bàigiảnghóahọcỨngdụng - tramctump.weebly.com file3 1. cấutạonguyêntử john dalton...
TRANSCRIPT
Bài giảng Hóa Học Ứng DụngTs Nguyễn Thị Thu Trâ[email protected]
Cần Thơ 20161
1 Cấu tạo nguyên tử và Bảng hệ thống tuần hoàn
2 Liên kết và hình học phân tử
3 Đại cương về sắc ký
4 Các phương pháp phổ xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ
2
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Thị Thu Trâm
Tài liệu tham khảo
1 William H.Brown, Thomas Poon, Introduction to Organic chemistry,
5th edition, Wiley, 2014
2 John E. McMurry and Robert C.Fay, General chemistry atoms first
2nd, Pearson, 2014
3 John E. McMurry, Organic chemistry, 9th edition, Cengage Learning,
2016
3
1. Cấu tạo nguyên tử
John Dalton1766-1844
JJ Thomson1856-1940
Ernest Rutherford1837-1937
James Chadwick1891-1974
Neils Bohr1885-1962
Edwin Schrӧdinger1887-1961
Werner Heisenberg1901-1976
Lịch sử nghiên cứu cấu tạo nguyên tử
1.1 Cấu tạo nguyên tử - Hạt nhân
X��
X: ký hiệu nguyên tử
A: số khối (A=P+N)
Z: điện tích hạt nhân (=P) C���
C��� C�
��
Đồng vị
C���
98.9% 1.1% <0.0001%
��C= (1298.9 + 131.1)/100 = 12.011
5
Hiện tượng phóng xạ
• Tia
U Th + � ( He) ��
�����
�����
β
• Tia β-
Th Pa+ β ���
�����
�����
• Tia β+ (positron)
O N + β ���
���
���
• Tia
6
? Trong hai đồng vị 173Au và 199Au,
đồng vị nào phân hủy cho ra tia β, đồng
vị nào cho tia .
? Trong hai đồng vị 196Pb và 206Pb,
đồng vị nào không phóng xạ, đồng vị
nào phóng xạ cho dòng positron?
U + n Ba+ Kr ����
�����
�� + 3 n�
���
���
E = 1.68 1010 kJ/moltương đương đốt cháy2.6 105 tấn than đá
7
N + n C + H��
���
��
���
14
C N + e���
���
���
t1/2 = 5715 năm
Một số ứng dụng của đồng vị phóng xạ
Tính tuổi bằng 14C
C-14: giới hạn tính tuổi 60.000 nămU-238 t1/2= 4.47109 nămK-40 t1/2= 1.25109 năm
- Co ���� là nguồn tạo bức xạ
điều trị các khối u
- Cr-51 dùng trong kỹ thuật xácđịnh thể tích máu của cơ thể
- Tc-99m được dùngtrong chuẩn đoánhình ảnh
- Theo dõi cơ chế phản ứng, quátrình biến đổi các chất trong cơ thểsinh vật
6CO2 + 6H2O18 C6H12O6 + 6O2
18
2H2O + h O2 + 4H+ + 4e
Nguyễn Thị Thu Trâm
1.2 Cấu tạo nguyên tử - Lớp vỏ
s
p
d
f
-1 0 +1
0
-2 -1 0 +1 +2
-3 -2 -1 0 +1 +2 +3
l = 0, m = 0
l = 1, m = -1, 0, +1
l = 2, m = -2, -1, 0, +1, +2
l = 3, m = -3, -2, -1, 0, +1, +2, +3
s = + ½, s = - ½
9
- Số e tối đa trong một orbital là 2
- Trong nguyên tử không thể có hai e có cả
bốn số lượng tử n, l, m, s như nhau
- Ở trạng thái cơ bản, các e sắp xếp vào các
phân lớp có năng lượng từ thấp lên cao
- Các e sắp xếp vào các orbital sao cho tổng
số spin là cực đại (tức là số e độc thân là
lớn nhất)
1.2 Cấu tạo nguyên tử - Lớp vỏ
Cấu hình e của nguyên tử
VD: Viết cấu hình e của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản và ion sau: C, Cl, Ca, Fe, Cu, Cl-, Br-, Ca2+, Fe2+, Fe3+, Cu+, Cu2+
