n5 n3

145
Ngữ pháp N5 Khoảng 60 mẫu 1 . ~ thì, là, ở ~ は~ [ thông tin truyền đạt] ~ N1 は N2 は Giải thích: Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は Làm chủ ngữ của mệnh đề chính. Ví dụ: ははははははははは ()()()()。 Tôi thích món ăn Nhật ははははははは ()()()。 Anh Yamada giỏi tiếng Nhật ははは はははははははははははははははは ()() Căn nhà này có cửa lớn Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi Ví dụ: A: ははははははは B: ははははははは(は )。 A: Cái này là cái gì? B: Cái này là mắt kính của tôi 2. ~~ : cũng, đến mức, đến cả Giải thích: Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động

Upload: shinichi-kudo

Post on 17-Jul-2015

105 views

Category:

Education


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: N5 n3

Ngữ pháp N5

Khoảng 60 mẫu 1 . ~      は ~ : thì, là, ở ~ は~ [ thông tin truyền đạt] ~ N1 はN2 が Giải thích: Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は Làm chủ ngữ của mệnh đề chính. Ví dụ: 私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。 Tôi thích món ăn Nhật 山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。 Anh Yamada giỏi tiếng Nhật この家(いえ)はドアが大(おお)きいです Căn nhà này có cửa lớn

Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi Ví dụ: A: これは何ですか? B: これは私の眼鏡(めがね)です。 A: Cái này là cái gì? B: Cái này là mắt kính của tôi

2.  ~も~ : cũng, đến mức, đến cả Giải thích: Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần) Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.

Page 2: N5 n3

Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)

Ví dụ: 山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy あなたの家には犬が9もいるんですか? Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à! 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。 Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ. Chú ý: "も" cũng có chức năng tương tự như "は", "が" nên không đứng liền kề với "は", "が" khi dùng cho một chủ từ. は/が も ~ Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。 "も" cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như "は" で/ と/ へ/ など も~ 休日ですが、どこへもい行けません。 Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3 . ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian) Giải thích: Diễn tả nơi xảy ra hành động. Diễn tả nơi xảy ra sự kiện. Diễn tả nguyên nhân Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện. Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì. Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn. Ví dụ: Công việc này sáng mai có xong không? この仕事は明日で終りますか? Tôi ăn bằng đũa はしで食べます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

Page 3: N5 n3

日本でレポートを書きます。 Tôi mua báo ở nhà ga 駅で新聞を買います。

4. ~  に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm Giải thích: Dùng để chỉ thời điểm Dùng để chỉ địa điểm Dùng để chỉ hướng đến ai Ví dụ: Ngày mai tôi sẽ đi du lịch 明日、旅行に/ へ行きます。 6h chiều tôi sẽ về 午後6時に帰ります。 Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi このプレゼントをゆみさんに/ へ Chú ý: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] phát âm dài là [え」

5. ~ に ~ : vào, vào lúc Giải thích: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 và sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi

Page 4: N5 n3

danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thễ dùng hoặc không dùng 「に」 Ví dụ: Tôi thường thức dậy lúc 7h 7時に起きます。 Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2. 2月1日に日本へ行きました。 Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn 週末「に」友達の家へ行きます。

6. ~  を ~ :chỉ đối tượng của hành động Giải thích: Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ Ví dụ: Tôi uống nước 水を飲みます。 Tôi học tiếng Nhật 日本語を勉強します。 Tôi nghe nhạc 音楽を聞きます. Chú ý: Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」 duy nhất chỉ được dùng làm trợ từ

7. ~  と ~ : với Giải thích: Chùng ta dùng trợ từ 「と」để biệu thị một đối tượng nào đó ( người hoặc động vật) cùng thực hiện một hành động. Ví dụ: Tôi đi dạo với bạn 公園に友達と散歩します。 Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp

   同僚 とアメリカへ出張 します。 Chú ý:

Page 5: N5 n3

Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」 Tôi đi siêu thị một mình ひとりでスーパーへ行きます。

8.~ に ~ : cho ~, từ ~ Giải thích: Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ] Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」 Ví dụ: 山田さんは木村さんに花をあげました。 Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura マイさんに本を貸しました。 Tôi cho Mai mượn sách みみちゃんに英語を教えます。 Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh 会社に電話をかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty 木村さんは山田さんに花をもらいました。 Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada. マイさんにざっしを借りました。 Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.

Page 6: N5 n3

チンさんに中国語を習います。 Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin 木村さんは山田さんから花をもらいました。

9. ~と~ : và Giải thích: Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」 Ví dụ: 野菜と肉を食べます。 Tôi ăn rau và thịt Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật 休みの日土曜日と日曜日です。

10. ~ が~ : nhưng Giải thích: 「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là "nhưng". Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu. Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó. Ví dụ: Món Thái ngon nhưng cay. タイ料理はおいしいですが、辛いです。 Trời đang mưa 雨が降っています 休みの日土曜日と日曜日です。 Chú ý: 「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi. Xin lỗi, bạn tên gì? しつれですが、お名前は? Xin lỗi, có thể giúp tôi được không? すみませんが、手伝ってもらえませんか?

Page 7: N5 n3

11.~    から ~ : từ ~ đến ~ Giải thích: 「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian của địa điểm. 「から」và 「まで」không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt. Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và  「~から~まで」 

Ví dụ: Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều. 9時から午後5時まで働きます。 Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng. 大阪から東京まで3時間かかります。 Tôi làm việc từ 8h 8時から働きます。 Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều 銀行は7時30から4時30までです。 Giờ nghỉ trưa từ 11h30 昼休みは11時30からです。

12.  ~あまり~ない ~ : không ~ lắm Giải thích: 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ. 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ Ví dụ: Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm 私の日本語はあまり上手ではありません。 Thời tiết hôm nay không lạnh lắm 今日の天気はあまり寒くないです。 Tiếng Anh thì không biết lắm 英語あまりが分かりません。

Page 8: N5 n3

13. :      ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không. Giải thích: Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định. Ví dụ: Tôi không có tiền. お金が全然ありません。 Tôi hoàn toàn không hiểu. 全然分かりません Chú ý: 「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ Cuốn sách này không hay chút nào この本は全然面白くないです。

14.  ~なかなか~ない: mãi mà, mãi mới Giải thích: Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện Ví dụ: Mãi mà không ngủ được. なかなか寝ません。 Vấn đề này không thể giải quyết ngay được. この問題はなかなか解けない。

15.    ~ ませんか~ :Anh/ chị cùng .... với tôi không? Giải thích: Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó. Ví dụ: Anh/ chị đi ăn cùng tôi không? いっしょに食べませんか? Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?

Page 9: N5 n3

いっしょに旅行へ行きませんか? Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không? 塩を作ってくれませんか? Cùng đi hát karaoke nhé いっしょにカラオケへ行きませんか

16.  ~があります~: Có Giải thích: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「があります」dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ đạc, cây cối Ví dụ: Có cái máy vi tính trên bàn テーブルの上にコンピュータがあります Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị 1キロくらい行くと、スーパーがあります。 Có tiền お金があります。 Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không? あなたと彼女の意見には違いがありますか?

17. ~がいます~:Có Giải thích: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật Ví dụ: Có cô gái 女の子がいます。 Có 5 con chó 五匹犬がいます。

Page 10: N5 n3

Có người muốn gặp bạn あなたに会いたいという人がいます。 Lớp học này có 25 người このクラスには25人がいます。 Ở Việt Nam có động vật quý hiếm ベトナムには珍しい動物がいます。

18.        ~ 動詞+ 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng Giải thích: Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian. Ví dụ: Tôi ( đã)mua 4 quả cam みかんを4つ買いました。 Có 2 nhân viên nước ngoài 外国人の社員がいます。 Tôi đã ăn hết 2 quả táo りんごを4つ食べました。

19.  ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian. Giải thích; Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian Ví dụ: Tôi xem phim 2 lần 1 tháng

 私は 一月に2回映画を見ます。 Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần

 私は 一週間に4回日本語を勉強します。

20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~ Giải thích: Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó. Ví dụ: Cùng nghỉ một chút nhé ちょっと、休みましょう。

Page 11: N5 n3

Chúng ta kết thúc thôi では、終わりましょう。 Chú ý: Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó A: cùng đi ăn trưa nhé B: ừ, cùng đi A:    いっしょに 昼ごはん を食べませんか? B: ええ、食べましょう。

21.    ~ ましょうか?~ :Tôi ~ hộ cho anh nhé Giải thích: Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác Ví dụ: Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn 重いですね。待ちましょうか? Mệt quá, nghĩ một chút không? 疲れました、ちょっと休みましょうか? Chú ý: Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.

22.    ~ がほしい: Muốn: Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ham muốn sỡ hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ [が] [ほしい] là tính từ đuôi [い] Ví dụ: Tôi muốn có tiền 私はお金がほしいです Tôi muốn có bạn bè 私は友達が欲しいです。 Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất? 今、何が一番欲しいですか?

