fear / sợ hãi · vì Đức chúa trời chẳng ban cho chúng ta tâm thần nhút nhát, bèn...
TRANSCRIPT
Fear / Anxiety / Sợ Hãi Calgary, Canada October 22, 2016
2 Ti mô thê 1:7
Vì Đức Chúa Trời chẳng ban cho chúng ta tâm thần nhút nhát, bèn là tâm thần mạnh mẽ, có tình thương yêu và dè giữ.
For God hath not given us the spirit of fear; but of power,
and of love, and of a sound mind.
Đừng sợ chi: do not fear 189 lần trong KT
Định Đề
Nếu chúng ta biết kẻ thù một cách rỏ
ràng, từ cấu tạo, hình dáng cho đến cá
tính và phương cách sinh hoạt của chúng
thì chúng ta dể dàng để đối phó và đánh
bại chúng.
Sự sợ hãi và lo sợ cũng vậy
Những sự sợ hãi
Some of human fear Arachnophobia Spiders Nhện
Aerophobia flying Bay
Acrophobia height Cao
Claustrophobia confined spaces chật chội
Dentophobia Dentists Nha sĩ
Glossophobia Public speaking Nói trước đám đông
Hamartophobia sinning phạm tội
Pentheraphobia Mother in law Mẹ vợ / chồng
Ecclesiophobia church Nhà thờ
Ternophobia being tickled by feathers lông gà làm nhột
Venustraphobia Beautiful women Các cô
Xanthophobia color Yellow màu vàng
Anuptaphobia Staying single ở độc thân
Blennophobia slime Nhớt
Gamophobia marriage hôn phối
Asthenophobia Fainting xỉu
Bacillophobia Germ vi trung
Turophobia Cheese Bơ
Emetophobia Vomiting ói
Hai bề mặt của sự sợ hãi
Tiêu cực: Ngăn cản chúng ta có thể sống một
cách đầy trọn trong ơn của Chúa
Tích cực: thúc đẩy chúng ta để trở nên tốt
lành hơn.
“
”
Anxiety kills relatively few people but
man people would welcome death as an
alternative to paralysis and suffering
resulting from anxiety in its severe forms David Barlow Anxiety and its disorder 2004
Những đều gây ra sự lo lắng / sợ hãi
Sức khoẻ
Sức khoẻ của người thân
Tài chánh
Việc làm
Tiếng động của máy xe
Basement bị nước ngập
Tuổi cao
Sợ thất thế
Sợ Tương lai
Sợ Dấn thân
Sợ thất bại
Sợ cô đơn
Sợ Chết
sợ tất cả mọi sư
Trịu Chứng / Sx
Cảm giác khó chịu
Đau bụng
Đau đầu
Chóng mặt
Đau trong các chi thể
Khó thở
Khó nuốt
Khó đi lại
Thuốc để trị những chứng bịnh Lo lắng
và sợ hãi
Thorazine
Imipramine
Desipramine
Chlorpheniramine
Nardil
Buspar
Prozac
Zoloft
Praxil
Centrax
St John’s Worst
Zolpridem
Valium
Klonopin
Wellbutrin
Effexor
Celexa
Leapro
Cymbalta
Luvox
Tramadone
Levoxyl
Propremolol
Tranxene
Serax
Librium
Ativan
Xanax
Fight or Flight
Chiến đấu hay bỏ chạy
Là phương cách đối nại căn bản khi gặp phải sự sợ hãi
“
”
The only thing we have to
fear is fear itself
FDR Franklin D. Roosavelt
Tự điển
An unpleasant emotion caused
by the belief that someone or
something is dangerous likely to
cause pain or threat and anxiety
(A feeling of worry nervousness
and unease, typically about an
event or something with an
uncertain outcome seem
relatively synonymous
Một cảm giác rất khó chịu gây ra
bởi một sự tin tưởng rằng có một
người hay một vật nguy hiểm xắp
xẩy ra và gây ra một sự đau đớn
và lo lắng / sợ hại (có nghĩa là một
cảm giác lo sợ nhất là một sự việc
sẽ xẩy ra với một kết quả vô lường)
Freud
Fear and anxiety
Fear is concrete object
The lion that is chasing you
Properly / healthy
Anxiety does not
Often irrational
sợ hãi / lo sợ
Sợ hãi một vật thực trạng
Sư tử rượt
Một cảm giác thực tế và đúng
đắn
Anxiety / lo sợ
Thường là một cám giác không
chứng minh hay lý luận được.
