tàu X X X
3. Nước cuốn hàng khỏi tàu – X X
4. Nước biển, nước sông, nước hồ xâm nhập – X X
III. Rủi ro bất ngờ khác – – X
v1.0015101206
Bài tập phân bổ tổn thất chung
Tàu A trị giá 1,1 triệu USD chở khối lượng hàng B trị giá 1 triệu USD. Trong hành trình, tàu gặp
bão, thiệt hại 50.000 USD; một số hàng bị ướt thiệt hại 63.000 USD. Do bão lớn, thuyền trưởng
cho tàu vào cảng lánh nạn, chi phí hết 19.870 USD. Về cảng đích, thuyền trưởng tuyên bố đóng
góp tổn thất chung. Xác định số tiền bồi thường của các công ty bảo hiểm.
Biết:
• Tàu A mua bảo hiểm ngang giá trị, mọi rủi ro.
• Hàng B mua bảng hiểm 80% theo điều kiện C.
Hướng dẫn giải:
• Bước 1: Xác định thiệt hại của mỗi quyền lợi
Tổn thất riêng của tàu: 50.000 USD
Tổn thất riêng của hàng: 63.000 USD
Tổn thất chung (Gt): 19.870 USD
42
v1.0015101206
Bài tập phân bổ tổn thất chung (tiếp theo)
43
• Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ tổn thất chung của mỗi quyền lợi
Của tàu:
Gc-T = 1.100.000 – 50.000 = 1.050.000 USD
Của hàng:
Gc-H = 1.000.000 – 63.000 = 937.000USD
→ Giá trị phân bổ tổn thất chung: Gc
Gc = 1.050.000 + 937.000 = 1.987.000USD
• Bước 3: Xác định tỉ lệ phân bổ tổn thất chung : t
.%
. .t
19 870100 1
1 987 000
v1.0015101206
Bài tập phân bổ tổn thất chung (tiếp theo)
44
• Bước 4: Xác định mức đóng góp TTC mỗi bên Mi
Đóng góp của chủ tàu
Mtàu = 1.050.000 0,01 = 10.500 USD
Đóng góp của chủ hàng
Mhàng = 937.000 0,01 = 9.370 USD
Tổng mức đóng góp tổn thất chung của các bên bằng giá trị tổn thất chung.
• Bước 5: Xác định giá trị thu về/bỏ ra của các quyền lợi: Si
Stàu = 19.870 – 10.500 = 9.370 USD
Chủ tàu được nhận về 9.370 USD
Shàng = 0 – 9.370 = – 9.370 USD
Chủ hàng phải bỏ ra 9.370 USD
• Bước 6. Xác định số tiền bồi thường
Bồi thường tàu: 10.500 + 50.000 = 60.500 USD
Bồi thường hàng: (9.370 + 0) 0,8 = 7.496 USD
Chủ hàng tự chịu: 64.874USD
v1.0015101206
3.2. BẢO HIỂM THÂN TÀU
3.2.1. Khái niệm tàu biển
3.2.2. Đối tượng, phạm vi bảo hiểm
3.2.3. Bộ điều kiện bảo hiểm thân tàu
3.2.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
3.2.5. Bài tập
45
v1.0015101206
3.2.1. KHÁI NIỆM TÀU BIỂN
• Tàu biển: những phương tiện nổi trên mặt nước, có khả năng vận chuyển hàng hóa và con
người hoặc sử dụng các mục đích khác trên biển.
• Luật hàng hải Việt Nam 2005: tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác chuyên dùng hoạt
động trên biển, không bao gồm tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá.
46
v1.0015101206
3.2.2. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Toàn bộ tàu biển: thân vỏ, máy móc, các trang thiết bị đi liền tàu (không bao gồm vật dụng và tài
sản cá nhân).
47
v1.0015101206
3.2.3. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM
Phạm vi Bảo hiểm TLO FOD FPA ITC
1. Tổn thất toàn bộ thực tế X X X X
2. Tổn thất toàn bộ ước tính X X X X
3. Chi phí cứu nạn X X X X
4. Chi phí đề phòng hạn chế tổn thất – X X X
5. Chi phí tố tụng – X X X
6. Chi phí trách nhiệm đâm va (TNDS) – X X X
7. Chi phí đóng góp tổn thất chung – X X X
8. Tổn thất bộ phận do hành động tổn thất chung – – X X
9. Tổn thất riêng vì đâm va, cứu hỏa khi cứu nạn – – X X
10. TTBP khác do hành động TTC (ngoài 8) – – – X
11. Tổn thất riêng vì mọi rủi ro tai nạn (ngoài 9) – – – X
48
v1.0015101206
3.2.4. TAI NẠN ĐÂM VA VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT
Hai tàu đâm va
Tổn thất bên nào, bên đó chịu
Cả hai không có lỗi
Tự chịu thiệt hại của bản thân
Bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia
Một tàu có lỗi
Giải quyết theo trách nhiệm chéo
Giải quyết theo trách nhiệm đơn
Cả hai cùng có lỗi
49
v1.0015101206
GIẢI QUYẾT THEO TRÁCH NHIỆM CHÉO
• B1: Xác định thiệt hại của các chủ tàu
Thiệt hại gồm:
Thiệt hại thân tàu;
Thiệt hại kinh doanh;
Thiệt hại hàng hóa;
Thiệt hại con người;
Thiệt hại bồi thường trách nhiệm dân sự.