Page 12: N5 n3

Chú ý: Vì là tính từ đuôiい , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn. Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn 子供がほしいですか?  いいえ、欲しいくないです。 Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba. Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?」mà nói là「コーヒーはいかがですか?」

23.  ~たい~: Muốn Giải thích: Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong 「かいます」, thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」 Động từ thể  「ます たい」. Đây là cách nói của sự "muốn làm" một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể  「ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」 Ví dụ: Tôi muốn đi Nhật 日本へ行きたいです。 Tôi muốn ăn sushi 寿司を食べたいです。 Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì 歯が痛いですから、何も食べたくないです。 Chú ý: Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba. Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」

Page 13: N5 n3

24.  ~へ~を~に行: Đi đến....để làm gì Giải thích: Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động. Ví dụ: Tôi đi đến Nhật để học văn hóa 日本へ文化の勉強に来ました。 Tôi đi siêu thị để mua sắm スーパーへ買い物に行きます Tôi đi nhà hàng để ăn tối レストランーヘ晩御飯を食べに行きます Chú ý: Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v.... Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lệ hội 明日東京のお祭りに行きます。

25.  ~てください~: Hãy Giải thích: Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến. Ví dụ: Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này. すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。 Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này ここに住所と名前を書いてください。 Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi ぜひ遊びに来てください。

Chú ý:

Page 14: N5 n3

Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước - てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng - てください

   26.~ ないてください: ( xin ) đừng / không Giải thích; Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó. Ví dụ: Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi 私は元気ですから、心配しないでください Xin đừng chụp ảnh ở đây ここで写真を撮らないでください。 Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện 病院でタバコを吸わ内でください。

27.    ~ てもいいです~: Làm ~ được: Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó. Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép. Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối. Ví dụ: Được phép đọc sách ( ở đây ) 本を読んでもいいです。 Tôi hút thuốc có được không? タバコを吸ってもいいですか? Tôi lấy cuốn sách này có được không? この本をもらってもいいですか? ......Vâng, được. Xin mời ええ、いいですよ。どうぞ。 ......Xin lỗi. Tôi e rằng không được すみません。ちょっと。。。

28.    ~ てはいけません~: Không được làm ~

Page 15: N5 n3

Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa "cấm" hay "không được" làm một việc gì đó. Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?] Ví dụ: Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe. ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。 Tôi hút thuốc ở đây có được không? ここでタバコを吸ってはいけませんか? Không, không được hút いいえ。吸ってはいけません。 Chú ý: Đối với câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」 Cách trả lời này không dùng với người trên Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không? 先生、ここで話してもいいですか? Không, không được いいえ、いけません。

29.  ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được Giải thích: Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó Ví dụ: Ngày mai anh không đến cũng được 明日来なくてもいいです。 Không làm cũng được しなくてもいいです。 Không cần vội vàng như thế đâu 急がなくてもいいです。

30.    ~ なければなりません~: Phải ~

Page 16: N5 n3

Giải thích: Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định Ví dụ: Tôi phải uống thuốc 薬を飲まなければなりません。 Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng 毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。 Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật 先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。

31.  ~ないといけない~: Phải ~ Giải thích: Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」 Ví dụ: Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh 英語でレポートを書かないといけない。 Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp 卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。 Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。 Chú ý: Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải... Vậy thì cần phải học đến mấy năm? では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?

32.    ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải) Giải thích: Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó. Ví dụ: Tôi phải ăn

Page 17: N5 n3

食べなくちゃいけない。 Tôi phải ngủ trước 10h 10時前に寝なくちゃいけない。 Tôi phải học bài mỗi ngày 毎日勉強しなくちゃいけない。 Chú ý: Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。 Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけない để biểu đạt trong văn nói

33.  ~だけ~: Chỉ ~ Giải thích: Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn ) Ví dụ: Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi あなただけにお知らせします。 Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy あの人にだけは負けたくない。 Chỉ xem không mua cũng được 見るだけ買わなくてもいいです。

34.  ~から~: Vì ~ Giải thích: Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2 Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」 Ví dụ: Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng 朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。 Anh có xem tin tức vào buổi sáng không? 毎朝、ニュースを見ませんか? Không, tôi không có thời gian いいえ、時間がありませんから。

Page 18: N5 n3

35.  ~のが~: Danh từ hóa động từ Giải thích: Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng. Ví dụ: Tôi thích nghe nhạc 私は音楽を聞くのがすきです Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi 彼女は日本語を話すのが上手です。 Tôi thích nuôi chó 私は犬を育てるのが好きです。 Người Nhật đi bộ nhanh 日本人は歩くのが速いです。

36.  ~のを~: Danh từ hóa động từ Giải thích: Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか?sẽ sử dụng thể thông thường  (普通形)có nghĩa là Anh biết...không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không? Ví dụ: Tôi quên mua thuốc 薬を買うのを忘れました。 Tôi quên đóng cửa sổ 窓を閉めるのをわすれました。 Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không? 新先生のめいさんが名前のを知っていますか? Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không? マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?

37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ

Page 19: N5 n3

Giải thích: Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v...để nêu ra chủ đề của câu. Ví dụ: Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8. 1年で一番雨が多いのは8月です。 Cùng nhau ăn uống thì thật là vui いっしょに食事のは楽しいです。 Tôi được sinh ra ở một vùng quê nhỏ của Việt Nam 私は生まれたのはベトナムの小さな町です。

38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~ Giải thích: Diễn tả hành động đã hoàn thành Ví dụ: Đã làm bài tập xong chưa? もう宿題をしましたか? Đã ăn tối chưa? もう晩御飯を食べましたか?

39. ~まだ~ていません。: Vẫn chưa làm ~ Giải thích: Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm. Ví dụ: Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn ご飯を食べましたか?  いいえ、まだ食べていません。 Cuốn sách này đọc chưa? Vẫn chưa đọc この本は、まだ読んでいませんか?  いいえ、まだです。 Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ 事故の原因は、まだ分かっていません。 Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài. 外国には、まだ一度も行っていません。 Bị cảm vẫn chưa khỏi. 風邪はまだよくていません。

Page 20: N5 n3

40. ~より~: So với... Giải thích: Diễn tả sự so sánh Ví dụ Nhật Bản lớn hơn Việt Nam 日本はベトナムより大きです。 mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái 今年の冬は昨年よりも寒い。 Chú ý: N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định. Sushi rẻ hơn tempura phải không? 寿司は天ぷらより安いですか? Không, tempura đắc hơn Đúng いいえ、天ぷらは寿司より高いです。 Sai いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。 Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.

41.  ~ほど~ない~: Không ... bằng Giải thích: Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2 Ví dụ: Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản ベトナムは日本ほど寒くない。 Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka 山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。

42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với ~ Giải thích: Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức. Ví dụ: Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia. この本はあの本と出版社が同じだ。

Page 21: N5 n3

Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn. あの人が食べているのと同じものをください。 Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi. このステレオはうちのと同じだ。

43.    ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số ... nhất Giải thích: Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên Ví dụ: Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân. 季節の中で、春が一番好きです。 Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất 3人姉妹のなかで、私が一番細いです。

44. ~く/ ~  になる~: Trở thành, trở nên Giải thích: Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó. Ví dụ Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ. 今年の7月に博士になります。 Căn phòng này trở nên ấm hơn 今部屋はもっと暖かくなる。 Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghĩ của trường. 来年から3月10日は休校日になります。

45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không Giải thích: Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người. Ví dụ: Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua. 安くても、買いません。 Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được

Page 22: N5 n3

何回も、覚えません。 Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng 便利でも、携帯電話を使わない。 Cho dù đói cũng không ăn お腹がすいた、食べません。 Cho dù rãnh cũng không đi chơi 暇ても、遊びません。

46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~ Giải thích; Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật Ví dụ: Tôi thích đi bộ và nghe nhạc 私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。 Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách 先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。 Cái cặp này to và nặng このかばん大きかったり、重かったりするかばん。 Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính あの人は親切だったり、朗らかった人です。 Anh ta đẹp trai và thông minh 彼はハンサムだったり、賢かった人です

47. ~ている~: Vẫn đang Giải thích: Diễn tả một hành động đang diễn ra. Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại. Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」 Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó. Ví dụ: Tôi đang học tiếng Nhật

Page 23: N5 n3

日本語を勉強している。 Tôi sống ở Việt Nam 私はベトナムに住んでいます。 Em gái tôi đang học cấp 3 妹は高学校で勉強しています。 Siêu thị có bán hoa スーバーで花を売っています。 Tôi biết cô Mei 私は明さんを知っています。 Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai 姉さんはドンナィで働いています。 Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật 日本製の携帯電話を使っています。 Chú ý: Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」

48.  ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng Giải thích: Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. Ví dụ: Bạn có thường xem phim không? 映画を見ることがありませんか? Một tháng tôi đi siêu thị vài lần 私は月に何回スーパーに行くことがあります。

49.  ~ないことがある~: Có khi nào không....? Giải thích: Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra. Ví dụ: Bạn có khi nào không ăn sáng không? 朝ごはんを食べないことがありますか?

Page 24: N5 n3

Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không? 勉強にいてどこへも行かないことがありませんか?

50.  ~たことがある~: Đã từng Giải thích: Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ Ví dụ: Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi. その本あら子供の頃読んだことがあります。 Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi. やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。 Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại. これだけ練習していても、時として失敗することがある。 Tôi đã từng đi Đà lạt 私はダラトに行ったことがあります。 Chú ý: Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý "anh/ chị đã ~ từng chưa?" thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa? 日本へ行ったことがありますか?

51.  ~や~など: Như là...và... Giải thích: Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu. Ví dụ: trên bàn có sách và viết 机の上に本やペンなどがあります。 Trong túi có tiền và hình. 袋の中にお金や写真などがあります。

52.  ~ので~: Bởi vì ~

Page 25: N5 n3

Giải thích: Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế. Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ. Ví dụ: Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ dời lại 雨が降りそうなので試合は中止します。 Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước もう遅いのでこれで失礼いたします。 Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm 風邪をひいたので会社を休みました。 Chú ý; Phân biệt giữa 「ので」và 「から」 「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn バースが遅れたので、遅刻しました。 「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều お腹がすいたから、たくさん食べました。

53.  ~まえに~ : trước khi ~ Giải thích: Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai. Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.

Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」 Ví dụ: Ngồi phía trước tôi là chị Sato 私のまえに砂糖さんが座っていた。

Page 26: N5 n3

Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn. 駅のまえに大きなマンションが建った。 Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc. 寝る前に音楽を聞きます。 Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần 結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。 Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng 先生1時間まえに、出かけました。

54. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~ Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định. Ví dụ Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường 夏休みになってから一度も学校に行っていない。 Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học 国へ帰ってから、大学で働きます。 Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị 授業が終わったら,スーパーへ行きました。 Chú ý: Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị. Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.

55 . ~たあとで: Sau khi ~ Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra. Ví dụ: Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。 Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?

Page 27: N5 n3

仕事のあとで、カラオケにいきませんか? Chú ý: So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.

56.  ~とき: Khi ~ Giải thích: Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra. Ví dụ: Lúc rảnh bạn thường làm gì? 暇な時は、どんなことをして過ごしますか? Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm 東京へ行くとき夜行バースを使っていった。 lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy 火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。

57. ~でしょう?  ~: ~ đúng không?

Giải thích Chắc chắn là ~ phải không? Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình. Ví dụ: Bạn là sinh viên, đúng không? あなたは、学生さんでしょうか?

58.      ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~ Giải thích;

Page 28: N5 n3

Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.

Ví dụ: Cuốn sách kia chắc là hay lắm. 多分その本はおもしろいでしょう! Nghĩ hè này chắc không về quê. 夏休みに田舎へ帰らないでしょう!

59. ~と思います : Tôi nghĩ rằng Giải thích: Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」 Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định. Dùng để bày tỏ ý kiến. Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」 Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác. Ví dụ: Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa. 今日は雨が降らないと思います。 Tôi nghĩ là thầy sẽ đến. 先生は来いと思います。 Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo. 彼の言ったことはうそだと思います。 Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn. 確か、机の上に置いたともいます。 Máy vi tính tiện lợi nhỉ コンピータは便利ですね。 Ừ, tôi cũng nghĩ thế ええ、私そうも思います。 Tôi không nghĩ thế 私はそうも思いません。

Page 29: N5 n3

60. ~と言います : Nói ~ Giải thích: Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」 Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」 Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu. Ví dụ; trước khi ăn thì thường nói [ chúc mọi người ngon miệng] ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。 anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình 彼は「その子を妹だ」と言います Ông ấy bảo tôi là đồ ngốc あの人は私のことを馬鹿だと言いました。 ++>www.facebook.com/hocnhatngu

@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@n4@@@@@@@@@

Học Nhật Ngữ] Ngữ pháp N4 [1]

18:00 - 28/02/2014 Jun Thuan N4

Khoảng 30 mẫu 1.  ~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~ Giải thích: Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo. Ví dụ: Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。 Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó このシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたい

Page 30: N5 n3

ですと。 Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người. 今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。

2. ~によると~そうです~: Theo ~ thì nghe nói là ~ Giải thích: Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được. Ví dụ: Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp 天気予報によると、明日は晴れるそうです。 Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra. 地震によると津波の心配はないであるそうです。 Chú ý: Đứng trước "によると" là một nguồn thông tin, và đứng sau "によると" là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt. Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như "によると" và dùng thể 「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そうです」( nghe nói là). Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rất có giá trị。 彼の話によれば、この茶碗は骨董品として価値の高いものだそうだ。

3. ~そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ, trông như, nghe nói là Giải thích: Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận. Dùng trong trường hợp thể hiện lại những gì đã nghe. Ví dụ: Nghe đâu mùa đông năm nay trời sẽ ấm 今年の冬は暖かいそうです。 Nghe nói gạo đang lên giá

Page 31: N5 n3

米が値上がりしているそうです。 Nghe nói ngày trước khu này là biển cả. 昔はこのあたりは海だったそうです。 Chú ý:

     いい →  よさそう  そうなN →  Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sau

   そうに → Dùng như trạng từ

4.  ~てみる~: Thử làm ~ Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó Ví dụ: Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một lần 一度その珍しい料理が食べてみたい。 Gấu trúc thì tôi chưa từng thấy, nên muốn xem thử một lần

 パンダ はまだ見たことがない。一度見てみたいと思っている。 Hôm nọ tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán 先日最近話題になっている店へいってみました。 Tôi đã quyết định thử đi làm bằng xe đạp, không còn dùng xe máy nữa. バイクがやめて、自転車通勤をしてみることにした。

5. ~と~: Hễ mà ~ Giải thích: Diễn tả những sự việc diễn ra hiển nhiên Dùng để diễn tả cách sử dụng máy móc, thiết bị. Dùng để chỉ đường Ví dụ: Hễ uống rượu là mặt đỏ 酒を飲むと顔が赤くなる。 Hễ lên đến 100 độ thì nước sẽ sôi 水は 100  度 になると沸騰する。 Ấn nút này thì cửa sẽ mở このボタンを押すとドアは開きます。

Page 32: N5 n3

Từ đây, đi thẳng sẽ thấy một tòa nhà to bên tay phải ここをまっすぐ行くと右手に大きな建物が見えます。

6. ~たら~: Nếu, sau khi ~ Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị một đông tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra, một sự việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai. Ví dụ: Nếu trời mưa, chắc đường sá sẽ đông người chen chúc. 雨だったら道が混雑するだろう。 Nếu như đắt quá, chắc chắn sẽ không có ai mua. もしも、あまり高かったら誰も買わないでしょう。 Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối không được lái xe. お酒飲んだら絶対に運転はするな。 Sau khi lập gia đình tôi muốn nghĩ làm 結婚したら仕事をやめたい。

7.  ~なら~: Nếu là ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó. Ví dụ: Chuyện tiền bạc anh không cần phải lo. Vì tôi có thể xoay xở được お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。 Anh có thấy Sato không? 佐藤さん見ませんでしたか? Sato ha?  Lúc nảy anh ấy ở trong thư viện đấy 佐藤さんなら、図書館にいますたよ。 Chuyện ấy tôi đã báo cáo cho giám đốc rồi 例おこならもう社長に伝え手あります。 Chú ý: Dùng để diễn đạt một thông tin trong phạm vi giới hạn của một chủ đề nêu ra và đánh giá cao nhất trong giới hạn đó. Vế sau của 「Nなら」là

Page 33: N5 n3

thể hiện 「Nが一番だ」hoặc「Nがいい」

8.  ~ば~: Nếu ~ Giải thích: Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề này được đặt ở đầu câu văn. Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thuộc động từ để biểu thị chủ ý Trường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó diễn ra. Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống hoặc khi người nói một điều gì đó. Ví dụ: Nếu mùa xuân tới hoa sẽ nở 春が来れば花が咲く。 Nếu chia 10 cho 2 sẽ thành 5 10を2で割れば 5になる。 Nếu có tuổi, cơ thể sẽ trở nên yếu đi 年をとれば身体が弱くなる。 Nếu cứ vững tin thì ước mơ sẽ thành hiện thực 信じていれば夢はかなうものだ。 Bất cứ ai nếu được khen sẽ vui sướng. 誰でもほめられればうれしい。 Nếu cơn bão tới gần thì khí áp sẽ tụt xuống 台風が近づけば気圧が下がる。 Nếu kết cục tốt thì mọi chuyện sẽ tốt 終わりよければすべてよし。 Chú ý: Trong trường hợp phần trước và phần sau của câu có cùng chủ ngữ và động từ trong cả hai phần này đều dùng từ biểu thị chủ ý thì chúng ta không dùng 「~ば」 Nếu đến Nhật thì phải liên lạc với tôi nhé Đúng : 日本へ来たら、ぜひ練習してください。 Sai : 日本へ来れば、ぜひ練習してください。

Page 34: N5 n3

9.  ~ば~ほど~: Càng ~ càng ~ Giải thích: Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hay phạm vi của nội dung được nêu ra ở phần sau câu, khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước「~ば・~なら」 và phải là cùng một động từ hoặc tính từ. Ví dụ: Càng ăn càng mập 食べれば食べるほど太る。 Đồ điện càng mắc tiền càng khó sử dụng 電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる。 Bảng hướng dẫn này càng đọc càng thấy khó hiểu この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。 Càng định nghủ thì mắt càng tỉnh 眠ろうとすればするほど眼が冴えてくる。 Tiếng Nhật càng học càng thú vị 日本語は、勉強ければ勉強するほど面白い。

10.  ~たがる~: ....muốn....thích Giải thích: Diễn tả tình trạng ngôi thứ 3 muôn, thích điều gì đó. Ví dụ: Trẻ con thì chuyện gì cũng muốn biết 子供というものはなんでも知りたがる。 Ba mẹ tôi muốn đi du lịch nước ngoài 両親は海外旅行に行きたがっている。 Vào mùa hè ai cũng muốn ăn những thứ mát lạnh 夏になると、みんな冷たくてさっぱりしたものばかり食べたがる。

11. ~かもしれない~: không chừng ~, có thể ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nó có nghĩa là có khả năng hay một sự việc nào đó đã hoặc sẽ xảy ra. So với 「~でしょ

Page 35: N5 n3

う」thì mức độ chắc chắn của mẫu câu này thấp hơn nhiều. Ví dụ: Chắc là anh ấy đã ngủ rồi 彼はもう寝てしまったのかもしれない。 Ý tưởng của Yamada vừa nói có thể là một ý tưởng hay đấy. 山田君が言ったそのアイデア、ちょっとおもしろいかもしれないよ。 Có thể là tôi sai lầm 私が間違っているかもしれません。 Có thể là đằng kia yên tĩnh hơn đằng này ここよりもあっちの方が静かかもしれない。 Có thể là trời sẽ mưa. 雨が降るかもしれない。

12. ~でしょう~: Có lẽ ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được. Ở dạng nghi vấn, dùng để hỏi về sự suy xét, phán đoán của người nghe. Ví dụ: Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp 明日天気がいいでしょう。 Có lẽ 6h anh ấy sẽ về tới 6時までには彼は帰ってくるでしょう。

