cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

19
[Cách phân bit " The other, the others, another và others" để mi người nm rõ] 1. The other : cái kia ( còn l i trong 2 cái ) hãy nh  vì xác định nên luôn có mo từ "The" Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair) 2. The others: nh ữ ng cái kia ( nh ữ ng cái còn l i trong 1 số  lƣợng nht định) vì đã xác đị nh nên luôn có mo từ "The" Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin. * Chú ý: Khi muố n lp li danh t ừ "student". Không đƣợc dùng "the others students " mà ph i dùng "the other students", " other không có s"-- > điể m ngữ  pháp thƣờng ra thi TOEIC _ "other"  đây đóng vai trò nhƣ mt tính t ừ , b nghĩa cho danh từ phía sau. Nhƣ vy: Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin = There are 20 students, one is fat, the other students are thin 3. another: 1 cái khác (không n m trong số  lƣợng nào c) Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake) 4. others: nhữ ng cái khác (không n m trong số  lƣợng nào c)  Vì không xác định nên không có mo từ "The" Ex: Some students like sport, others don't * Chú ý: Khi muố n lp li danh t ừ "student" Không đƣợc dùng ("others students") mà ph i dùng "other students" "other không có s" -- > điể m ngữ  pháp thƣờng ra thi TOEIC. Nhƣ vy: Ex: Some students like sport, others don't -> "others" đóng vai trò nhƣ mt đạ i từ shữ u = Sone students like sport, other students don't. -> "other" đóng vai trò nhƣ mt tính t ừ shữ u. [WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS]  - A drop of rain: 1 h t mƣa - A gust of wind: 1 tr n gió - A cloud of smoke: 1 làn khói - A blade of grass: 1 nhánh c  - A spell of hot weather: 1 đợt nóng - A rumble of thunder: 1 tràng s ấ m - A flash of lightning: 1 tia ch p - A grain of sand: 1 h t cát

Upload: pham-duong

Post on 14-Apr-2018

219 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 1/18

[Cách phân biệt " The other, the others, another và others" để mọi người nắm rõ] 1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The"

Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair)

2. The others: nhữ ng cái kia ( nhữ ng cái còn lại trong 1 số lƣợng nhất định) vì đã xác định nên luôn cómạo từ "The"

Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.

* Chú ý: Khi muố n lặp lại danh từ "student".Không đƣợc dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điể mngữ pháp thƣờng ra thi TOEIC _ "other"ở đây đóng vai trò nhƣ một tính từ , bổ nghĩa cho danh từ phíasau.

Nhƣ vậy:

Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin= There are 20 students, one is fat, the other students are thin

3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lƣợng nào cả)

Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)

4. others: nhữ ng cái khác (không nằm trong số lƣợng nào cả) Vì không xác định nên không có mạo từ "The"

Ex: Some students like sport, others don't

* Chú ý: Khi muố n lặp lại danh từ "student"Không đƣợc dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điể m ngữ pháp thƣờng ra thi TOEIC.

Nhƣ vậy:Ex: Some students like sport, others don't-> "others" đóng vai trò nhƣ một đại từ sởhữ u= Sone students like sport, other students don't.-> "other" đóng vai trò nhƣ một tính từ sởhữ u.

[WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS] - A drop of rain: 1 hạt mƣa - A gust of wind: 1 trận gió- A cloud of smoke: 1 làn khói- A blade of grass: 1 nhánh cỏ - A spell of hot weather: 1 đợt nóng- A rumble of thunder: 1 tràng sấ m- A flash of lightning: 1 tia chớp- A grain of sand: 1 hạt cát

Page 2: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 2/18

- A stroke of luck: 1 vận may- A piece of furniture: 1 món đồgỗ(bàn, ghế )- An article/ item of clothing: 1 món đồ(áo qu ần)- A piece of music: 1 đoạn nhạc- A loaf of bread: 1ổbánh mì

- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la- A bar of soap: 1 bánh xà phòng- A tube of toothpaste: 1ố ng kem đánh răng - A can of Coke: 1 lon cô-ca- A jar of jam: 1 lọmứ t- A carton of milk: 1 hộp sữ a (hộp giấ y)- A bottle of water: 1 chai nƣớc

[50 CÂU NÓI TIẾ NG ANH THÔNG DỤNG H ẰNG NGÀY]

1. What's up? - Có chuyện gì vậy?

2. How's it going? - Dạo này ra sao r ồi?

3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?

4. Nothing much. - Không có gì mới cả.

5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?

6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.

9. Is that so? - Vậy hả?

10. How come? - Làm thế nào vậy?

11. Absolutely! - Chắc chắn r ồi!

12. Definitely! -Quá đúng!

13. Of course! -Dĩ nhiên!

14. You better believe it! - Chắc chắn mà.

15. I guess so. -Tôi đoán vậy.

16. There's no way to know. - Làm sao mà biết đƣợc.

Page 3: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 3/18

17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.

18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!

19. No way! (Stop joking!) -Thôi đi (đừng đùa nữ a).

20. I got it. - Tôi hiể u r ồi.

21. Right on! (Great!) -Quá đúng!

22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công r ồi!

