Transcript
Page 1: Static routing & RIP

LOGO

Static Routing & RIP

Welcome to our presentation !

Group 4

Page 2: Static routing & RIP

Nội dung

Giới thiệu 1

Định tuyến tĩnh 2

Q & A 5

Routing Information Protocol Routing Information Protocol 3

Mô phỏng 4

Page 3: Static routing & RIP

1. Giới thiệu

Hệ thống bản đồ internet 3 chiều

Tầm quan trọng của định tuyến!Router

Page 4: Static routing & RIP

Định tuyến

Định tuyến là gì ?

• Hiểu đơn giản chỉ là tìm đường đi từ mạng này đến mạng khác

• Quá trình router chuyển gói dữ liệu đúng hướng tới mạng đích

Phân loại

Định tuyến tĩnh Định tuyến động

Page 5: Static routing & RIP

Lựa chọn định tuyến tĩnh hay động ?

Độ lớn của hệ thống mạng

Băng thông của các đường truyền

Khả năng của router

Giao thức đang chạy trong hệ thống mạng

Loại và phiên bản router…etc

Định tuyến tĩnh

Định tuyến động

Page 6: Static routing & RIP

2. Định tuyến tĩnh

b. Hoạt động của định tuyến tĩnh

c. Cấu hình đường cố định

a. Định nghĩa

d. Cấu hình đường mặc định

e. Kiểm tra cấu hình đường cố định

f. Xử lý sự cố

Page 7: Static routing & RIP

a. Định nghĩa

Các thông tin về đường đi là do người quản trị mạng nhập cho mỗi router

Cấu trúc mạng thay đổi bất kỳ thì người quản trị phải xóa, thêm các thông tin về đường đi

Các đường đi là được thiết lập cố định

Tốn thời gian và không có được tính linh hoạt ……

Page 8: Static routing & RIP

Ưu nhược điểm của định tuyến tĩnh

Static routing

Ưu

Nhược

+ Không tốn tài nguyên CPU.

+ Không tốn Bandwidth cho việc trao đổi thông tin định tuyến giữa các Router. …

+ Người quản trị mạng phải tự cấu hình.+ Không có tính thích nghi: khi mạng có sự thay đổi, người quản trị mạng phải thay đổi thông tin về các tuyến tĩnh bằng tay .

Page 9: Static routing & RIP

b. Hoạt động của định tuyến tĩnh

Bước 1Bước 1 Bước 2Bước 2 Bước 3Bước 3

Cấu hình các đường cố định cho router

Router cài đặt các đường đi này vào bảng định tuyến

Gói dữ liệu được định tuyến theo các đường cố định này

Page 10: Static routing & RIP

b. Hoạt động của định tuyến tĩnh

Chỉ số tin cậy ?

Page 11: Static routing & RIP

c. Cấu hình đường cố định

Bước 1 : Xác định tất cả các mạng đích cần cấu hình, subnet mask, gateway tương ứng

Bước 2 :Vào chế độ cấu hình toàn cục của router

Bước 3 : Nhập lệnh ip route Địachỉđích SubnetMask Gatewaytươngứng có thể thêm chỉ số tin cậy

Bước 4 : Lặp lại bước 3 với các mạng đích khác

Bước 5: Thoát khỏi chế độ toàn cục

Bước 6 : Lưu tập tin cấu hình với lệnh copy running –config statup-config

Page 12: Static routing & RIP

c. Cấu hình đường cố định

Page 13: Static routing & RIP

d. Cấu hình đường mặc định

Page 14: Static routing & RIP

d. Cấu hình đường mặc định

Page 15: Static routing & RIP

e. Kiểm tra cấu hình đường cố định

Bước 1 : Nhập lệnh show running -config

Bước 2 : Kiểm tra xem câu lệnh

Bước 3 : nhập lệnh show ip route

Bước 4 : Kiểm tra xem đường cố định trong bảng định tuyến

Page 16: Static routing & RIP

f. Xử lý sự cố

Page 17: Static routing & RIP

f. Xử lý sự cố(tt)

Page 18: Static routing & RIP

f. Xử lý sự cố (tt)

Page 19: Static routing & RIP

3. Routing Information Protocol

Group 4

Định tuyến theo vecto khoảng cách

Giới thiệu về định tuyến động

RIP

Page 20: Static routing & RIP

Là việc sử dụng các giao thức định tuyến để thực hiện xây dựng nên các

bảng định tuyến trên các bộ định tuyến.

Khi có sự thay đổi về mạng, chỉ cần khai báo thông tin mạng mới trên router

quản lý trực tiếp mà không cần phải khai báo lại trên mỗi router.

Một số giao thức định tuyến: RIP, IRGP,OSPF,EIGRP, BGP.

Định tuyến động là gì ?

Giới thiệu về định tuyến động

Page 21: Static routing & RIP

Ưu nhược điểm của định tuyến động

Dynamic routing

Ưu

Nhược

+ Giúp “Cuộc sống” của quản trị viên trở nên đơn giản hơn nhiều.

+ Tính thích nghi cao.

+ Không cần cấu hình lại liên tục các router.

+ Tốn tài nguyên CPU và bộ nhớ.

+ Tốn bandwidth cho việc trao đổi thông tin định tuyến giữa các Router.

Chia làm 2 loại: Distance vector protocol: (ví dụ Rip, IGRP) các router sẽ thực hiện tính toán

đường đi trước rồi mới gửi thông tin đi. Link-state protocol: (ví dụ OSPF) gửi thông tin về trạng thái liên kết cho nhau

để các router tự tính toán.