13. ~しか~ない: Chỉ  ~ Giải thích: 「し か」 được dùng sau danh từ, lượng từ v.v..., và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại. Nó thay thế cho các trợ từ 「が」, 「を」và được thêm vào sau các trợ từ khác. Khác với 「だけ」được dùng với sắc thái khẳng định thì 「しか」được dùng với sắc thái phủ định. Ví dụ:

Page 36: N5 n3

Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi 朝はコーヒーしか飲まない。 Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi 10分しか待てません。 Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi こんなことは友達にしか話せません。 Mấy tiệm ở khu vực đó chỉ mở cửa tới 6 giờ あそこの店は 6時までしかやっていない。 Bộ phim này, phải 18 tuổi trở lên mới xem được. この映画は 18歳からしか見ることはできない。

14.    ~ておく (ておきます)~: Làm gì trước ~ Giải thích: Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc một hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định. Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau, hoặc một giải pháp tạm thời nào đó. Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái. Ví dụ: Tôi định học tiếng Nhật trước khi đi Nhật 日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです Tài liệu đó tôi sẽ xem sau, nên anh hãy để ở đó. その書類はあとで見ますから、そこに置いておいて下さい。 Rượu vang này uống lạnh mới ngon, nên hãy cho vào tủ lạnh trước このワインは冷たい方がいいから、飲むときまで冷蔵庫にいれておこう。 Tôi đã vẻ sẵng bản đồ trên bảng nhắn tin để cho Yoshiko vẫn tìm được, dù có đến trễ. よし子が遅れて来てもわかるように、伝言板に地図を書いておいた。 Chú ý: Trong văn nói thì 「~ておきます」biến thành「~ときます」 Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ em nhé お母さんに話しとくね。

Page 37: N5 n3

15. ~よう~: Hình như, có lẽ ~ Giải thích: 「~ ようです」 là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan, dựa trên thông tin mà người nói nhận bằng giác quan của mình. Đôi khi phó từ 「どうも」, với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không được dùng kèm theo trong mẫu câu này. Ví dụ: Về điểm này có thể nói như sau. この点については次のようなことが言えよう。 Ở vùng ven núi cò lẽ sẽ có tuyết rơi. 山沿いでは雪になるよう。 Có lẽ từ đầu buổi chiều thời tiết sẽ tốt trên khắp cả nước. 午後からは全国的に晴れよう Chú ý: Sự khác nhau giữa「~そうです」 và 「~ようです」 「~そうです」 diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ. 「~ようです」 diễn đạt sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mà mình nghe được hay đọc được.

16. ~とおもう(と思う)~: Định làm  ~ Giải thích: Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành thừ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn, được dùng cho ngôi thứ nhất. Ví dụ: Tôi đang định đi nhật du học 日本に留学すると思う。 Tôi định vào làm ở trường đại học 大学で働くと思う。 Tôi định đi biển vào kỳ nghỉ này 今度の休みに海へ行こうと思う。 Tôi định đi nhà sách bây giờ.

Page 38: N5 n3

今から書店へ行こうと思う。 Chú ý: Mẫu câu 「~とおもっています」có thể được dùng để biểu thị ý định của người thứ ba Chị ấy đang định đi du lịch 彼女は旅行へ行こうと思っています。

17.  ~つもり: Dự định ~, quyết định ~ Giải thích: Chúng ta dùng [Động từ thể nguyên dạng つもりです] để điễn đạt ý định làm một việc gì đó và [Động từ thể ないつもり] để diễn đạt ý định không làm việc gì đó. Ví dụ: Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu. 来年はヨーロッパへ旅行するつもりです。 Thuốc lá thì tôi định không bao giờ hút nữa タバコは、もう決してすわないつもりです。 Sau chỗ này, anh còn đến viện bảo tàng mĩ thuật nữa phải không? これから、美術館へもいらしゃいますか? Vâng, tôi định như thế ええ、そのつもりです。

18.  ~よてい(予定): Theo dự định ~, theo kế hoạch ~ Giải thích: Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định, kế hoạch. Ví dụ: Tôi dự định đi du lịch 私は旅行へ行く予定です。 Năm sau tôi dự định đi Nhật 来年日本へ行く予定です。 Tôi dự định mua đồng hồ mới 新しい時計を買う予定です。 Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai 明日に書類を送付する予定です。

Page 39: N5 n3

Theo kế hoạch thì cuối tháng này tôi nghĩ làm 今月に仕事がやめるつもりです。

19. ~てあげる: Làm cho (ai đó) Giải thích: Dùng diễn tả hành động mình làm gì cho ai đó. Ví dụ: Tôi giúp Kim キムさんを手伝ってあげました。 Tôi mang hành lý cho bạn 友達の荷物を持ってあげました。 Tôi sẽ cho bạn mượn sách nếu bạn thích よけるば、本を貸してあげる。 Tôi chụp hình cho e gái mình 私は妹さんに写真を撮ってあげました。 Chú ý: Chỉ sử dụng ngang hàng hoặc với người thấp hơn mình

20. ~てくれる: Làm cho ~, làm hộ (mình) ~ Gải thích: Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình. Ví dụ: Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi. 鈴木さんが自転車を修理してくれました。 Ba mua cho tôi một chiếc xe đạp mới 父は私に新しい自転車を買ってくれました。 Bạn có thể giúp tôi một tay được không? あなたは私を手伝ってくれませんか? Khi nào bạn trả tiền cho tôi? いつ私のお金返してくれるのですか? Chú ý: Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất ( tôi)

21.  ~てもらう~: Được làm cho ~

Page 40: N5 n3

Giải thích: Diễn tả việc mình được ai đó làm cho một việc gì đó. Ví dụ: Tôi đã được một người bạn Nhật dạy cho cách làm món Nhật. 私は日本人の友達に日本料理を教えてもらった。 Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền 山田さんにお金を貸してもらった。 Tôi đã được mẹ mua cho cái điện thoại di động 私は母に携帯電話を買ってもらいました。

22. ~ていただけませんか?  : Cho tôi ~ có được không? Giải thích: Đây là mẫu câu để nghị có mức độ cao hơn [ ~てください」 Ví dụ: Có thể giúp tôi được không? 今ちょっと、手伝っていただけませんか? Có thể cầm giúp tôi cái này được không? これを持っていただけませんか? Có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không 日本語を教えていただけませんか? Có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không? この本を貸していただけませんか?

23. ~V受身(うけみ): Động từ thể bị động ( Bị, bắt làm gì đó) Giải thích: Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của người tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể thực hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ「に」 Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu, có nhiều trường hợp hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất. Ngoài ra chủ thể của hành vi có thể chuyển động. Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng

Page 41: N5 n3

của hành vi, thì chúng để nêu việc làm chủ thể của và dùng động từ bị động để biểu đạt. Ví dụ: Tôi bị bắt uống rượu お酒に飲まれました。 Tôi được chị gái nhờ đi siêu thị 私は姉にスーバを頼まれました。 Tôi bị mẹ la 私は母に叱られました。 Chân của tôi bị rắn cắn 私は蛇に足をかまれました。 Hổi nghị được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh 会議はホーチミン市で開かれしました。 Tôi bị em gái ăn mất cái bánh 私は妹にケーキを食べられました。 Đồ điện tử của Nhật được xuất đi khắp thế giới 日本の電子品は世界へ輸出されています。 Một cái chén cổ của Trung Quốc được tìm thấy ở Việt Nam ベトナムで昔の中国の茶碗が発見されました。 Chú ý: Khi dùng các động từ biểu thị sự "sáng tạo", "tạo ra", "tìm thấy" (ví dụかきます、はつめいします、はっけんします ) thể bị động thì chúng ta không dùng 「に」mà dùng 「によって」để biểu hiện chủ thể của hành vi. "Truyện Tắt Đèn" do Ngô Tất Tố viết ”Tat  Den  物語”  は Ngo Tat To によって書かれました。 Máy karaoke do người Nhật phát minh ra. カラオケ機は日本人によって発見されました。

24. V禁止(きんし) : Động từ thể cấm chỉ ( Cấm, không được.....) Giải thích: Thể cấm chỉ được dùng ra lệnh cho ai đó không được thự hiện một hành vi nào đó. Thể này mang mệnh lệnh mạnh, áp đặt và đe dọa, vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Ngoài ra, trong văn nói thì hầu

Page 42: N5 n3

hết các trường hợp các thể này chỉ được nam giới dùng. Người nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình, hoặc bố nói với con. Nam giới nói với nhau. Trong trường hợp này thì 「よ」nhiều khi được thêm vào cuối câu để làm 'mềm' lại trạng thái của câu. Trường hợp ít có điều kiện quan tâm đến người mà mình giao tiếp ví dụ như khi truyền đạt chỉ thị, khi đang làm việc trong phân xưởng, hoặc trong các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất v.v... Ngay cả trong trường hợp như thế này thì cũng chỉ là người nam giới, có vị trí hoặc tuổi cao hơn mới dùng. Cổ vũ trong khi xem thể thao. Trong trường hợp này thì đôi khi nữa giới cũng dùng. Khi muốn chú trọng đến sự đơn giản để tạo hiệu quả truyền đạt như trong các ký hiệu giao thông. Ví dụ: Không được nghĩ 休むな。 Không dùng điện thoại 携帯電話を使うな。 Không hút thuốc タバコを吸うな。