10
1.3 Định luật tuần hoàn và Bảng hệ thống tuần hoàn
Kim loại(metals)
Phi kim(nonmetals)
Á kim(semimetals)
1
2
3
4
5
6
7
«Tính chất của các đơn chất cũng nhưdạng và tính chất của các hợp chất tạothành từ các nguyên tố hóa học phụthuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhâncủa nguyên tố đó »
11
Ái lực với electron Ae (electron affinity)
Ae có giá trị càng âm thì nguyên tửcó khuynh hướng kết hợp e càngmạnh
Năng lượng ion hóa Ei (ionization energy)
Năng lượng ion hóa
Increases
12
Tính kim loại (metallic character)
Metallic character
Decreases
Incr
ease
s
Increases
Decr
ease
s
Độ âm điện (electronegativity)
Giả sử B>A A B
13
Electron affinity
Ion
izat
ion
ener
gy
Elec
tro
n a
ffin
ity
Atomic radius
Ato
mic
rad
ius
Ionization energy
Tóm tắt sự biến thiên tuần hoàn một số tính chất của nguyên tố
Liên kết ion được hình thành giữa những nguyên tử của hai nguyên tố cósự chênh lệch độ âm điện (thường ≥ 2)
14
2.1 Thuyết cổ điển về liên kết
Tính chất của liên kết ion: là loại liên kết mạnh, không có tính định hướng, không có tính bão hòa. Hợp chất ion ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.
2. Liên kết và hình học phân tử
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử của cùng một
nguyên tố ( =0) hoặc giữa các nguyên tử của các nguyên tố có sự
chênh lệch nhỏ về độ âm điện (thường < 2)
15
Liên kết cho nhận
NH
H
H
+ H+ NH
H
H
+
H N
H
H
H
Hhay
Liên kết hydro
16
17
2.2 Hình học phân tử - Thuyết VSEPR (valence-shell electron-pair repulsion)
18
- An thần
- Điều trị đau tủy, ban đỏ nốt do cùi
- Chữa ốm nghén cho phụ nữ mang thai
Bé sơ sinh bị dị tật tay, chân do mẹ dùng
Thalidomide trong quá trình mang thai
19
LevomethorphanGiảm đau, gây nghiện
DextromethorphanTrị ho
20
Sơ đồ triền quang kế
Prostaglandin F2α là acid béo chứa 20 carbon, nguyên nhân gây đau, sưng,…
Acid này có bao nhiêu cacbon phi đối xứng?
Xác đinh cấu hình lập thể của cấu trúc dưới đây.
Liên kết cộng hóa trị hình thành do sự xen phủ của hai orbital,
trong đó có 2 electron có spin trái dấu
Liên kết cộng hóa trị càng bền khi độ che phủ của các orbital
nguyên tử càng lớn
Tùy theo cách thức xen phủ của các orbital, có 02 loại liên kết
Liên kết
Liên kết
21
2.3 Thuyết liên kết hóa trị (Valence bond theory VB)
Liên kết Liên kết
22
23
C
Số orbital lai hóa = liên kết + đôi điện tử tự do
VD: CH4 C có lai hóa sp3 (4 + 0)
C2H2 C có lai hóa sp (2 + 0)
NH3 N có lai hóa sp3 (3 + 1)
H2O O có lai hóa sp3 (2 + 2)
Sự lai hóa
24
Be
Be*
2s 2p
B
B*
180°
120°
BeH2
BF3
C
C*
2s 2p
109°28’
Ethylen CH2=CH2
C
C*
2s 2p
Ethan CH3CH3
C
C*
2s 2p
Acetylen H-CC-H
C
C*
2s 2p
N
Amoniac NH3 Aldehyd formicC O
H
H
26
27
1s< 1s*< 2s< 2s
*< z < x = y < x* = y
* < z*
1s< 1s*< 2s< 2s
* < x = y < z < x* = y
* < z*
.