50
v1.0015101206
GIẢI QUYẾT THEO TRÁCH NHIỆM CHÉO (tiếp theo)
51
• B2: Xác định trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm
Bảo hiểm chỉ bồi thường cho:
Thiệt hại vật chất thân tàu (theo điều kiện bảo hiểm);
Trách nhiệm dân sự chủ tàu phải bồi thường (trừ TLO).
Bảo hiểm không bồi thường:
Thiệt hại kinh doanh của tàu được bảo hiểm;
Thiệt hại con người của tàu được bảo hiểm;
Thiệt hại hàng hóa của tàu được bảo hiểm;
Trách nhiệm dân sự về người của tàu được bảo hiểm.
v1.0015101206
GIẢI QUYẾT THEO TRÁCH NHIỆM CHÉO (tiếp theo)
52
• B3: Xác định số tiền đòi lại của bảo hiểm
Giá trị “trách nhiệm dân sự được tàu bên kia trả” và “Tổng thiệt hại của tàu” không
bao gồm thiệt hại về người.
• B4: Xác định số tiền bồi thường thực tế của Bảo hiểm
Số tiền bồi thường = Kết quả B2 – Kết quả B3
• B5: Xác định thiệt hại chủ tàu tự chịu
Chi: Tổn thất B1 + Bảo hiểm đòi lại
Thu: trách nhiệm dân sự từ bên kia trả + BT của bảo hiểm B2
Thiệt hại = Chi – Thu
Bảo hiểm đòi =Trách nhiệm dân sự được
tàu bên kia trả
Thiệt hại thân tàu được bảo hiểm bồi thường
Tổng thiệt hại của tàu
v1.0015101206
3.2.5. BÀI TẬP
Hai tàu A và B đâm va, theo giám định, mỗi bên lỗi 50%. Tàu A: sữa chữa hết 10.000 USD; thiệt
hại kinh doanh 4.000 USD. Tàu B: sữa chữa hết 20.000 USD; thiệt hại kinh doanh 8.000 USD.
Xác đinh số tiền bồi thường thực tế của mỗi công ty bảo hiểm, và số tiền thiệt hại của mỗi
chủ tàu?
Biết: Tàu A được bảo hiểm ngang giá trị, điều kiện ITC tại BV. Tàu B được bảo hiểm ngang giá trị,
điều kiện ITC tại BM. Cả hai tàu không xin được giới hạn trách nhiệm. Giả sử ¾ trách nhiệm dân
sự < ¾ số tiền bảo hiểm.
53
v1.0015101206
3.2.5. BÀI TẬP (tiếp theo)
54
Hướng dẫn trả lời:
• B1: Xác định thiệt hại của các chủ tàu
Tàu A:
Thân tàu: 10.000 USD
Kinh doanh: 4.000 USD
Trách nhiệm dân sự: (20.000 + 8.000) 50% = 14.000 USD
Tổng thiệt hại: 28.000 USD
Tàu B:
Thân tàu: 20.000 USD
Kinh doanh: 8.000 USD
Trách nhiệm dân sự: (10.000 + 4.000) 50% = 7.000 USD
Tổng thiệt hại: 35.000 USD
v1.0015101206
3.2.5. BÀI TẬP (tiếp theo)
• B2: Xác định trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm
BV bồi thường cho chủ tàu A:
Vật chất: 10.000 USD
TNDS: ¾ 14.000 = 10.500 USD
tổng mức bồi thường: 20.500 USD
BM bồi thường cho chủ tàu B:
Vật chất: 20.000 USD
TNDS: ¾ 7.000 = 5.250 USD
tổng mức bồi thường: 25.250 USD
55
v1.0015101206
3.2.5. BÀI TẬP (tiếp theo)
56
• B3: Xác định số tiền đòi lại của bảo hiểm
BV đòi từ chủ tàu A:
BM đòi từ chủ tàu B:
7.000 10.000
= 5.000 USD(10.000 + 4.000)
(= 10.000 50%)
14.000 20.000
= 10.000 USD(20.000 + 8.000)
(= 20.000 50%)
v1.0015101206
3.2.5. BÀI TẬP (tiếp theo)
57
• B4: Xác định số tiền bồi thường thực tế của Bảo hiểm
BV: 20.500 – 5.000 = 15.500 USD
BM: 25.250 – 10.000 = 15.250 USD
• B5: Xác định thiệt hại chủ tàu tự chịu
Tàu A:
Thu: 20.500 + 7.000 = 27.500 USD
Chi: 28.000 + 5.000 = 33.000 USD
Thiệt hại: 33.000 – 27.500 = 5.500 USD
Tàu B:
Thu: 25.250 + 14.000 = 39.250 USD
Chi: 35.000 + 10.000 = 45.000 USD
Thiệt hại: 45.000 – 39.250 = 5.750 USD
v1.0015101206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Đến đây, các anh chị đã có thể trả lời được các câu hỏi trong tình huống đưa ra đầu bài:
• Sản phẩm bảo hiểm là sản phẩm mà doanh nghiệp bảo hiểm cũng cấp cho khách hàng
của mình.