23. Got a minute? - Có rảnh không?

24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?

25. I won't take but a minute. - Sẽkhông mấ t nhi ều thời gian đâu. 26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.

27. Seen Melissa? - Có thấ y Melissa không?

28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?

29. Come here. -Đến đây.

30. Come over. -Ghé chơi.

31. Don't go yet. -Đừng đi vội.

32. Please go first. After you. -Xin nhƣờng đi trƣớc. Tôi xin đi sau.

33. Thanks for letting me go first. -Cám ơn đã nhƣờng đƣờng.

34. What a relief. - Thật là nhẹnhõm.

35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gìthế kia?

36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứ u tinh.37. I know I can count on you. - Tôi biế t mình có thể trông cậy vào bạn mà.

38. Get your head out of your ass! -Đừ ng có giảvờkhờkhạo!

39. That's a lie! - Xạo quá!

Page 4: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 4/18

40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.

41. This is the limit! -Đủr ồi đó!

42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.

43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.

45. No litter. - Cấ m vứ t rác.

46. Go for it! - Cứ li ều thử đi.

47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.

48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thƣơng quá! 49. None of your business! - Không phải việc của bạn.

50. Don't peep! -Đừ ng nhìn lén!

[Câu nói thông dụng trong ti ế ng Anh]

* ... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc * No litter ----> Cấ m vấ t rác* Go for it! ----> Cứ li ều thử đi * Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giảbộkhông biế t.* What a jerk! ----> thật là đáng ghét * No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan* What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à* How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thƣơng quá! * None of your business! ----> Không phải việc của bạn* Don't stick your nose into this ----> đừ ng dínhmũi vào việc này* Don't peep! -----> đừ ng nhìn lén!* What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nế u ...* Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không * A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo* You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hế t là không nên la cà

[Nhữ ng câu nói song ng ữ tiế ng Anh hay]

Cùng share, ngẫm..... và đừ ng quên ghi nhớcác cấ u trúc ngữ pháp và từ mới trong đây nhé!

1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.

Page 5: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 5/18

-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là ngƣời thế nào khiởbên bạn.

2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry.- Không có ai xứng đáng với nhữ ng giọt nƣớc mắt của bạn, ngƣời xứng đáng với chúng thì chắc chắnkhôngđể bạn phải khóc.

3. Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love youwith all they have.- Nế u một ai đó không yêu bạn đƣợc nhƣ bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là ngƣời đó khôngyêu bạn bằng cả trái tim và cuộc số ng của họ.

4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.- Ngƣời bạn tố t nhất là ngƣờiởbên bạn khi bạn bu ồn cũng nhƣ lúc bạn vui

5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can't have them.- Bạn cảm thấ y nhớnhấ t một ai đó là khi bạn ởng ồi bên ngƣời đó và biế t rằng ngƣời đó không bao giờ

thuộc v ềbạn.6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.- Đừ ng bao giờ tiế t kiệm nụ cƣời ngay cảkhi bạn bu ồn, vì không bao giờbạn biết đƣợc có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cƣời đó.

7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.- Có thể với thế giới, bạn chỉ là một ngƣời. Nhƣng với một ngƣời nào đó, bạn là cả thế giới

8. Don't waste your time on a man/woman, who isn't willing to waste their time on you.- Đừ ng lãng phí thời gian với những ngƣời không có thời gian dành cho bạn.

9. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when wefinally meet the person, we will know how to be grateful.- Có thể Thƣợng Đế muố n bạn phải gặp nhi ều k ẻxấu trƣớc khi gặp ngƣời tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họxuấ t hiện.

10. Don't cry because it is over, smile because it happened.- Hãy đừ ng khóc khi một điều gì đó kế t thúc, hãy mỉm cƣời vì điều đó đế n.

11. There's always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and justbe more careful about who you trust next time around.

- Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thƣơng. Bạn hãy giữ ni ềm tin vào mọi ngƣời và hãy cảnh giácvới nhữ ng k ẻ đã từ ng một l ần khiế n bạn mấ t lòng tin.

12. Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else andexpect them to know you.- Bạn hãy nhận biế t chính bản thân mình và làm một ngƣời tốt hơn trƣớc khi làm quen với một ai đó, vàmong muốn ngƣời đó biết đế n bạn.

Page 6: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 6/18

13. Don't try so hard, the best things come when you least expect them to.- Đừ ng vội vã đi qua cuộc đời vì nhữ ng điều tốt đẹp nhấ t sẽ đế n với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tớinhấ t.

14.You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.

- Khi yêu ai ta không thể diễn tả đƣợc cảm giác khiởbên cô ta thì mới gọi là yêu.15. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.- Tấ t cảcủa cải trên thế gian này không mua nổi một ngƣời bạn cũng nhƣ không thể trả lại cho bạnnhững gì đã mấ t.

16. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.- Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

17.A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.- Một thằng khờcó thể mởmắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhƣng chỉcó chàng trai tố t

mới có thể mới có thể mở lố i vào trái tim.18.A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.- Tình yêu lớn không phải yêu nhi ều ngƣời mà là yêu một ngƣời và suốt đời.

19 .Believe in the sprit of love… it can heal all things. - Tìn vào sự bấ t tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ .

20. Beauty is not the eyes of the beholder. Kant- Vẻ đẹp không phảiở đôi má hồng của ngƣời thiế u nữ mà nằmởcon mắt của k ẻsi tình.

21.Don‟t stop giving love even if you don‟t receive it. Smileanf have patience.- Đừ ng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận đƣợc nó. Hãy mỉm cƣời và kiên nhẫn.

22.You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness meansthat you‟re not part of it. - Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của ngƣời mình yêu.

23. Frendship often ends in love, but love in frendship-never- Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngƣợc lại.

24. How can you love another if you don‟t love yourself?

- Làm sao có thể yêu ngƣời khác. Nế u bạn không yêu chính mình.25. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.- Ghét ai có thể nêu đƣợc lý do, nhƣng yêu ai thì không thể .

26. I‟d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand. - Anh sẽcho em tấ t cảcuộc đời này để đổi lại đƣợc nhìn em cƣời, đƣợc nắm tay em.

Page 7: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 7/18

27. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.- Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

28. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.- Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh nhƣ loạn nhịp.

29. In lover‟s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love. - Dƣới b ầu trời tình yêu, tấ t cảnhững ngôi sao đều bị che khuấ t bởi con mắt của ngƣời bạn yêu.

30. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.- Tôi chỉmất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhƣng phải mấ t cảcuộc đời để chứ ng tỏ điều đó.

31. If you be with the one you love, love the one you are with.- Yêu ngƣời yêu mình hơn yêu ngƣời mình yêu

[Verb + ing or to (Part 1)] A. Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc đƣợc dùng thƣờng là: verb+-ing hoặc verb+to…Hãy so sánh:

_verb+ -ingThey denied stealing the money.Họ đã chố i là không lấ y ti ền.I enjoy going out.Tôi thích đi dạo.Chúng ta dùng verb + ing để diễn tảmột hành động xảy ra trƣớc hay cùng lúc với hành động của độngtừ đứng trƣớc.

_ verb+to… They decided to steal the money.Họ đã quyết định lấ y cắp ti ền.I want to go out.Tôi muốn đi dạo.Chúng ta dùngto… để diễn tảmột hành động xảy ra tiếp theo hành động của hành động của động từ đứng trƣớc.

B. Điể m khác nhau này rấ t hữu ích nhƣng không phải đã giải thích đƣợc tấ t cảcác cách dùng của -ing vàto… Một số động từ theo sau bởi ing hay to… sẽmang ý ngh ĩ a khác nhau:

1. RememberI remember doing something = Tôi đã làm việc đó và bây giờtôi nhớ lại

You remember doing something after you have done it.I‟m absolutely sure I locked the door clearly. remember locking it (=I locked it, and now I remember this)Tôi quảquyết là tôi đã khóa cử a r ồi mà. Tôi nhớ rõ ràng là đã khóa rồi. (=Tôi đã khóa cử a, và bây giờ tôinhớ lại điều đó)

Page 8: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 8/18

He could remember driving along the road just before the accident happened, but he couldn‟t rememberthe accident itself.

Anhấ y có thể nhớ lại là đã lái xe trên đƣờng trƣớc khi tai nạn xảy ra. Nhƣng anh ấ y không thể nhớ lại làtai nạn đã xảy ra nhƣ thế nào.

I remembered to do something = Tôi đã nhớra là phải làm việc đó, và do vậy tôi đã làm việc đó. You remember to do something before you do it.I remembered to lock the door when I left but I forgot to shut the windows. (=I remember that I had tolock the door and so I locked it)Tôi đã nhớlà phải khóa cửa nhƣng tôi đã quên đóng cử a sổ. (tôi đã nhớlà phải khóa cửa và tôi đãkhóanó)Please remember to post the letter. (=don‟t forget to post it) Làm ơn nhớgửi lá thƣ nhé. (đừ ng quên bỏ thƣ)

2. RegretI regret doing something = Tôi đã làm việc đó và giờ đây tôi lấ y làm tiế c v ề điều đó:

I now regret saying what I said. I shouldn‟t have said it. Bây giờ tôi ân hận những gì đã nói ra. Lẽ ra tôi không nên nói nhƣ vậy.

I regret to say/to tell you/to inform you = Tôi lấ y làm tiế c là tôi phải nói… (from a formal letter) We regret to inform you that we are unable to offer you the job.(trong một lá thƣ) Chúng tôi lấ y làm tiế c phải báo cho ông biế t rằng chúng tôi không thể nhận ông vàolàm việc.

3. Go onGo on doing something = Tiế p tục làm cùng một việc gì đó: The minister went on talking for two hours.

Ông bộ trƣởng đã tiế p tục nói hai giờ li ền.We must change our ways. We can‟t go on living like this. Chúng ta phải thay đổi thôi. Chúng ta không thể tiế p tục sống mãi nhƣ thế này đƣợc.