Tâm lý học lâm sàn (Dx)
1980
Panic disorder
Post trauma stress disorder
Specific phobia
Obsessive compulsive disorder
Social anxiety disorder
Agoraphobia
General anxiety disorder
Anxiety can impede
your relationship
Impair your
performance
constrict your life
Limit your possibilities
sự lo sợ có thể ngăn cảm hoặc đoạn tuyệt sự liên hệ
Hư hoại công lực
nghẹt ngòi cuộc sống
Giới hạn những tìm năng
Anatomy
Cơ thể học nảo bộ
fMRI
Có thể chụp hình nảo bộ đang khi
sự lo sợ áp đảo cuộc sống
Amygdala là trung tâm đối tác sự
sợ hải
Cơ thể vật lý thay đổi trong lúc lo sợ or hay sợ hãi đúng mức
Da tái ( giữ máu)
Tuyến mồ hôi chảy (giãi nhiệt)
Tóc dựng đứng (giữ nhiệt0
thở hổn hển (thêm khí)
Tim đập nhanh (thêm máu lên
nảo
Tiểu / đại tiện
Mắt mở to (tăng cường)
Glucose / xử dụng đường của
Gan tăng lên
Thính giác tăng cường
Bao tử và ruột non bộ phận tiêu
hoá ngưng làm việc
Tuyến nước miếng ngừng chảy
Đường trong nước tiểu gia tăng
Tiểu tiện
Đại tiện
Ói mửa
Fear = appropriate reaction
Anxiety = inappropriate reaction
Thần kinh hệ
Nervous system
Hypothalamus
Corticortropin releasing Factor CRF
Pituitary gland
Release Adrenocorticotropin Hormones (ACTH)
Ảnh hưởng trên thận
Tuyến Adrenal glands
Release Adrenaline (Norepinephrine and Cortisol)
Thêm đường vào máu làm nhiên liệu để sanh tồn
Lo âu nhiều hay là cảm giác sơ hãi
Cortisol tăng nhiều và lâu
Ảnh hưởng đến sức khoẻ
Áp xuất tang cao
Nhiểm thể hạ xuống (immune)
Hipocampus (trí nhớ) teo lại
Appropriate = for survival
Inappropriate = early death
Social anxiety disorder Bịnh Lo sợ xã hội
Trước 1980 không có
Sau 1980 – 2000 tại Hoa kỳ có 10-20 triệu người bị bịnh này
Hôm nay 10% dân số là 30 Triệu
23% số người bị bịnh lo sợ xã hội này đã tự tử.
Stage fright
Tê liệt trước công chúng
Trong cuộc trình diển người bị tê liệt trước công chúng.
Không những muốn trình diển xuất sắc mà còn muốn kháng thính
giả ngưởng mộ
Trong lúc trình diển thì sự lo lắng này tràn ngập nên đã bị tê liệt .
Sự lo sợ người khác không ngưỡng mộ
để vượt qua người phải bỏ qua sự sợ bị mắt cở (shame)
Mắt cở và cảm giác tự ti có địa chỉ rỏ rệt trong nảo bộ
ở giữa (interconnection between) Amyglada và Medial Frontal
Cortex
Người lo lắng không ngường lo lắng
Những câu trong đầu:
Nếu như vầy, như kia
Tôi có làm đều này đúng không?
Tôi có thấy điên rồ không?
Người khác có thấy tôi run không
Tôi có bị mất việc không?
Những ý tưởng này khiến cho người lo lắng rơi vào trong những gì họ lo lắng.
Tự trấn an
internal dialogue Vì biết trước những trịu chứng này cho nên:
Khi bị panic attack với những câu hỏi nêu trên:
tự trấn an
Mình tốt và đẹp lắm
Đã bao nhiêu lần rồi mình cũng đã bi những tư tưởng này ám hại
Đã bao lần tưởng không qua được rồi mình cũng qua
Hãy an tâm thở cách nhẹ nhàng chậm rải. Hít vào thở ra
Tâm thần dịu xuống
Mình thật tốt và đẹp
Chúa yêu mình và sẽ bảo hộ mọi hoàn cảnh
Hãu bướt ra và làm đều mình đã chuẩn bị .