.
.
.
2s*
2s
2.4 Thuyết orbital phân tử (Molecular orbital theory MO)
28
2s
2s*
2px 2py
2p
*2px
*2py
*2p
N2
22s< 2
2s*< 2
z < 2x = 2
y < 1x* = 1
y*
22s< 2
2s* < 2
x = 2y < 2
z
Bậc liên kết (độ bội liên kết)
Đ = (n-n*)/2
n: số e trên các MO liên kết
n*: số e trên các MO phản liên kếtThí nghiệm thể hiện
tính thuận từ của O2
Oxy lỏng
29
30
3 Đại cương về sắc ký (chromatography)
Được phát minh đầu tiên bởi nhà sinh vật học người
Nga - Mikhail Tswest: tách Chlorophills, Xanthophylls và
Carotenoids từ cây cỏ bằng CaCO3.
Từ Chromatography xuất phát từ tiếng Hy Lạp (Chroma:
màu, Graphein: ghi). Ngày nay, kỹ thuật sắc ký được sử
dụng để tách tất cả hợp chất dù có màu hay không.
Kỹ thuật sắc ký được ghép với các phương pháp khác (GC-MS, HPLC-
MS, HPTLC-MS…) có độ chính xác, độ nhạy cao giúp phân tích được
nhiều đối tượng phức tạp hơn.
Nguyễn Thị Thu Trâm
31
Phân loại
Theo bản chất của hai pha sử dụng
Pha tĩnh (station phase - SP) : là pha đứng yên
- SP rắn : gồm các hạt rắn kích thước nhỏ có cấu trúc xốp được nhồi vào cột
- SP lỏng : chất lỏng liên kết với các nhóm chức trên bề mặt giá thể
Pha động (mobile phase - MP) : là pha linh động được cho di chuyển liên tụcqua pha tĩnh
• Sắc ký lỏng - lỏng
• Sắc ký lỏng - rắn
• Sắc ký khí - lỏng
• Sắc ký khí - rắn
SPMP
Nguyễn Thị Thu Trâm
32
Theo cơ chế tách
• Sắc ký hấp thu (Adsorption Chromatography)
• Sắc ký phân chia (Partition Chromatography)
Nguyễn Thị Thu Trâm
33
• Sắc ký trao đổi ion (Ion exchange Chromatography)
• Sắc ký lọc gel (Size exclusion Chromatography)
Nguyễn Thị Thu Trâm
34
Theo kỹ thuật và phương tiện sắc ký
- Sắc ký trên cột
- Sắc ký phẳng
• Sắc ký ái lực (Affinity Chromatography)
Nguyễn Thị Thu Trâm
35
Một số khái niệm dùng trong sắc ký
tR : thời gian lưu
tm : thời gian chết
W: độ rộng của peak
tR’= tR – tm: thời gian lưu hiệu dụng
R: độ phân giải (resolution)
R = 2 �� � ���(�)
�� � ��
R > 1.5 cột đã tách tốt 2 chất 1 và 2
Các cách làm tăng độ phân giải
Tăng chiều dài cột, giảm đường kính cột
Dùng pha tĩnh có kích thước hạt nhỏ
hơn, đồng đều hơn
Tối ưu hoá tốc độ pha động
Giảm lượng mẫu, giảm nhiệt độ cột
Thay đổi thành phần pha động
36
Hệ số phân bố K
K = ��
��
CS: nồng độ của chất tan trong pha tĩnh tại thời điểm cân bằng
CM: nồng độ của chất tan trong pha động tại thời điểm cân bằng
Phần chất tan còn lại trong pha tĩnh sau n lần chiết với thể tích VM
(��
��� �.��)�
VD: Chất tan X (0.01M) trong 100ml nước (pha S), được chiết lỏng lỏng với
benzen (pha M), K=3. So sánh khả năng chiết trong 2 trường hợp
a/ Chiết 1 lần với 500 ml benzen