Go on to do something = Làm hay nói việc gì khác: After discussing the economy, the minister then went on to talk about foreign policy.Sau khi thảo luận v ềkinh tế , ông bộ trƣởng đã tiế p tục nói v ề chính sách đố i ngoại.

C. Begin, start, intend, continue, botherNhững động từ này có thể đƣợc theo sau bởi -ing hay to… với một sự khác biệt không đáng kể v ề nghĩa.

Vì vậy bạn có thể nói:

It has started raining. hoặc It has started to rain.Trời đã bắt đầu mƣa. John intends buying a house. hoặc John intends to buy.John định mua một ngôi nhà.Don‟t bother locking the door. hoặc Don‟t bother to lock… Đừ ng bận tâm đế n việc khoá cử a.

Page 9: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 9/18

Nhƣng thƣờng ta không dùng -ing theo sau -ing:It‟s starting to rain. (không nói „it‟s starting raining‟)

[Verb + ing or to (Part 2)]Một số sự khác nhau trong sử dụng –ing và to sau một số động từ :

A. Try to… và try –ingTry to do = attempt to do, make an effort to do (cố gắng làm, dùng nỗ lực để làm):I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn‟t. Tôi đã rấ t mệt. Tôi đã cố gắng giữ mắt mở nhƣng tôi không thể .Please try to be quiet when you come home. Everyone will be asleep.Xin cố gắng giữ yên lặng khi bạn v ềnhà. Mọi ngƣời lúc đó đang ngủ.

Try còn có nghĩa “làm điều gì đó nhƣ một sự thử nghiệm hay kiểm tra”: These cakes are delicious. You must try one. (You must have one to see or eat if you like it)Nhữ ng cái bánh này ngon lắm. Bạn phải thử một cái. (bạn phải có một cái để xem hoặc ăn nế u bạn thích)We couldn‟t find anywhere to stay. We tried every hotel in the town but they were all full. (= we went toevery hotel to see if they had a room)Chúng tôi đã khôngthể tìm đƣợc một chỗ nào để ở. Chúng tôi đã thử đi tấ t cảcác khách sạn trong thị trấn nhƣng chúng đều không còn chỗ. (= chúng tôi đã đi từ ng khách sạn để tìm xem có còn một phòngtrố ng hay không)

Nếu try mang nghĩa này mà theo sau bởi một động từ thì chúng ta dùng try -ing: A: The photocopier doesn‟t seem to be working Hình nhƣ máy photocopy không làm việc.B: Try pressing the green button. (= press the green button – perhaps this will help to solve the problem)Hãy thử nhấ n cái nút màu xanh. (= nhấ n nút màu xanh – có thể điều đó sẽgiúp giải quyết đƣợc vấn đề)

Hãy so sánh:I tried to move the table but it was so heavy. (so I couldn‟t move it) Tôi đã cố gắng dời cái bàn nhƣng nó quá nặng. (vì vậy tôi không thể dời đƣợc nó)I didn‟t like the way the furniture was arranged, so I tried moving the table to the other side of the room.But it still didn‟t look right, so I moved it back again. Tôi đã không thích cách xếp đặt bàn ghế trong căn phòng này vì vậy tôi thử dời cái bàn sang phía đố idiện của căn phòng. Nhƣng nhƣ vậy trông cũng không ổn lắm, nên tôi lại dời nó v ềchỗ cũ.

B Need to… và need –ingI need to do something = làm điều đó là cần thiết đố i với tôi.

I need to take more exercise.Tôi c ần phải tập thể dục nhi ều hơn. He needs to work harder if he wants to make progress.

Anhấ y c ần phải làm việc chăm chỉ hơn nế u anhấ y muố n tiế n bộ.I don‟t need to come to the meeting, do I? Tôi không c ần phải đế n dự buổi họp, có đúng không?

Something needs doing = việc gì đó cần đƣợc làm.

Page 10: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 10/18

The batteries in the radio need changing. (=they need to be changed)Nhữ ng cục pin trong máy thu thanh c ần đƣợc thay.Do you think my jacket needs cleaning? (=… needs to be cleaned)

Anh có nghĩ là cái áo vét của tôi c ần phải giặt không?It‟s a difficult problem. It needs thinking about very carefully. (it needs to be thought about)

Đó là một vấn đềnan giải. Nó c ần phải đƣợc cân nhắc một cách hế t sứ c cẩ n thận.C. Help và can‟t help Bạn có thể nói “help to do” hoặc “help do” (infinitive có hay không có to): Everybody helped to clean up after the party hoặc Everybody helped clean up… Mọi ngƣời đã giúp thu dọn sau bữ a tiệc.Can you help me to move this table? hoặc Can you help me move… Bạn có thể giúp tôi dời cái bàn này đƣợc không?