Page 22: Static routing & RIP

Định tuyến theo vecto khoảng cách

e. Route Poisoning

d. Tránh định tuyến lặp vòng bằng split horizone

c. Định nghĩa giá trị tối đa

b. Lỗi định tuyến lặp

a. Cập nhật thông tin định tuyến

f. Tránh định tuyến lặp vòng bằng cơ chế cập nhật tức thời

g. Tránh lặp vòng với thời gian Holddown

Page 23: Static routing & RIP

a. Cập nhật thông tin định tuyến

Page 24: Static routing & RIP

b. Lỗi định tuyến lặp

Page 25: Static routing & RIP

c. Định nghĩa giá trị tối đa

Bằng cách này giao thức định tuyến cho phép vòng lặp kéo dài đến khi khi thông số định tuyến vượt qua giá trị tối đa, với RIP giá trị này bằng 15, Nếu lớn hơn thông tin cập nhật sẽ bị router hủy bỏ.

Page 26: Static routing & RIP

d. Tránh định tuyến lặp vòng bằng split horizone

-Nếu Router B hoặc D nhận được thông tin cập nhật về mạng 1 bị ngắt từ Router A thì chúng sẽ không được gửi lại thông tin cập nhật về mạng 1 cho Router A nữa

Page 27: Static routing & RIP

e. Route Poisoning

Route poisoning, route poisoning reverse là gì ?

Route poisoning là một thông số hop vượt giá trị tối đa trong bảng định tuyến của router, đối với RIP route poisoning là thông số hop = 16

Page 28: Static routing & RIP

f. Tránh định tuyến lặp vòng bằng cơ chế cập nhật tức thời

Với cập nhật tức thời router phải gửi thông điệp ngay để thông báo sự thay đổi trong bảng định tuyến của mình mà không phải đến đến lúc hết chu kỳ cập nhật mặc định.

Page 29: Static routing & RIP

g. Tránh lặp vòng với thời gian Holddown

Thời gian Holddown mặc định của RIP là 180 giây

Page 30: Static routing & RIP

RIP

e. Những vấn đề thường gặp khi cấu hình RIP

d. Sử dụng lệnh ip classless

c. Cấu hình RIP

b. Tiến trình của RIP

a. Giới thiệu về RIP

f. Kiểm tra cấu hình RIP

g. Xử lý sự cố về hoạt động cập nhật của RIP

h. Ngăn không cho router gửi thông tin định tuyến ra một cổng giao tiếp

i. Chia tải với RIP

q. Chia tải cho nhiều đường

Page 31: Static routing & RIP

a. Giới thiệu về RIP

Lịch sử của giao thức RIP

Page 32: Static routing & RIP

RIP là giao thức định tuyến vector khoảng cách

Quảng bá toàn bộ bảng định tuyến của nó cho các bộ định tuyến lân cận theo

định kỳ.

Thuật toán mà RIP sử dụng để xây dựng nên routing table là Bellman-Ford.

Chu kỳ cập nhật của RIP là 30 giây

Sử dụng số đếm các node (hop count) để làm giá trị đánh giá chất lượng của

định tuyến

Giá trị tối đa là 15 hop,Holddown mặc định = 180 giây

Thích hợp với mạng quy mô nhỏ.

a. Giới thiệu về RIP(tt)

Page 33: Static routing & RIP

a. Giới thiệu về RIP(tt)

+ Command: có giá trị là 1 cho biết đây là một Request message, có giá trị là 0 cho biết đây là Response message.RIP v2+ Version: là 1 cho biết đây là version 1.+ Address Family Identifier: có giá trị là 2 nếu là IP.+ IP Address: là địa chỉ đích của tuyến đường.+ Metric: là hop count sẽ có giá trị từ 1 -16

Page 34: Static routing & RIP

a. Giới thiệu về RIP(tt)

Page 35: Static routing & RIP

b. Tiến trình của RIP

RIPv1

RIP

RIPv2

Định tuyến theo lớp địa chỉ (classful).

Không gửi thông tin về mặt lạ mạng con trong thông tin định tuyến.

Không hỗ trợ VLSM

Có nhiều ưu điểm hơnĐịnh tuyến không theo lớp địa

chỉ (classless).Có gửi thông tin về mặt lạ

mạng con trong thông tin định tuyến.

Có hỗ trợ VLSM

Page 36: Static routing & RIP

c. Cấu hình RIP

Page 37: Static routing & RIP

d. Sử dụng lệnh ip classless

Page 38: Static routing & RIP

e. Những vấn đề thường gặp khi cấu hình RIP

Định nghĩa giá trị tối đa 1

Split Horizone 2

Cập nhật tức thời 5

Poison reverse Poison reverse 3

Thời gian holddown 4

Page 39: Static routing & RIP

// tắt cơ chế split horizone

// Khai báo router láng giềng đối với mạng non-broadcast như Frame relay

e. Những vấn đề thường gặp khi cấu hình RIP(tt)

Page 40: Static routing & RIP

f. Kiểm tra cấu hình RIP(tt)

Page 41: Static routing & RIP

g. Xử lý sự cố về hoạt động cập nhật của RIP

Page 42: Static routing & RIP

h. Ngăn không cho router gửi thông tin định tuyến ra một cổng giao tiếp

Page 43: Static routing & RIP

i. Chia tải với RIP

Page 44: Static routing & RIP

q. Chia tải cho nhiều đường

Page 45: Static routing & RIP

q. Chia tải cho nhiều đường

Page 46: Static routing & RIP

q. Chia tải cho nhiều đường

Page 47: Static routing & RIP

q. Chia tải cho nhiều đường

Page 48: Static routing & RIP

4. Mô phỏng

Page 49: Static routing & RIP

5. Q & A

Page 50: Static routing & RIP

LOGO


Top Related