25. ~V可能形(かのうけい): Động từ thể khả năng (Có thể làm) Giải thích: Động từ khả năng diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng làm một việc gì đó. Động từ khả năng diễn tả một điề kiện, tức là một việc gì đó có thể thực hiện trong một hoàn cảnh nào đó. Động từ khả năng không diễn tả động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái. Khi các động từ này trở thành dạng khả năng thì dùng trợ từ「が」 Ví dụ: Tôi có thể ăn được sushi 私は寿司が食べられます。 Tôi có thể viết được chữ kanji

Page 43: N5 n3

私は漢字が読めます。 Anh An có thể đọc báo tiếng Nhật アンさんは新聞の日本語が読めます。 Tôi có thể nấu được món Ấn Độ インド料理が作れます。 Núi Phú Sĩ có thể được nhìn thấy từ tàu điện 新幹線から富士山が見えます。

26. ~V使役( しえき): Động từ thể sai khiến ( Để/ cho, làm cho~) Giải thích: Động từ sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là "bắt buộc" hoặc "cho phép". Được dùng trong những trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ như bố mẹ - con cái, anh trai - em trai, cấp trên - cấp dưới v.v.... Và người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó. Ví dụ: Giám đốc đã yêu cầu thư ký đánh máy 社長は秘書にタイプを打たせた。 Giám đốc đã cho tôi mượn trước số lương chưa lãnh. 社長は給料を前借りさせてくれた。 Chú ý: Ví dụ 1 biểu thị nghĩa "bắt buộc", ví dụ 2 biểu thị nghĩa "cho phép" Trong trường hợp người trong một nhóm (ví dụ công ty) nói với người ngoài về việc cho người ở trong cùng nhóm với mình làm một việc gì đó, thì câu saii khiến được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào. Ví dụ dưới đây là thể hiện điều đó: Tôi sẽ cho nhân viên phụ trách đến sửa ngay すぐに係りの者を伺わせます。 Khi động từ là động từ chỉ tình cảm, tâm trạng như 「あんしんする」、「しんぱいする」、「がっかりする」、「よろこぶ」、「かなしむ」、「おこる」v.v...thì chúng ta cũng có thể dùng thể sai khiến, như ví dụ dưới đây: Tôi đậu đại học làm cho ba má rất vui 大学に入たする両親がよころぶさせた。

Page 44: N5 n3

27. ~V  使役受身(しえきうけみ): Động từ thể bị động sai khiến ( Bị bắt làm gì đó) Giải thích: Cách chia động từ sang thể bị động sai khiến Nhóm I: đổi い thành あ rồi thêmせられる Ví dụ:

 かきます →  かかせられます。  はなします →  はなさせられます。

Chia rút gọn  書かせられます →  書かされる  話させられます →  Không chia được do trở ngại do phát âm

Nhóm II: bỏ  る đuôi thêm  させられる Ví dụ:

 見ます →  見させられます。  あけます →  あけさせられます

Nhóm III:  します →  させられます。  きます →  こさせられます。

N1 bị N2 bị bắt làm gì đó Diễn tả hành động bị bắt phải làm gì đó Ví dụ: Hôm qua, tôi đã bị mẹ bắt phải học đến 3 tiếng đồng hồ. 昨日は、お母さんに 3時間も勉強させられた。 Tôi đã bị ép buộc phải uống rượu お酒を飲まされた。 Hình như anh Yamashita ngày nào cũng bị buộc phải làm thêm đến khuya. 山下さんは、毎日遅くまで残業させられているらしい。 Tôi bị bắt chuyển công tác ra nước ngoài 海外に転勤させられる。

28. ~なさい~: Hãy làm .... đi Giải thích:

Page 45: N5 n3

Diễn tả một đề nghị, một yêu cầu Đây là mẫu câu thể hiện hình thức mệnh lệnh. Mẫu câu này thường được dùng trong các trường hợp cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh v.v.., nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của thể động từ nữ giới thường sử dụng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này không dùng để nói với người trên. Ví dụ: Ồn ào quá. Im lặng chút đi うるさい。すこし静かにしなさい。 Đi ngủ sớm đi, mai còn phải đi học nữa 明日も学校があるんだから、早く寝なさい。 Hãy đọc câu sau và trả lời bằng kí hiệu 次の文を読んで、記号で答えなさい。 Hãy gọi cho tôi lúc 9 giờ 9時に私に電話しなさい。

29. ~ても (V/ A/ N) : Ngay cả khi, thậm chí, có thể.... Giải thích: Mẫu câu「Vてもいいです」 dùng để biểu thị sự đựơc phép làm một điều gì. Nếu chuyển mẫu câu 「Vてもいいです」thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép. Ví dụ: Tôi vào có được không? 入ってもいいですか? Xin mời anh vào どうぞ。 Ở đây hình như có thể đậu xe từ 8h tối đến 6h sáng あそこは、夕方八時から朝六時までは駐車してもいいらしい。 Mẹ tôi bảo, trong tương lai, tôi có thể thích gì thì làm nấy 母は、将来は、私の好きなようにして(も)いいと言った。 Có thể dùng nước tương nêm vào thay cho rượu vang. ワインのかわりに、しょうゆで味をつけてもいい。

Page 46: N5 n3

30.~てしまう~: .....Xong, lỡ làm.... Giải thích: Thể hiện tình trạng hoàn toàn xong quá trình động tác Được sử dụng để diễn đạt tâm trạng tiếc nuối, hối hận, hối tiếc Ví dụ: Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi この宿題をしてしまったら、遊びにいける。 Vì đi trong mưa nên tôi đã bị cảm 雨の中を歩いて、風邪をひいてしまった。 Tôi đã để quên cây dù trong xe điện mất rồi 電車の中にかさを忘れて来てしまった。 Tôi đã lỡ biết những điều không được phép biết. 知ってはいけないことを知ってしまった。 Nghe nói anh ta đã bị bạn bè ghét bỏ. 彼は、友達に嫌われてしまったと言う

Khoảng 33 mẫu 31. ~みたい: Hình như ~Giải thích:Diễn tả hành động, sự việc theo sự suy đoán của người nói.みたい xem như là một tính từ なVí dụ:Tôi thi đậu rồi. Thật cứ như là chuyện bịa私が合格するなんてうそみたい。Cho đến khi quen được tiếng nói của vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。Hình như không ai biết tên thật của cô ấy.誰も彼女の本名を知らないみたいだ。Hình như bị cảm rồiどうもかぜをひいたみたいだ。Hình như có cái gì đó bị khét. Có mùi rất lạ.何か焦げているみたいだ。へんなにおいがする

Page 47: N5 n3

Chú ý:Thường đi kèm với 「まるで」

32. ~ながら~: Vừa.....vừaGiải thích:Diễn tả hai hành động cùng xảy ra một thời gianVí dụ:Mẹ tôi vừa hát ngân nga vừa chuẩn bị bữa ăn chiều.母は鼻歌を歌いながら夕飯の用意をしている。Lái xe mà không nhìn thẳng về phía trước thì thật là nguy hiểmよそ見をしながら運転するのは危険ですVừa nghe nhạc vừa học音楽を聴きながら勉強する。Chúng ta ghé vào đâu đó vừa uống cà phê vừa nói chuyện đi.その辺コーヒーでも飲みながら話しましょう。

33. ~のに : Cho..., để...Giải thích:Được sử dụng như là danh từThường theo sau là các động từ つかう、いい、べんりだ、やくにたつ、「時間」がかかる。Ví dụ:Dụng cụ này dùng để cắt ốngこの道具はパイプを切るのに使います。Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy.彼を説得するのには時間が必要です。Mất hơn 3 tiếng để làm xong bài tập.宿題するのに 3時間がかかります。

34. ~はずです: Chắc chắn ~, nhất định ~Giải thích:Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựa trên một căn cứ nào đó, phán

Page 48: N5 n3

được là chắc chắn việc đó sẽ xảy ra.Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đóMẫu câu này dùng để thể hiện tâm trạng ăn năn, hối hận, hoài nghi.Ví dụ:Anh Yamada ngày mai có đi hợp chứ?山田さんも明日の会議には出席するんですか?Chắc là có, sáng nay anh ấy có gọi điện thoại nói là sẽ đi hợp来るはずですよ。明日電話がありましたから。Tôi đã bỏ cẩn thận vô giỏ rồi vậy mà về nhà không thấy cái bóp đâu hết.ちゃんとかばんい入れたはずなのに、家に帰ってみると財布がない。Tài liệu này sai rồi書類、間違っていたよ。Vậy ư? Tôi đã kiểm tra kĩ lắm rồi mà. Xin lỗi anh.えっ、よく確かめたはずなんですけど。すみません。

35.  ~はずがない: Không có thể ~, không thể ~Giải thích:Thể hiện sự nghi ngờ sâu sắc của người nói về chuyện không thể có, phi lý.Ví dụ:Một người đôn hậu như thế, làm gì có chuyện đi làm một việc kinh khủng như vậy?あの温厚な人がそんなひどいことをするははずがない。Không thấy cuốn tạp chí. Làm gì có chuyện đó. Em mới để nó ở trên bàn mà.雑誌がない。そんなはずがない。さっき机の上に置いたんだから。

36.  ~ずに: không làm gì ~Giải thích:Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể「~ないで」 diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang trạng thái tiếc nuối, ân hận.Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viếtVí dụ:

Page 49: N5 n3

Tôi đi học mà quên mang theo bài tập宿題を持たずに、学校へ行ってしまった。Xin gắng sức làm cho đến cùng, đừng bỏ cuộcあきらめずに最後まで頑張って下さい。Có nhiều người uống thuốc mà không xem hướng dẫn薬の説明よくを読まずに使っている人は多いようです。Ăn xong mà không đánh răng thì bị sâu răng đó食事のあとで歯を磨かずに、虫歯をされました。Ngày hôm qua tôi đi câu cá mà không đi học昨日学校へ行かずに、魚を釣りしまった。

37. ~ないで: Mà không ~Giải thích:V-ない形ないで: Mà khôngV1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2Ví dụ:Đi học mà không ăn sáng朝ごはんを食べないで学校へ行きます。Ra ngoài không mang theo tiềnお金を持たないので出かけますCô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn彼女は一生結婚しないで独身をとおした。Không được đi ngủ mà không đánh răng歯を磨かないで寝てはいけません。Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên bị hết chỗ không vào được予約しないで行ったら、満席で入れなかった。

38. ~かどうか: ~ hay khôngGiải thích:Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.