Một thành ngữ thƣờng hay đƣợc dùng là “can‟t/couldn‟t help doing something”, “I can‟t help doingsomething” = “I can‟t stop myself from doing it” (tôi không thể không làm điều đó)

I don‟t like him but he has a lot of problems. I can‟t help feeling sorry for him. Tôi không thích anhấy nhƣng anh ấ y gặp nhi ều k hó khăn. Tôi không thể không lấ y làm tiế c cho anhấ y.She tried to be serious but she couldn‟t help laughing. (= she couldn‟t stop herself from laughing) Côấy đã cố giữ nghiêm túc nhƣng cô ấy đã không thể nín đƣợc cƣời.I‟m sorry I‟m so nervous. I can‟t help it (= I can‟t help being nervous) Tôi xin lỗi tôi đã giận dữ nhƣ vậy. Tôi không thể tránh khỏi điều đó.

[Cấ u trúc Verb + ing or to (Ph ần 3 – cuố i)]

A. Những động từ và thành ngữ này đều có nghĩa chung là “thích” hay “không thích” (“like” or “not like” like ; love ; hate;can‟t bear ; enjoy ; dislike; mind ; can‟t stand Chúng thƣờng đƣợc theo sau bởi -ing:

Ann hates flying. Ann không thích đi máy bay. Why do you dislike living here?

Vì sao bạn không thích số ngở đây? I don‟t like people shouting at me. (=I don‟t like being shouted at) Tôi không thích ngƣời ta quát nạt tôi.

Sau các động từ love, hate và can‟t bear, bạn cũng có thể dùng to… Vì vậy bạn có thể nói:I love meeting people. hoặc I love to meet people.Tôi thích gặp gỡmọi ngƣời.She can‟tbear being alone. hoặc She can‟t bear to be alone. Côấ y không chịu nổi cảnh số ng một mình.

Nhƣng sau các động từ enjoy/dislike/mind/can‟t stand, chúng ta chỉ đƣợc dùng -ing (không có to…):

Page 11: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 11/18

I enjoy being alone. (không nói „I enjoy to be‟) Tôi thíchởmột mình.Tom doesn‟t mind working at night. (không nói „mind to work‟) Tom không ngại làm việc vào ban đêm.

B. LikeBạn có thể nói “I like doing something” hay “I like to do something” (tôi thích làm việc gì đó). Thƣờngkhông có sự khác biệt nào khi dùng lẫn hai cấ u trúc trên:I like getting up early. hoặc I like to get up early.Tôi thích thứ c dậy sớm.

Trong tiếng Anh Anh (British English), đôi khi có sự khác nhau giữa “I like doing” và “I like to do”: “I like doing something” có nghĩa là “Tôi thích làm việc gì đó” (“I enjoy it”) Do you like cooking? (=do you enjoy it?)Bạn có thích nấu nƣớng không?I like living here. (=I enjoy it)

Tôi thích số ngở đây. “I like to do something” có nghĩa là “Tôi nghĩ đó là một việc tố t c ần làm hay phải làm” (“I think it is goodor right to do it”) I like to clean the kitchen as often as possible. (This doesn‟t mean that I enjoy it; it means that I think itis a good thing to do)Tôi muố n lau chùi nhà bếp càng thƣờng xuyên càng tốt. (điều này không có nghĩa là tôi thích việc lauchùi; nó có nghĩa rằng tôi nghĩ đó là một điều c ần thiế t nên làm)Mary likes people to be on time.Mary thích những ngƣời đúng giờ.

C. Would, like/would, love/would, hate/would prefer thƣờng đƣợc theo sau bởi to (infinitive)

I would like to be rich.Tôi muố n trởnên giàu có.Would you like to come to dinner on Friday?Bạn có muốn đế n dùng bữ a tố i vào thứ sáu?I‟d love (=would love) to be able to travel round the world. Tôi muố n có thể đi du lịch vòng quanh thế giới.Would you prefer to have dinner now or late?Bạn muố n dùng bữ a tố i bây giờhay muộn hơn.

So sánh I like và I would like:I like playing/to play tennis. (=I enjoy it in general)

Tôi thích chơi quần vợt. (=Tôi thích một cách chung chung)I would like to play tennis today. (=I want to play today)Hôm nay tôi muốn chơi quần vợt.

Lƣu ý rằng would mind đƣợc theo sau bởi -ing (không có to…) Would you mind closing the door, please?Bạn có thể đóng cử a lại đƣợc không?

Page 12: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 12/18

Page 13: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 13/18

[Động từ khuyế t thiế u (Ph ần 2-COULD)] - COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tảkhả năng của chủngữ trongquá khứ + I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUNG.= Khi tôi còn trẻ, tôi nói đƣợc tiế ng Trung Quố c. (có lẽgià r ồi, không dùng nữ a nên quên)

- COULD cũng có thể đƣợc dùng trong hiện tại nhƣ CAN để diễn tảkhả năng một hành động hay sự việccó thể xảy ra hay không+ HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MONEY.= Nó có thể là ngƣời đã trộm ti ền của tôi.

- COULD dùng để yêu c ầu, xin phép; một cách lịch sự , trang trọng hơn CAN + COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE?= Có thể cho tôi mƣợn cây viế t của anh đƣợc khôngạ?