b/ Chiết 5 lần, mỗi lần 100 ml benzen
37
Tốc độ di chuyển trung bình �� của chất tan :
(L: chiều dài cột sắc ký)
Tốc độ di chuyển trung bình u của pha động : u = �
��
Quan hệ giữa tốc độ di chuyển �� và hệ số phân bố K
(VS : thể tích pha tĩnh, VM: thể tích pha động)
38
Hệ số dung lượng k’ : mô tả các tốc độ dịch chuyển của các
chất tan trên cột
=
= = =- -
k’ < 1 : sự rửa giải xảy ra rất nhanh
20 < k’ <30 : thời gian rửa giải bị kéo dài
1< k’ <5: hợp lý
hay
39
Hệ số chọn lọc
= ��
��=
���
��� =
���
���
Để cho một sự tách được tốt thì α nên có giá trị > 1
Hai chất cần tách càng tách ra xa khỏi nhau khi α càng lớn
nhưng nếu quá lớn thì thời gian phân tích càng kéo dài
1,05 < α < 2,0 : hợp lý
B là cấu tử bị lưu giữ mạnh hơn
40
Chiều cao đĩa lý thuyết H
H = ��
�
�à � = ��
4��
Số đĩa lý thuyết N
N = �
�
N = 16 ��
�) 2
H càng nhỏ độ rộng hay sự
doãng rộng của peak càng nhỏ
H : 0.1 1 mm trong sắc ký khí
H ~ 10 µm trong HPLC
H < 1µm trong sắc ký điện di mao quản
Hiệu lực của cột tách sẽ tăng lên khi
số đĩa lý thuyết càng lớn và chiều cao
đĩa càng nhỏ
41
Các chất hấp thu (pha tĩnh) dùng trong sắc ký
Silica gel pha thường
Silica gel chế hóa
Alumina
Kieselguhr - Celite
Bột giấy
Gel
42
Silica gel pha thườngSilanol group
Chất hấp phụ được sử dụng rộng
rãi nhất hiện nay
Bề mặt phân cực, trung tâm hấp
phụ là các nhóm -OH silanol (-Si-OH,
HO-Si-OH, -Si-(OH)3)
Mật độ nhóm silanol càng cao (hạt càng mịn) khả năng hấp phụ càng lớn
Tan một ít trong MeOH
Khả năng hấp phụ tùy thuộc tình trạng ngậm nước
43
Nhiệt độ
(°C)
Ngậm
nước
(n H2O)
Khả năng hấp phụ Tính chất Tình trạng
<70 3 Rất kém Hoạt hóa được Bị hút ẩm
70 2 Kém Hoạt hóa được Bị hút ẩm
100-120 1 Tối ưu Hấp phụ tốt Được hoạt hóa
200-450 0 Mạnh, không giải hấp được Phục hồi được Bắt đầu trơ
450-500 -1 Mất hoàn toàn khả năng hấp phụ Hết phục hồi Hết sử dụng
Si OH
SiOH
Si
OSi
Si OHSi
HOSi SiO
Silica gel hạt lớn Silica gel hạt nhỏSilica gel mất hoạt tính Silica gel mất hoạt tính
44
Kích cỡ hạt Đường kính lỗ rỗng Kỹ thuật sắc ký
40-200 µm 40-300 Å Sk cột cổ điển
5-25 µm 60 Å Sk lớp mỏng
2-8 µm 80-300 Å HPLC phân tích
40-60 µm 80-300 Å HPLC điều chế
Silica gel GF254
G= gypsum: chất kết dính (CaSO4 5-15%, Tinh bột 2-5%, dextran…)Dùng cho TLC, cỡ hạt mịn (5-40µm)
45
Những hợp chất phân cực (có mang nhóm –OH, -NH2, -COOH…)
có khả năng tạo nối hydrogen mạnh bị silica gel giữ chặt lại
giải ly muộn hơn so với những hợp chất kém phân cực. (Tuy nhiên
khả năng giải ly một chất còn tùy vào dung môi giải ly có độ phân cực
mạnh hay yếu!!!)