Page 50: N5 n3

Ví dụ:Anh ấy đến hay không đến anh biết không?あの人が来るかどうか知っていますか?Sổ hộ chiếu ấy thật hay giả thì là một điều đáng nghiそのが本物のパスポートかどうかはあやしい。Phải xem thử thì mới biết cuốn phim ấy có hay hay không?その映画は面白いかどうかは見てみなければ分からない。Không biết là một lời khuyên như thế này có thể giúp ích được cho anh hay không?このようなアドバイが適切かどうか分かりませんか?

39.  ~という~: Có cái việc ~ như thếGiải thích:Dùng để nêu lên nội dung của vấn đề.Ví dụ:ở công ty này có qui định làm việc tới 5hこの会社には、仕事は5時までだという規則がある。Có cái biển hiệu là [ xin dừng lại]

 「止まって下さい」という標識 があった。Tôi nhận được thông báo là em tôi đã đậu đại học弟が大学に合格したという知らせを受け取った。Tôi đã nhận được liên lạc nói là cô ấy sẽ tới trễ 1 ngày彼女の到着が一日遅れるという連絡が入った。

40. ~やすい: Dễ ~Giải thích:Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ.Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra.Ví dụ:Cây bút này rất dễ viếtこのペンはとても書きやすい。Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thậnかたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。

Page 51: N5 n3

Đồ chơi đó dễ vỡ, nguy hiểm đó.そのおもちゃは壊れやすくて危ない。Nghe nói vì có thể tạng dễ mập, nên anh ấy đang cố gắn để không ăn nhiều quá.彼は太りやすい体質なので、食べ過ぎないようにしているそうだ。Thành phố đó có vật giá rẻ, con người cũng tử tế, nên là một nơi dễ sốngその町は物価も安く、人も親切で住みやすいところです

41. ~にくい~:Khó ~Giải thích:Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khóDùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó khó xảy ra.Ví dụ:Chữ kanji rất khó viết漢字は書きにくいです。Đó là một nội dung hơi khó nói trước đám đông人前ではちょっと話しにくい内容なのです。Đồ ăn của nhà hàng này có vị hơi khó ănChú ý:「にくい」Chia cách giống tính từ đuôi「い」Cây bút này khó sử dụng, nên tôi không dùngこのペンはとても使いにくくて使わない。

42. ~てある: Có làm gì đó ~Giải thích:Mẫu câu này thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N, thông qua việc thực hiện hành động Vて, kết quả của hành động đó vẫn đang lưu giữ ở hiện tại.Ví dụ:Trên bàn có cuốn sách机の上に本が置いてあるです。Trên bảng có viết chữ "Goobye" bằng tiếng Anh黒板に英語"Goobye" と書いてあった。

Page 52: N5 n3

Khi tôi thức dậy thì bữa sáng đã chuẩn bị sẵn rồi起きてみると、もう朝食が作って会ったCửa sổ mở sẵn là để cho thoáng khí窓が開けてあるのは空気を入れ替えるためだ。Trong tủ lạnh có trái cây冷蔵庫に果物が入れてある。Chú ý:ü Vて là tha động từü Vてある chỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả trạng thái.ü Không dùng Vてある để miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà...

43. ~あいだに~(間に):Trong khi, trong lúc, trong khoảng ~Giải thích:Diễn tả khoảng thời gian diễn ra một trạng thái hay hành động kéo dàiĐứng sau từ này sẽ là câu diễn đạt hành động hay sự việc được tiến hành vào một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian trên.Ví dụ:Trong khi tôi đi vắng thì bạn tôi tới thăm留守の間に友達が訪問しました。Hãy gị điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 đến 10h9時から 10時までの間に一度電話を下さいTôi quyết định ra khỏi nhà trong khi mọi người trong gia đình còn ngủ家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。Tôi muốn đi du lịch với bạn trong khi còn độc thân独身の間に友達と一緒に旅行した。Trong giờ học tôi đã 3 lần đặt câu hỏi.授業の間に 3回質問をした。

44. ~く/ にする~: Làm gì đó một cách ~Giải thích:Biểu thị ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đóVí dụ:Anh làm em vui

Page 53: N5 n3

君は僕を嬉くする。Tôi làm sạch nhà bếp食堂をきれいにする。Tôi chỉnh âm thanh nhỏ lại音を小さくする。Tôi giảm lượng đường chỉ còn một nữa砂糖の量を半分にしました。

45. ~てほしい、~ : Muốn (ai) làm gì đó ~Giải thích:Biểu đạt kỳ vọng, yêu cầu của người nói đối với người khácVí dụ:Tôi muốn cha mẹ sống lâu両親には、いつまでも元気で長生きしてほしい。Trong dịp sinh nhậ, tôi muốn ba tặng cho tôi bộ quần áo mới誕生日に、父に新しい服をあげてほしいです。Đợt triển làm này tôi muốn có nhiều người tới tham quanこの展覧会には、たくさんの人に来て欲しい。Tôi muốn em gái tôi lúc nào cũng xinh đẹp妹にはいつまでもきれいでいてほしい。

46. ~たところ~: Sau khi ~, mặc dù ~Giải thích:Diễn tả sau khi làm việc gì đó thì có kết quả như thế nàoDiễn tả kết quả ngược lại kỳ vọng, dự báo.Ví dụ:Khi tôi tới phòng học xem sao thì chưa có học sinh nào tới cả教室に行ってみたところが、学生は一人も来ていなかった。Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy chấp thuận ngay先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。Sau khi ăn cơm thì tôi bị đau bụng食事をしたところ、お腹が痛いしました。Khi tôi liên lạc với bộ phận lo chuyện thất lạc hành lí thì được biết hành lí đã được chuyển đến nơi rồi駅の遺失物係に問い合わせたところ、届いているとのことだ。

Page 54: N5 n3

47. ~ことにする~:Tôi quyết địnhGiải thích:Diễn tả sự quyết định, ý định về hành vi tương lai và được sử dụng cho ngôi thứ nhất.Ví dụ:Từ nay về sau, ta nên kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt.これからはあまりあまい物は食べないことにしよう。Tôi quyết định sẽ chạy bộ từ ngày mai明日からジョギングすることにしよう。Vì sức khỏe nên tôi sẽ ăn nhiều rau.健康のためにたくさん野菜を食べました。

48. ~ことになっている~: Dự định ~, quy tắc ~Giải thích:Diễn tả sự dự định hay quy tắc.Ví dụ:Theo quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh hỏng規則では、不正をおこなった場合は失格ということになっています。Ngày mai tôi định đi thăm thầy giáo明日は先生に訪問ことになっています。Theo quy định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết休むときは学校に連絡しなければならないことになっています。Chú ý:Khi dùng với ý chỉ quy tắc, được dùng nhiều với từ ngữ Cấm, cho phépPháp luật cấm dùng trẻ em để lao động法律で子供を働かせてはいけないことになっています。

49. ~とおりに~(~通りに):Làm gì...theo ~, làm gì...đúng theo ~Giải thích:Dùng để diễn tả bằng chữ viết, động tác, lời nói v.v...(Động từ 2) một việc gì đó theo đúng như đã nghe hoặc học v.v..(Động từ 1). Động từ 1 để ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thự hiện trong

Page 55: N5 n3

tương lai, hoặc để ở thể 「た」nếu động tác đã được thực hiện.Dùng để biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng nội dung đã được biểu thị trong danh từ.Ví dụ:Hãy viết theo tôiわたしがとおりに書いてくださいHãy cắt theo đường này線のとおりに、紙を切ってくださいNói lại đúng những gì đã thấy見たとおりに、話してくださいLắp dúng theo bảng hướng dẫn説明書のとおりに、組み立てました。

50. ~ところに/ところへ~ : Trong lúc ......Giải thích:Sử dụng cho trường hợp diễn tả sự việc xảy ra làm thay đổi, biến đổi sự việc tình hình ở một giai đoạn nào đó.Và thường sự việc xảy ra làm cản trở, quấy rầy tiến triển sự việc, cũng có trường hợp làm thay đổi hiện tượng theo hướng tốt.Ví dụ:Đúng lúc vừa sắp ra ngoài thì trời mưa出かけようとしたところに雨が降りました。Trong lúc đang đi chơi với bạn thì gặp mẹ友達と一緒に行ってところに、母が会いましたCuối cùng cũng thống nhất được ý kiến là sẽ thực hiện thì đúng vào lúc ấy lại gặp trở ngại bất ngờ.ようやく実行すれ方向に意見がまとまったところへ思わぬ邪魔が入った。

51.~もの~: Vì:Giải thích:Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn.Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoạiHay sử dụng cùng với「だった」Ví dụ:

Page 56: N5 n3

Tuyết đã rơi rồi, làm sao mà đi được雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。Vì là mẹ, nên lo lắng cho con là chuyện đương nhiên母ですもの。子供の心配をするのは当たり前でしょうỞ lại một tí nữa điもうすこしいたら。Tôi còn rất nhiều chuyện phải làm, nên về thôiいっぱいやることがあるんだもの。帰らなくちゃ。Chú ý:Có khi biến âm thành「もん」 , cả nam và nữ cũng sử dụng được nhưng đối tượng sử dụng là những người trẻ tuổi để diễn tả lý do biện minh cho chính mình.