- COULD dùng để đƣa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại

+ YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ LẠT.= Bạn có thể đi nghỉmátở ĐàLạt.

* Lƣu ý: - CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không đƣợc (làm gì)+ YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Giờ này con không đƣợc đi chơi.

- COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra)+ HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM VERY WELL.= Anhấ y không thể nào là ngƣời đã trộm ti ền của anh. Tôi biế t anh ấ y rấ t rõ.

[Động từ khuyế t thiế u (Ph ần 3 - MUST)] - MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tảmột yêu c ầu bắt buộc+ FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN VIETNAM. = Ngcngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm tại Việt Nam.

- MUST diễn tảsự chắc chắn của một nhận định+ YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bạn đói rồi.

* Lƣuý:- MUST NOT viế t tắt là MUSTN‟T

- MUST NOT diễn tảsự cấm đoán, không đƣợc phép làm, nghiêm trọng hơn CANNOT nhiều+ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT‟S FULL OF CROCODILES. = Anh không đƣợc bơi consông đó. Dƣới đó toàn là cá sấ u.

- MUST đồng ngh ĩ a với HAVE TO. MUST là động từ khiế m khuyế t,không có dạng quá khứ, tƣơng lai. HAVE TO là động từ thƣờng, có đủcác dạng. Vì vậy khi c ần diễn đạtnhững ý nghĩa thƣờng dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay tƣơng lai, ta dùng HAVE TO.

Page 14: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 14/18

- Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau nhƣ thế nào?+ MUST trang trọng hơn HAVE TO + MUST diễn tảsự bắt buộc nội tại, ngƣời nói tự cho là mình phải làm điều gì đó + HAVE TO diễn tảsự bắt buộc ngoại tại, ngƣời nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoàiép buộc.

+ MUST và HAVE TO thƣờng đƣợc thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, MUST có ph ần trang trọng hơn HAVE TO + MUST NOT = KHÔNG ĐƢỢ C (cấm đoán) + NOT HAVE TO = không nhấ t thiế t phải (tùy chọn)

YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bạn không đƣợc mặc qu ần short đi học. YOU DON‟T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON‟T WANT TO. = Nế u bạn không muố n, bạn khôngnhấ t thiế t phải mặc qu ần dài.

[Động từ khuyế t thiế u (Ph ần 4-MAY)]

- MAY có nghĩa là “có thể”, đƣợc dùng để xin phép một cách rấ t lịch sự , trang trọng+ MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL?= Tôi có thể dùng điện thoại của anh để gọi điện thoại đƣợc khôngạ?

- MAY đƣợc dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm+ YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME.= Bạn có thể thử gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không cóở nhà đâu.

Chú ý:

- MAYBE = có lẽ, là trạng từ chỉmức độchắc chắn+ MAYBE I WILL GO OUT TONIGHT.= Có lẽtố i nay tôi sẽ đi chơi.

- MAY BE là động từ khuyế t khuyế t MAY dùng với động từ TO BE+ HE LOOKS UNHAPPY. I DON‟T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE TIRED. = Anh ta trông không đƣợc vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt.

[Động từ khuyế t thiế u (Ph ần 5 - Might)]

- MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào c ần dùng MAY ởquá khứ , ta dùng MIGHT.

- Trong hiện tại, MIGHT đƣợc dùng để diễn tảkhả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không,

mức độchắc chắn yếu hơn MAY + SHE MIGHT BE ON THE BUS. I THINK HER CAR IS HAVING PROBLEMS.= Côấ y có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của côấy đang bịtrục trặc gì đó.

- Trong hiện tại, MIGHT có thể đƣợc dùng để đƣa ra gợi ý, nhƣng không chắc là ngƣời nghe sẽthích gợiý này+ YOU MIGHT TRY SOME MOONCAKE.= Bạn có thể thử ăn bánh trung thu.

Page 15: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 15/18

- MIGHT có thể đƣợc dùng để xin phép lịch sự trong tiế ng Anh của ngƣời Anh (khác với tiế ng Anh củangƣời Mỹ), nhƣng không thông dụng lắm.+ MIGHT I OPEN THE WINDOW?= Tôi có thể đƣợc mởcử a sổra khôngạ?

[Động từ khuyế t thiế u (Ph ần 6-SHOULD)]

- SHOULD có nghĩa là NÊN.

- SHOULD dùng để đƣa ra một lời khuyên+ YOU SHOULD START EATING BETTER.= Bạn nên bắt đầu ăn uống đủchất hơn.