Thuốc trị liệu
Imipramine
Ngũ ngon
Ăn ngon
1957 Benzodiazapine
1975 valium (1/5 women in the US)
1981 Xanax
GABA Gamma Amino Butyric Acid Inhibit Neurons
CNS
Calm nerve activities
Studies and Experiments Bowlby
Lo bị phân cách
Separation Anxiety
Sự lo sợ đầu tiên là phân cách khỏi người mẹ / hay
là người chăm sóc
Sự khắn khít ban đầu giữa mẹ - con sẽ định hướng cho cả đời sống lành mạnh của đứa trẻ.
sự hiện diện của Mẹ / người chăm sóc bảo đảm cho sự an toàn và êm ấm
Mất / thiếu sự hiện diện này con trẻ cảm giác bị ở
trong hoàn cảnh nguy hiểm và không được bình an.
Có ba cách liên hệ Gắn Bó - ảnh hưởng trên con trẻ
1- Secure attachment Gắn bó An Toàn
Kết quả :
chế độ Lo lắng ít và thấp
Tình cảm và liên hệ lành mạnh trong tuổi thành nhơn
Không phải luôn luôn hay là nhiều hơn (quantity)
Nhưng có những sự gắn bó ý nghĩa tốt hơn (quality)
Bày tỏ tình cảm và đáp ứng mau chóng.
Kết quả Con trẻ: vui hơn, chú tâm, kiên trì, tự chủ,
thương người, sống vui thú
2- Ambivalent Attachment Gắn bó hời hợt
Trình độ căn thẳng cao / high Pschological arousal
trẻ luôn luôn coi chừng mẹ / monitor
Nên không quan tâm đến sự tìm kiếm khác
Tương lai lo lắng nhiều
Lúc thì yêu thương,
Lúc thì bỏ
Lúc thì không để ý đến
Kết quả: cười ít hơn, không bày tỏ ưng ý, dể bị gảy đổ khi bị áp lực, bị ảnh hưởng dầu là việc rất nhỏ.
3- Avoidance attachment không có sự gắn bó
Chạy trốn khỏi mẹ / người chăm sóc
Thành nhân thì không muốn gần guỉ ai hết
Defense mechanism = phương án để bảo vệ
Cảm tình lạnh nhạt và tê cứng để không bị ảnh
hưởng của sự ruồng bỏ
Kết quả thành nhân: ganh tị, nghi ngờ, lo lắng, luôn
luôn tìm kím tình cảm thắc chặc bền vững nhưng
không được thành công trong tìnhcảm đó. Vì nghĩ
rằng người kia sẽ không bền vững
Tình thương tự nhiên
Harry Harlow 1958
Một nhóm khỉ mẹ bị bịnh dịch và chết sau khi
sanh con.
8 con khỉ con được biệt riêng nuôi ở trong hai cái chuồng không có vi trùng
Một chuồng thì có tấm vải lót dưới sàng
Một chuồng thì không có vải lót
Con trong chuồng có vải lót thì mạnh khỏe hơn vì
nó thường hay ôm vải này.
Thử nghiệm thứ hai: là cho bú
Có hai bà mẹ giả
1- Bằng lưới sắc và có nấm vú bằng nhựa
2- bằng gổ có vải bọc và nấm vú bằng nhựa
Kết quả cả 8 khỉ con đều chọn bú với bà mẹ thứ
hai và không con nào chọn bà mẹ thứ nhất.
Ôm nhiều : trẻ có ý muốn tìm tòi nhiều hơn trong
môi trường
Ôm ít: trẻ không có ý muốn tìm tòi trong môi
trường
Không thể nào thay thế tình cảm và sự gắn gó
giữa mẹ /con trong những lúc còn nhỏ được.
Khỉ con trong cuộc thí nghịêm thứ nhất sau này
lớn lên mất mát và đau thương rất nhiều.
Chúng nó không thể có sự liên hệ với trẻ cùng
tuổi
Liên hệ xả hội và tình cảm không bình thường
Có đưá đã giết con của nó
Tính tình Rất khó khăn
VFD Variable Foraging demand
Columbia university 1984 Học về những người mẹ
Thay đổi hoàn cảnh tìm thức ăn và sự ảnh hưởng sự liên hệ với trẻ
2 tuần đầu tiên thức ăn khắp nơi tìm rất dể - ít bị Stress
2 tuần sau thức ăn bằng trước nhưng dấu kín bị nhiều stress
Kết quả
Ít stress người mẹ bày tỏ tình cảm nhiều hơn và đáp ứng mau hơn
Nhiều stress người mẹ bà tỏ tình cảm ít hơn và đáp ứng chậm hơn.
Mười năm sau
Nhóm thứ nhất vẩn ít stress hormone
hơn nhóm thứ hai
Đời thứ ba (grand children of VFD
mother)
Vẩn có nhiều Cortisol hơn lúc mới
sanh ra.
Ảnh hưởng tới nhiều thế hệ