52. ~ものか~: Vậy nữa sao?...Giải thích:Cách nói cảm thán : Có chuyện đó nữa sao?/ có việc vô lý vậy sao?Thường dùng trong văn nói và chuyển thànhもんかHoặc chuyển thành ものだろうかVí dụ:Làm gì có chuyện như thế?そんなことがあるんもんか。Dù có được rủ, cũng không ai đi đâu誘われたって、誰が行くものか。Tôi không nhờ những người như thế đâuあんな人に、頼むもんか。Ai mà cần những thứ như thếそんなもの必要なもんか。

53. ~ものなら: Nếu ~Giải thích:Nếu ~ ( dùng khi hi vọng vào một điều gì đó khó thực hiện hoặc là ít khả năng thực hiện - cách nói lạnh lùng )Ví dụ:Nếu bệnh tình của mẹ mà được chữa khỏi thì thuốc có mắc đến mấy tôi cũng mua

Page 57: N5 n3

母の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。Nếu có thể thì hãy tự làm một mình自分一人でやれるものならやってみなさい。Nếu mà cho người đó mượn tiền thì sẽ không bao giờ trả lại tiền cho bạn đâuあの人にお金を貸そうものなら、決して返してくれませんよ。Chú ý:Hay dùng với các từ mang ý chỉ khả năng. Trong hội thoại có khi dùng「もんなら」Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi sẽ ốm thay病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う

54. ~ものの~:Mặc dù .....nhưng mà ~Giải thích:Dùng là ~, nói.....là ~ đương nhiên mà không có kết quả tương ứng.Ví dụ:Tôi đã mua giày leo núi rồi, nhưng vì bận rộn nên không đi được新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。Thiệp mời thì đã gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。Tuy nói là sẽ làm công việc này trong ngày hôm nay, nhưng có vẻ tôi cũng không thể nào làm được.今日中にこの仕事をやりますと言ったものの、とてもできそうにない。

55. ~ように:Để làm gì đó.....Giải thích:Động từ 1 biểu thị một mục đích hay mục tiêu, còn động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó.Ví dụ:Tôi đã chi chú cách đọc lên trên tên để ngay cả trẻ em cũng có thể đọc

Page 58: N5 n3

được子供にも読めるように名前にふりがなをつけた。Xin nhớ đừng bỏ quên đồ忘れ物をしないようにしてください。Trong giờ học xim đừng nói chuyện授業中はおしゃべりしないように。Tôi sẽ ghi chú lại trong vở để khỏi quên忘れないようにノートにメモしておこう。

56. ~ために~: Để ~, cho ~, vì ~Giải thích:Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đíchVí dụ:Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà家を買うために朝から晩まで働く。Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi疲れをいやすためにサウナへ行った。Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe健康のためにたくさん野菜を食べますTôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。Chú ý:Sự khác nhau giữa 「~ように」và「~ために」Khi dùng「~ように」 thì động từ không biểu thị chủ ý được dùngCòn trong trường hợp dùng 「~ために」thì động từ biểu thị chủ ý được dùng

57.~ばあいに~(~場合に): Trường hợp ~, khi ~Giải thích:Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiến theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp chưa hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあい」 là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vì 「ばあい」là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.

Page 59: N5 n3

Ví dụ:Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.雨天の場合は順延します。Trường hợp ấy thì buộc phải làm như vậyあの場合にはやむを得なかったTrong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114火事の場合は、114をかけます。

58. ~たほうがいい~・~ないほうがいい~: Nên ~, không nên ~Giải thích:Dùng để khuyên nhủ, góp ý cho người ngheVí dụ:Bệnh như thế thì nên đi tới bác sĩそんなに病気がだったら、医者に行ったほうがいい。Em nên trực tiếp nói thì tốt hơn anh nói僕が話すより、君が直接話すほうがいいと思うCô ấy hay nói lắm, đừng nên kể với cô ấyあの人おしゃべりだから、あまり無理をしないほうがいいと思う。Chú ý:Động từ có thể dùng ở dạng từ điển, nhưng dạng phủ định thì có thể dùng「。。。。ない」không sử dụng công thức「なかったほうがいい」Không nên nói chuyện với người ấyO あの人には話さないほうがいいよ。X あの人には話さなかったほうがいいよ。

59. ~んです~:(Đấy) vì ~Giải thích:Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra một lý đoVí dụ:Bạn bị sao vậy? Có vẻ không khỏe nhỉどうしたんですか?元気がありませんねTôi hơi cảm

Page 60: N5 n3

ちょっとかぜなんです。Tại sao lúc nảy anh không nói chuyện với anh Wang

   どうしてさっき ワンー さんとしゃべらなかったの?Vì tôi hơi ngại anh ấyあの人はちょっと苦手なんです。Chú ý:Là dạng lịch sự của「んだ」 . Cũng nói là「のです」Vì ngon quá nên tôi đã lỡ ăn hếtあまりおいしかったんで、全部食べてしまった。Xin lỗi vì tới trễ. Vì nữa đường tôi bị kẹt xe.遅くなってすみません、途中で渋滞に巻き込まれてしまたのです。

60. ~すぎる~: Quá ~Giải thích:Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu thường nói về những việc không tốtVí dụ:Tarou, chơi nhiều quá đấy太郎、遊びすぎですよ。Tối qua tôi ăn quá nhiều sasimi夕べ刺身をたべすぎました。Do coi tivi nhiều quá nên thành tích học tập của tôi kémテレビの見すぎで成績が下がってしまった。

Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。Chú ý:Thường mang nghĩa tiêu cựcĂn nhiều quá tôi bị đau bụng食べすぎなのでお腹が痛いです。

61. ~V可能形ようになる: Đã có thể ~Giải thích:

Page 61: N5 n3

Diễn tả sự có khả năng, đã bắt đầu có thể làm một việc gì đó ~

Ví dụ:Trước kia tôi không ăn Wasabi, nhưng từ khi đến nhật tôi đã có thể ăn được前はわさびをたべませんでしたが、日本に来てから食べるようになりました。Tôi đã biết đi xe máyバイクーに乗れるようになりました。Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。

62. ~Vるようになる~: Bắt đầu ......

Giải thích:Diễn tả việc bắt đầu một hành động, một việc gì đóVí dụ:Bây giờ tôi đã nói được tiếng Nhật日本語が話せるようになりました。Nếu đeo kính vào sẽ thấy được chữ ở trên bảng眼鏡をかければ、黒板の字が見えるようになりました。Sau khi tôi nhắc nhở anh ta không còn cằn nhằn nữa注意しなら文句を言わないようになった。

63. ~Vる・ないようにする: Sao cho ~, sao cho không ~Giải thích:Cố gắng để ~, cố gắng không để ~Ví dụ:Tôi cố gắng cắt nhỏ thịt ra, sao cho trẻ con cũng ăn được私は肉を小さく切って、子供にも食べられるようにした。Tôi đã luôn chú ý nói những điều không làm phật ý cô ấy彼女の機嫌を損ねることはいわないようにした。Tôi đang cố gắng không ăn những chất dầu mỡ油ものは食べないようにしている。

Page 62: N5 n3

@@@@@@@@@@@@n3@@@@@@@@@@@@@@@@@@@

Ngữ pháp N3 [1]

06:07 - 02/03/2014 Jun Thuan N3

   1.~たばかり~ : Vừa mới ~ Giải thích: dùng để diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này. Ví dụ: Tôi vừa mới tới nơi さっき着いたばかりです。 Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn 田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。 Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm 日本に来たばかりのころは、日本もよく判らなくて本当に困った。 Chị tôi vừa mới tốt nghiệp đại học 姉は大学を出たばかりです。 Chú ý: Trong văn nói có thể chuyển thành「ばっか」 Vたばっか Có lẽ nào bây giờ nới dậy đó hả?

Page 63: N5 n3

まさか、今起きたばっかなの?

2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~ Giải thích: Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi Ví dụ: Tôi muốn nhanh chóng trở nên nói tiếng Nhật giỏi 日本語が上手に話すようになりたいな。 Nếu quen thì trở nên dễ dàng 慣れると簡単するようになる。 Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy 1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。 Chú ý: Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng V可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる Vì thầy giáo đã chỉ cho, nên giờ đã hiểu được rồi 先生が教えてもらったので、今も分かるようになりました。 Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định V  ないように →  なくなる Vì đã xây khách sạn cao lên nên trở nên không nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa 高いホテルが建ったので、窓から山が見えなくなりました。

3. ~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~ Giải thích: Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế Ví dụ: Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka こんど大阪支社に行くことになりました。 Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau 来年日本に引っ越すことになりました。 Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy

Page 64: N5 n3

一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。 Chú ý: Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó.