- SHOULD đƣợc dùng để diễn đạt điều gì đó theo nhƣ lịch trình, k ế hoạch, dự đoán của ngƣời nói phảiđƣợc xảy ra (nhƣng có khi lại không xảy ra nhƣ ý) + HE SHOULD BE HERE BY NOW.= Giờnày anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ . (vậy mà chƣa thấy anh ta đâu)

- SHOULD dùng để diễn tảmột việc làm đáng ra nên thự c hiện trong quá khứ nhƣng đã không đƣợc thự chiện (SHOULD HAVE DONE ST)+ I SHOULD HAVE STUDIED HARD FOR MY EXAM(Đáng ra tôi nên học hành chăm chỉcho bài kiể m tra)

[Động từ khuyế t thiế u (Ph ần 7-WOULD)]

- WOULD là dạng quá khứ của WILL

- Trong hiện tại, WOULD đƣợc dùng để yêu c ầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung câu nói)+ WOULD YOU PLEASE PUT OUT THAT CIGARETTE?= Anh có thể vui lòng dập điế u thuốc anh đang hút?

- WOULD YOU LIKE… luôn luôn là một lời mời rấ t lịch sự .+ WOULD YOU LIKE SOME COFFEE?= Anh uố ng cà phê chứ ?+ WOULD YOU LIKE TO TRY THEM ON?= Anh có muố n thử không? (thử qu ần áo trong tiệm).

- K ể lại hành động thƣờng lặp đi lặp lại trong quá khứ + WHEN I WAS A CHILD, I WOULD ALWAYS SPEND MY SAVINGS ON BOOKS.= Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấ y ti ền để dành đƣợc đi mua sách.

Page 16: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 16/18

[Động từ khuyế t thiế u (Ph ần 8-OUGHT TO)]

-Ở phủ định, OUGHT TO thêm NOT sẽtrở thành OUGHT NOT TO, hoặc có khi là OUGHT NOT + Động từ nguyên mẫu thôi mà không có TO nữa. Tuy nhiên đạng phủ định của OUGHT TO rấ t hiếm khi đƣợc dùng.

V ềcách dùng:- OUGHT TO diễn đạt một lời khuyên+ YOU OUGHT TO EXERCISE MORE.= Bạn nên tập thể dục nhi ều hơn. + HE OUGHT TO STOP SMOKING.= Anh ta nên bỏhút thuố c lá.

- DIễn tảmột khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độchắc chắn cao+ HE OUGHT TO GET THE PROMOTION. HE WORKS REALLY HARD.= Anh ta chắc phải đƣợc thăng chứ c. Anh ta làm việc thật sự siêng năng.

* OUGHT TO phân biệt với SHOULD nhƣ thế nào khi cả hai đều dùng để đƣa ra 1 lời khuyên?

- OUGHT TO là lời khuyên “nặng ký” hơn SHOULD

- OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó) ,mang tính giải pháp;trong khi SHOULD mang tính gợi ý

- Trong tiế ng Anh của ngƣời Mỹ, OUGHT TO ít đƣợc dùng.

[Từ vự ng trong công vi ệc]

1. Board of Director: Hội đồng Quản trị 2. Board Chairman: Chủ tịch Hội đồng Quản trị 3. Director: Giám đố c4. Deputy/Vice Director: Phó Giám5. CEO = Chief of Executive Operator/Officer: Tổng Giám đốc điều hành6. Head of Department/Division: Trƣởng Phòng, Trƣởng Bộphận7. Team Leader: Trƣởng Nhóm8. Officer/Staff: Cán bộ, Nhân viên9. Department (Dep‟t): Phòng

10. Marketing Dep‟t: Phòng Marketing, phòng Tiế p thị 11. Sales Dep‟t: Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng 12. Pulic Relations Dep‟t (PR Dep‟t): Phòng Quan hệcông chúng13. Administration Dep‟t: Phòng Hành chính 14. Human ResourceDep‟t (HR Dep‟t): Phòng Nhân sự 15. Training Dep‟t: Phòng Đào tạo16. Accounting Dep‟t: Phòng Kế toán17. Treasury Dep‟t: Phòng Ngân quỹ

Page 17: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 17/18

18. International Relations Dep‟t: Phòng Quan hệQuố c tế 19. Local Payment Dep‟t: Phòng Thanh toán trong nƣớc20. International Payment Dep‟t: Phòng Thanh toán Quố c tế 21. Information Technology Dep‟t (IT Dep‟t): Phòng Công nghệthông tin22. Customer Service Dep‟t: Phòng Chăm sóc Khách hàng

23. Audit Dep‟t: Phòng Kiể m toán24. Product Development Dep‟t: Phòng Nghiên cứ u và phát triể n Sản phẩ m.25. Working Desk: Bàn làm việc26. Working Chair: Ghế làm việc27. Stable Phone: Điện thoại bàn, điện thoại cố định28. Hand Phone/Mobile Phone: Điện thoại Di động29. PC = Personal Computer: Máy tính cá nhân30. Calendar: Lịch làm việc31. Notes: Giấ y nhớghi công việc32. Pencil: Bút chì33. Ball pen: Bút bi

34. Highlight Pen: Bút đánh dấ u35. Bury Pin/Stapler: Cái dập ghim36. Ruler: Thƣớc k ẻ 37. Caculator: Máy tính (bảng tính)38. Folder: Thƣ mục39. Data File: Bảng dữ liệu40. Name card: Danh thiế p

[Cách sử dụng "too"] Ý NGHĨA CỦ A TOO:- TOO có hai nghĩa, tùy theo vịtrí của nó trong câu. Nói chung, TOO có nghĩa là QUÁ hoặc CŨNG, CŨN

V Ậ Y.- Với nghĩa CŨNG VẬ Y, TOO chỉ xuấ t hiện trong câu KH ẲNG ĐỊNH để phụhọa cho câu đƣợc ngƣời khácvừa nói ngay trƣớc đó.