46
Silica gel chế hóa
Silica gel tạo nối dùng cho
pha đảo
Thường dây C-8, C-18
40-60% các nhóm silanol
bị biến thành các dẫn xuất
Chịu được pH 1.0-13.0
Silica gel tạo nối dùng cho pha
thường
Bền với mọi loại dung môi
Có thể dùng dm phân cực
mạnh để giải ly ra khỏi cột tất
cả các hợp chất
Silica gel pha thường
47
Silica gel tạo nối dùng cho sắc ký thủ tính
48
Alumina
Muốn có alumina hoạt tính mạnh nung nóng 400-500°C
trong 12-16 h (khác với silica gel). Muốn làm giảm hoạt tính
thêm nước vào
Acidic : -Al-OH tách các hợp chất có tính acid, trung tính. Trong môi trường nước
hoặc alcol, được dùng như chất trao đổi ion.
Neutral: -Al-OH + -Al-O- sử dụng với dung môi hữu cơ, tách các chất dễ bị hư hỏng
Basic: -Al-O- sử dụng với dung môi hữu cơ, hấp thu các chất thơm, hydrocacbon bất
bão hòa, steroid, alcaloid… Trong môi trường nước hoặc alcol-nước, hấp thu amino
acid có tính kiềm, cation vô cơ…
Alumina xúc tác một số phản ứng: khử nước, sự chuyển
dịch nối đôi… ít được ưa chuộng
49
Kieselguhr - Celite
Lỗ rỗng lớn, diện tích bề mặt lớn, có tính hấp thu yếu
50
Bột giấy (cellulose powder)
- Tách các hợp chất ưa nước: amino acid, đường,…
- Có nhiều loại dẫn xuất khác nhau của cellulose để sử dụng
như chất trao đổi ion: cellulose diethylaminoethyl DEAE,
cellulose carboxymethyl CM…
51
Gel
Polyacrylamid
N, N’-Methylenbisacrylamide
Dùng để tách các hợp chất ưa nước: carbohydrat, petid, tanin…
52
Gel dextran
- Thích hợp cho sắc ký lọc gel
- Không tan trong nước, bền
với dung môi hữu cơ, nước,
dung dịch acid hoặc kiềm…,
trong môi trường acid mạnh
các nối glycosid có thể bị
thủy giải.
- Có thể tái sử dụng mà không
cần tái tạo lại hạt gel
Tên thương mại: Sephadex G, chữ G: biểu diễn lượng nước mà gel khô sẽ
hút để trương nở
53
Sephadex LH-20 Sephadex G-25
- Vừa có tính ái nước vừa có
tính ái dầu.
- Tách các hợp chất có trọng
lượng phân tử 100-4000 Da.
- Ứng dụng để loại các diệp
lục tố trong cây cỏ.
54
Dung môi giải ly (pha động)
Nguyễn Thị Thu Trâm
Nắp đậy bằng kiếng
Tờ giấy lọc
Bản mỏng
Điểm chấm mẫu
Mức tiền tuyếndung môi
Mức xuất phát
Mức dung môitrong bình
* Bình sắc ký
* Pha tĩnh
* Pha động
* Mẫu chất cần phân tích
Sắc ký lớp mỏng (Thin layer chromatography TLC)
Tại sao các chấttrong hỗn hợp có thểtách ra khỏi nhau?
Nguyễn Thị Thu Trâm
56
Sự tương tác giữa hợp chất cần phân tích với pha tĩnhvà pha động
• Lực hút của pha tĩnh đối với chất tan
• Lực lôi kéo của dung môi đối với chất tan
Nguyễn Thị Thu Trâm
57
Các công dụng của sắc ký lớp mỏng
- Để công bố đặc điểm của hợp chất vừa cô lập
Rf = b
a
Đoạn đường di chuyển của dung môi
Đoạn đường di chuyển của hợp chấta
b=
- Để kiểm tra xem hai hợp chất có giống nhau không?