• Bên cạnh các đặc trung chung, sản phẩm bảo hiểm có 3 đặc trưng riêng: không mong đợi,
chu kỳ kinh doanh đảo ngược, và có hiệu quả xe dịch.
• Các anh chị cũng đã tìm hiểu nội dung bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm hàng hải cũng như
xem xét cách tính toán bồi thường như các ví dụ.
58
v1.0015101206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba không phụ thuộc
vào những yếu tố nào sau đây?
A. Giá trị chiếc xe khi tham gia bảo hiểm.
B. Xác suất gây ra tai nạn giao thông.
C. Thời gian tham gia bảo hiểm.
D. Chủng loại xe.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. Giá trị chiếc xe khi tham gia bảo hiểm.
• Vì bảo hiểm trách nhiệm dân sự không liên quan đến thiệt hại vật chất của bản thân con xe
được bảo hiểm, nên không phụ thuộc vào giá trị xe.
59
v1.0015101206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Rủi ro nào sau đây thuộc phạm vi bảo hiểm vật chất xe cơ giới?
A. Mất cắp gương xe.
B. Mất cắp toàn bộ xe.
C. Khủng bố.
D. Chiến tranh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B. Mất cắp toàn bộ xe.
60
v1.0015101206
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu hỏi: Vì sao cần bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển?
Trả lời:
• Quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ tạo ra lợi ích cho các quốc gia, và vận tải bằng đường
biển là hình thức có nhiều thuận lợi: chi phí rẻ, chuyên chở nhiều hàng hóa và nhiều con tàu
có thể hoạt động đồng thời.
• Tuy nhiên vẫn tổn tại nhiều bất cập: rủi ro cao, khó ứng cứu và khi có tổn thất thường là tổn
thất lớn.
• Các nhược điểm không thể làm triệt tiêu nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển,
do đó phát sinh nhu cầu được bảo hiểm.
61
v1.0015101206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI (tiếp theo)
• Ngoài những đặc điểm chung của một sản phẩm dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm có những
đặc điểm riêng: Sản phẩm không mong đợi, sản phẩm có chu trình kinh doanh đảo
ngược, sản phẩm có hiệu quả xê dịch.
• Do các doanh nghiệp bảo hiểm được phân chia thành các doanh nghiệp bảo hiểm nhân
thọ và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, do đó các sản phẩm bảo hiểm thương
mại trên thị trường cũng được phân chia thành các nhóm sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
và các nhóm sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ.
• Trong nội dung phần này, chúng ta chỉ tìm hiểu về bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm hàng
hóa XNK vận chuyển bằng đường biển và bảo hiểm thân tàu biển, hay được gọi chung
là bảo hiểm hàng hải.
62
v1.0015101206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
63
• Bảo hiểm xe cơ giới có 2 sản phẩm quan trọng là bảo hiểm TNDS chủ sử dụng xe cơ
giới đối với người thứ ba và bảo hiểm vật chất xe cơ giới. Trong bảo hiểm TNDS chủ
sử dụng xe cơ giới đối với người thứ ba, sinh viên được tìm hiểu như thế nào là TNDS,
các nhân tố cấu thành nên một TNDS và các nội dung cơ bản của loại hình này. Trong
bảo hiểm vật chất xe cơ giới, việc tính toán khấu hao đặc biệt quan trọng để áp dụng
vào tình huống tổn thất toàn bộ, đặc biệt là khi có hai xe đâm va cùng có lỗi.
• Trong bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển, các sinh viên sẽ được
những rủi ro và tổn thất có thể có trong hàng hải, đặc biệt liên quan đến TTR và TTC.
Các sinh viên sẽ được hướng dẫn quy trình phân bổ TTC sao cho chính xác, công
bằng giữa các quyền lợi trên tàu và tính toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm
thông qua bộ điều kiện bảo hiểm ICC 1982. Thông qua các điều kiện và phạm vi bảo
hiểm, sẽ đi giải quyết trường hợp hai tàu đâm va cùng có lỗi theo phương pháp giải
quyết theo trách nhiệm chéo.
• Thông qua 4 sản phẩm này, người tham gia bảo hiểm có thể hiểu sâu hơn về trách
nhiệm, quyền lợi của mình cũng như của doanh nghiệp bảo hiểm đối với đối tượng
được bảo hiểm.