Ví dụ: A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu tiế ng Anh).B: I DO, TOO. (tôi cũng vậy)- Với nghĩa QUÁ, TOO có thể xuấ t hiện trong câu khẳng định hay phủ định hay nghi vấn đều đƣợc.

Ví dụ:- THERE ARE TOO MANY CARS IN HO CHI MINH CITY. (có quá nhi ều xe hơi trong thành phố H ồChí Minh)- THE WEATHER IN HO CHI MINH CITY IS NOT TOO HOT. (thời tiế t ở thành phố H ồChí Minh không quánóng)- IS IT POSSIBLE TO HAVE TOO MUCH MONEY? (con ngƣời ta có thể nào có quá nhi ều ti ền không?)

VỊ TRÍ ĐẶT TOO:

- Vị trí 1: TOO + tính từ hoặc trạng từ : có nghĩa là QUÁ (hơn mứ c c ần thiết, hơn mức bình thƣờng) Ví dụ:+ THIS COFFEE IS TOO HOT. (ly cà phê này quá nóng).+ THIS PLACE IS TOO NOISY. (chỗnày quá ồn ào)-Ở vị trí 1 này ta thƣờng gặp cấ u trúc TOO + Tính từ hoặc trạng từ + TO INFINITIVE (động từ nguyên

Page 18: Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

7/27/2019 Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh hay

http://slidepdf.com/reader/full/cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-hay 18/18

mẫu có TO) (quá…để…) Ví dụ:+ THIS COFFEE IS TOO HOT TO DRINK. (ly cà phê này quá nóng để uố ng).+ THIS PLACE IS TOO NOISY TO TALK. (chỗnày quá ồn ào để nói chuyện)+ THIS OFFER IS TOO GOOD TO BE TRUE (lời đềnghị này quá tốt để tôi có thể tin nó là có thật)

*Ở vị trí này, ta thƣờng gặp TOO MANY + DANH TỪ SỐNHI ỀU và TOO MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾ MĐƢỢ C với nghĩa (quá nhiều…) Ví dụ:- TOO MANY CARS (quá nhi ều xe hơi) - TOO MANY PEOPLE (quá nhi ều ngƣời)- TOO MUCH MONEY (quá nhi ều ti ền)- TOO MUCH SALT (quá nhi ều muố i)- TOO MUCH SUGAR (quá nhi ều đƣờng)

- Vị trí 2: TOO đứ ng cuối câu, có nghĩa là CŨNG, CŨNG VẬ Y, diễn đạt một điều gì đó giống nhƣ câu nóiđã nói ngay trƣớc câu có chứ a TOO: Chủngữ + trợ động từ , TOO

[Cách sử dụng Also] Ý NGHĨA CỦ A ALSO ALSO có nghĩa là CŨNG hoặc CÒN nhƣng khác với TOO, SOởchỗ nó ít dùng để ngƣời thứ hai phụhọatheo ngƣời thứ nhất mà để bổ sung thêm ý đã đƣợc nói trƣớc.

Ví dụ:- Jane speaks French. Sam also speaks French.- I love chocolate. I also love pizza.- Frank can come with us. Nancy can also come with us.

VỊ TRÍ CỦA ALSO: 3 điể m c ần ghi nhớ

1. ALSO ĐỨ NG SAU TO BE (AM/IS/ARE, WAS/WERE) Ví dụ:- I AM ALSO CANADIAN. (tôicũng là ngƣời Canada)- I WAS ALSO THERE. (tôi cũng ở đó)

2. ALSO ĐỨNG TRƢỚC ĐỘNG TỪ THƢỜNG ĐƠN LẺ(KHÔNG CÓ TR Ợ ĐỘNG TỪ ).(động từ thƣờng là động từ không phải TO BE, không phải ĐỘNG TỪ KHIẾ M KHUY Ế T)

Ví dụ:- I ALSO SING. (tôi cũng biế t hát)

- HE ALSO HELPED US (anh còn giúp đỡchúng tôi)

3. ALSO ĐỨ NG SAU TR Ợ ĐỘNG TỪ (HAVE/HAS, SHOULD/COULD/CAN..) Ví dụ:- I HAVE ALSO BEEN TO HONG KONG. (tôi cũng đã đế n Hong Kong)- I AM ALSO STUDYING ECONOMICS. (tôi cũng đang học kinh tế )- I CAN ALSO SPEAK CHINESE. (tôi cũng có thể nói tiế ng Hoa)- I SHOULD ALSO QUIT SMOKING. (tôi cũng nên bỏthuố c lá)