A B AAA BBB
E : C 3:7 C : AE 4:6 C : M 8:2
- Biết sơ bộ số lượng và thành phần phần trăm của các hợpchất có trong mẫu ban đầu
Nguyễn Thị Thu Trâm
- Kiểm tra độ tinh khiết của một hợp chất (thực hiện giống nhưphần “xem hai chất có giống nhau không”)
- Theo dõi diễn tiến của một phản ứng tổng hợp hữu cơ
A + B C
AB
BCA BCA BCA BCA BCA
Bắt đầu phản ứng
Sau 10’ Sau 20’ Sau 30’ Sau 40’
- Để chuẩn bị cho việc sắc ký cột
- Để kiểm tra xem hợp chất có kém bền hay không
- Để cô lập hợp chấtNguyễn Thị Thu Trâm
60
Các cách giải ly bản mỏng
- Dung môi giải ly di chuyển từ trên xuống
- Dung môi giải ly di chuyển từ dưới lên
Nguyễn Thị Thu Trâm
61
- Giải ly nhiều lần liên tiếp
Giải ly 1 lần Giải ly 3 lần liên tiếp Giải ly 5 lần liên tiếp
- Giải ly nhiều hai chiều
Nguyễn Thị Thu Trâm
62
Hiện hình các vết sau khi giải ly
UV 365 UV 254- Bằng tia UV
- Bằng phun xịt thuốc thử
Nguyễn Thị Thu Trâm
63
64
Sắc ký cột (Column chromatography)
Trong sk cột với pha tĩnh là
silica gel pha thường, hợp chất
kém phân cực thường được
giải ly khỏi cột trước, hợp chất
phân cực được giải ly sau
Tính phân cực giảm dần Thứ tự giải ly ra khỏi cột
Trước khi triển khai sắcký cột, phải dùng sắc kýlớp mỏng để tìm hệ dungmôi giải ly phù hợp
65
Các loại pha tĩnh dùng trong sắc ký cột
- Silica gel: pha thường, chế hóa
- Alumina
- Kieselguhr Celite
- Bột giấy
- Gel: gel dextran, sephadex…
Tỉ lệ giữa lượng chất cần tách đối vớikích thước cột
mchất hấp thu lớn hơn ít nhất 25 lần mmẫu Chiều caochất hấp thu
trong cột
Đường kínhtrong của cột
Chiều cao chất hấp thu trong cột
Đường kính trong của cột=
����
�
66
- Những bức xa điện từ khác nhau về bước sóng
- Vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt
4.1 Bản chất của bức xạ điện từ
4 Các phương pháp phổ xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ
67
• Tần số sóng (, Hz) là dao động mà
bức xạ điện từ thực hiện trong 1 giây
� = �
�
c: vận tốc ánh sáng trong chân không 3.108 m/s
• Số sóng (�)
� = 1
�
• Năng lượng
h: hằng số planck, h = 6,6262.10-34 J.s
� = ℎ� = ℎ�
�
68
Bức xa điện từ
Vật chất
Trạng thái năng lượng của phân tửkhông thay đổi
Trạng thái năng lượng của phân tửthay đổi
Sự hấp thụ :E = E* - E0 = h
Sự phát xạ :E = E* - E0 = h
E*
E0+ h- h
Nguyễn Thị Thu Trâm
Phân tử không thê hấp thu bức xạ một cách hỗn loạn mà chỉ hấp
thu những bức xạ tương ứng chính xác với biến thiên giữa các mức
năng lượng của chúng.
69
Các phân tử có cấu trúc khác nhau sẽ hấp thụ và phát xạ năng lượng khác nhau. Kết quả của sự hấp thụ và phát xạ năng lượng này chính là phổ, từ phổ có thể xác định cấu trúc phân tử.
Etoàn phần = Etịnh tiến + E quay + Edao động + Eđiện tử
Hay E = Et + Er+ Ev + Ee
70
4.2 Phương pháp phổ
- Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử:
+ Phương pháp phổ quay và dao động: phương pháp
quang phổ hồng ngoại IR
+ Phương pháp phổ Raman
+ Phương pháp electron UV-VIS
- Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR
- Phương pháp phổ khối lượng MS
I0 (λ) Il
l
Dung dịch hấp thụ
Định luật Lambert – Beer :
Il = I0.10– .l.C
Các đại lượng hay sử dụng :
• Độ truyền quang :
và :
• Độ hấp thụ :
• Quan hệ giữa A và T :
A = - lg T ; T = 10 – A
0I
IT l 100.%
0I
IT l
ClA ..: hệ số hấp thụ mol (lít/mol.cm)
l: chiều dài cuvet (cm)
C: nồng độ (mol/l)
nếu C (g/100ml)
thì được thay bằng �����% (hệ số hấp thu riêng)
Nguyễn Thị Thu Trâm
72
4.3 Quang phổ tử ngoại khả kiến UV-Vis
73
Nhóm mang màu (Chromophore)
- Các chất có màu là do trong phân tử của các chất chứa nhiều nhóm nối đôi
hay nối ba như C=C, C=O, C=N, N=N, CC, NN, -NO2… chúng được gọi
là nhóm mang màu.
- Nếu trong phân tử có nhiều nhóm mang màu liên hợp tạo thành mạch dài thì
màu của chất sẽ càng đậm.
- Các chất màu đậm khi đo phổ tử ngoại khả kiến cho max nằm ở vùng có
bước sóng dài những hợp chất hữu cơ có mạch liên hợp dài thì cực đại
nằm ở phía sóng dài.
-Nhóm trợ màu: thường là các nguyên tử hay nhóm có một hay nhiều cặp
electron tự do : –OH, -NH2, các halogen….
1,5-Hexadien max 178 nm
2,4-Hexadien max 227 nm
Etylenmax 171 nm
Acetonmax 279 nm
Crotonaldehydmax 290 nm
CH3 C
O
CH3CH2 CH2
CH2 CH CH2 C
O
CH3
74
Các dịch chuyển và hiệu ứng
- Chuyển dịch bathochrome (bathochrome shift, red shift):
chuyển dịch max về vùng có bước sóng dài.
- Chuyển dịch hypsochrome (hypsochrome shift, blue shift):
chuyển dịch max về vùng có bước sóng ngắn.
- Hiệu ứng hyperchrome (hyperchrome effect): tăng cường
độ hấp thụ max.
- Hiệu ứng hypochrome (hypochrome effect): giảm cường
độ hấp thụ max.
75
cis-β-Carotene = 90000trans-β-Carotene = 148000
effect
effect
76
Cấu tạo máy quang phổ UV-Vis
77
78
Ứng dụng phổ UV-Vis
79
Dựa vào max , có thể biết được loại liên kết
- max < 150nm: chỉ có loại liên kết σ của hợp chất no
- max > 150 nm: có liên kết bội
- max quanh vùng 200 – 260 nm có thể có benzen và benzen thế
- max >280 nm: hệ liên hợp
- max càng lớn thì hệ liên hợp càng dài
Phân giải phổ UV-Vis
80
4.4 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR (nuclear magnetic resonance spectroscopy)
- Các nguyên tử có sốproton và neutron là sốchẵn như 12C, 16O khôngtạo ra tín hiệu trong khảosát cộng hưởng từ
- Thông thường khảo sát: 1H, 13C
81
4.4.1 Phổ 1H-NMR
Độ dịch chuyển hóa học (chemical shift)
Cường độ tích phân của mũi cộng hưởng (integration)
Cường độ tích phân của mũi cộng hưởng chỉ cho biết cường độ tương đối của mũi khảo sát so vớinhững mũi khác trên phổ đồ chứ không phải là con số proton thật sự gây nên mũi cộng hưởng đó
Phổ 1H-NMR (CDCl3, 300 MHz) của �-methyl orsellinate
82
Sự ghép spin-spin (spin-spin coupling)
Phổ 1H-NMR (CDCl3, 300 MHz) của ethyl 2-aminobenzoate
83Phổ 1H-NMR (CDCl3, 300 MHz) của ethyl 2-aminobenzoate vùng từ 6.6 đến 8.0 ppm
84
4.4.1 Phổ 13C-NMR
Độ dịch chuyển hóa học (chemical shift)
85
Phổ 13C-NMR (CDCl3, 75 MHz) kết hợp với phổ DEPT của ethyl 2-aminobenzoate