4. とても~ない: Không thể nào mà ~ Giải thích: Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó Ví dụ: Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi こんな難しい問題はとても私には解けません。 Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời あの美しさはとても言葉では表現できない。 Không thể nào nhớ hết nhiều từ vững như thế này trong một lần 一度にこんなにたくさんの単語はとても覚えられません。 Chú ý: Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng とてもV可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど Cách giải thích của giáo viên khó hiểu quá, rất khó hiểu 先生の説明が難しかったので、とても何も分からないよ。

5. ~らしい~: Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~ Giải thích: Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy Ví dụ: Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa 天気予報によると明日は雨らしい。 ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm 日本で物価が高いらしい

Page 65: N5 n3

nghe nói là anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty hiện nay, và tự mình thành lập công ty 彼はどうやら今の会社を辞めた、自分で会社を作るらしい。 Chú ý: Dùng để biểu hiện sự suy luận chắc chắn từ thông tin đã nghe được về chủ đề , chứ không hẳn là truyền đạt lại thông tin Người kia là ai vậy? Trông như bạn của An あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ。 “らしい” còn dùng sau một số danh từ thể hiện hành vi, tính cách của con người Nらしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu 5歳だら、話し方は子供らしくない

6. ~てはじめて(~て初めて):Rồi thì mới ..., sau khi ....rồi thì mới.... Giải thích: Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác. Ví dụ: Sau khi tôi đến Nhật rồi mới ăn món nattou 私は日本に来て初めて納豆を食べた。 Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy 働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。 Xem nhiều lần rồi mới biết độ hay của bộ phim đó 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。

7. ~ないで~: Xin đừng ~ Giải thích: Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu Ví dụ: Không được đậu(xe)

Page 66: N5 n3

止まないでください。 Xin đừng nói chuyện 話さないでください Có biển báo là xin đừng hút thuốc 「タバコを吸わないでください」という標識があった。 Cô ấy nói "xin đừng buồn" 「さびしくないで」と彼女は言った。

8. ~によって~:Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~ Giải thích: Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý đo Dùng để biểu thị chủ thể của hành động Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức Ví dụ: Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn vì sóng thần 日本は津波によって大きな彼我を受けました Do phát ngôn bất cẩn, tôi đã làm tổn thương anh ấy 私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった Phần lớn nhà cửa trong làng này đều bị lụt cuốn trôi その村の家の多くは洪水によって押し流された。 Đi hay không chúng ta tùy vào thời tiết ngày mai 行くか行かないかは、明日の天気によって決めよう。 Nghe nói mai sẽ mưa, tùy nơi 明日は所によって雨が降るそうだ。

9. ~のような~ : giống như ~, như là ~ Giải thích: Ví dụ: Anh ta cư xử giống như là chẳng biết gì hết 彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。 Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。 Tôi cảm thấy hạnh phúc giống như đang ở trên miền cực lạc vậy 極楽にでもいるかのような幸せな気分だ。

Page 67: N5 n3

10.~ば~ほど~ : Càng .....thì càng Giải thích: ~ Có thể dùng là ~たら/なら~ほど với danh từ  (~たら/~たら)và động từ (~ら) Ví dụ: Càng ăn thì càng mập 食べれば食べるほど太る。 Đồ điện càng đắc tiền thì càng khó sử dụng 電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる Bảng hướng dẫn sử dụng này càng đọc càng không hiểu この説明は、読めば読むほど分からなくなる Làm thế nào bây giờ? Càng nghĩ càng rối どうしたらいいのか?考えれば考えるほど分からなくなってしまった。

11. ~ばかり: Chỉ toàn là ~ Giải thích: Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó Ví dụ: Em trai tôi không học mà chỉ toàn là đọc truyện tranh 弟は漫画ばかり読んでいる Mẹ tôi từ sáng tới tối lúc nào cũng cằn nhằn 母は朝から晩まで小言ばかり言っている。 Sang tháng 6 thì ngày nào trời cũng mưa 6月ひ入ってから、毎日雨ばかりだ。 Hôm nay từ sáng tới giờ chỉ toàn làm hỏng việc mà thôi

今日は朝から失敗ばかりしている。

12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi tiếng với ~, vì ~ Giải thích : Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó Ví dụ:

Page 68: N5 n3

Việt Nam nổi tiếng với "áo dài" ベトナムは"áo dài"で有名です。 Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử 日本は電子製品で有名です。 Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ あのレストランは値段が安いので有名です。 Công viên này nổi tiếng với suối nước nóng この公園は温泉で有名です。

13. ~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là ~ Giải thích: Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc Ví dụ: Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng 彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana... 日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる

14. ~てき(~的): Mang tính ~ Giải thích: Ví dụ:

Quán ăn này có tính chất gia đình この店は家族的です Bài viết này mang tính chất cá nhân この作文は個人的です Người đó có tính rất chăm chỉ あの人は勤勉な的です Cuốn sách mang tính nhân văn この本は人文的です。

15.    ~は ~ くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~

Page 69: N5 n3

Giải thích:

Chỉ mức độ của trạng thái Ví dụ: Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa 修理には一週間ぐらいかかります。 Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này その島はこの国の 3倍くらいの面積がある。 Đi trên con đường này khoảng 5 phút thì sẽ gặp một con sông lớn この道を 5分くらい行くと、大きな川があります。

16. ~さえ~ば~: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí Giải thích: Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí Ví dụ: Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。 Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi 子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。

17.  ~ほど~: Đến mức, nhất là, như là ... Giải thích: Với hình thức「Aほど Bだ」 mẫu câu này điễn đạt ý "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo". Ví dụ: Mặt hàng này bán rất chạy, tới mức thấy thật thú vị この商品は面白いほでおよく売れる。 Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt 顔も見たくないほど嫌いだ。 Buổi hòa nhạc rất đông, tới mức có cả người đứng nghe コンサートはたいへんなにんきで、立ち見がでるほどだった。 Vì không có liên lạc gì cả, nên tôi lo lắng lắm, không biết bao nhiêu mà kể

Page 70: N5 n3

なんの連絡もしてこないから、どれほど心配したかわからない。

18. ~まま~: Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng Giải thích: Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy Ví dụ: Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xin đẹp mãi 年をとっても、きれいなままでいたい。 Vì vội quá mà khi ra về quên không nói lời tạm biệt 急いでいたので、さよならも言わないまま、帰ってきてしまった。 Tôi đã để nguyên lò sưởi không tắt mà đi học ストーブを消さないまま学校に来てしまった Không mang giày khi vô phòng 靴をはいたまま部屋に入らないで下さい Nếu cứ để nguyên máy lạnh qua đêm mà ngủ thì sẽ bị cảm lạnh đấy. クーラーをつけたまま寝ると風邪をひきますよ。

19.  ~わざわざ~: Có nhã ý, có thành ý... Giải thích: Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn Ví dụ: Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi 田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。 Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。 Vì lo lắng mà tôi đã bỏ công đến tận đây, anh phải biết ơn một chút chứ 心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ。 Nghe tin bạn bị cảm, tôi cất công mang quýt sang thăm, vậy mà đến nơi thì được biết bạn ấy đã đi chơi với người yêu rồi. 風邪だというから、わざわざみかんまで買ってお見舞いに行ったのに、その恋人にでかけたと言う。

Page 71: N5 n3

20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định Ví dụ: Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn 家で建てるとしたら、大きい家がいい。 Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà もし 1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ? いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか? Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật 仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。

21. ~たものだ~: Thường hay... Giải thích: Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiên theo thói quen trong quá khứ Ví dụ: Dạo đó cứ cuối tuần là tôi ở riết trong nhà sách そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。 Hồi sinh viên tôi hay thức khuya 学生ころはよく夜更したものでした。 Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên 小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。 Lúc nhỏ tôi thường ăn kẹo 子供の時はよくおかしを食べたものでした。

22. ~まさか~: Chắc chắn rằng ....không Giải thích: Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó. Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v... Thể hiện ý nghĩa phủ định

Page 72: N5 n3

Ví dụ: Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhiều lần rồi, chẳng lẽ lại đi trễ 彼には何度も念を押しておいたから、まさか遅れることはないだろう。 Không nghĩ là như thế, nhưng để cho chắc chắn, chúng ta cần kiểm tra lại まさこそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。 Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ 君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。 Luyện tập đến thế không lẽ lại thất bại あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。 Chú ý: Mẫu câu「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao Này em, không lẽ em định lấy người đó thật hả? まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。

23. ~まい~: Quyết không, không có ý định .... Giải thích: Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa "Có lẽ không phải" Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa " Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó" ~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là "tôi" , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。 Ví dụ: Không bao giờ uống rượu nữa 酒はもう二度と飲むまい Tôi không muốn làm cho mẹ buồn, nên quyết định không báo tin ấy cho mẹ biết 母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。 Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa 私は二度と彼には会うまいと固く決心した。

Page 73: N5 n3

Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm 今日は疲れたので出かけまい。 Chú ý: Đối với động từ します khi chuyển qua まい sẽ làすまい Đối với động từ きます khi chuyển qua まい sẽ làこまい Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ する và thêm しまい thành「勉強しまい」、「連絡しまい」

24.~きり(~切り) =>Kể từ khi, sau Giải thích: Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như ngoài dự báo. Ví dụ: Anh ấy từ khi tốt ngiệp đã rời Nhật 5 năm rồi vẫn chưa về 彼は卒業して日本を出ていったきり、もう5年も帰ってこない。 Tôi đã từng gặp người đó một lần nhưng rồi từ đó không gặp lại nữa あの方とは一度お会いしたきり(で)、その後、会っていません

25. ~いったい~(~一体): Hẳn là... Giải thích: Dùng khi muốn nhấn mạnh chất vấn đối phương Khi đi với mẫu 「一体。。。だろう」câu mang nghĩa là không hiểu...tại sao, không biết..... Ví dụ: Không biết là anh ấy có còn sống không nhỉ? 一体彼は生きているのだろうか。 Không phải ngày lễ mà đông người thế này là sao nhỉ? 祝日でもないのに、この人の多さはいったい何なのだ。 Không tài nào đoán được vậy điều gì sẽ xảy ra いったい全体何が起こったのか、さっぱり見当がつかない。 Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì và ở đâu nhỉ? いったいあいつは今ごろどこで何をしているのだろう。

Page 74: N5 n3

26.  ~ふり~(~振り): Giả vờ, giả bộ, bắt chước.... Ví dụ: Anh ấy giả vờ khỏe nhưng thật ra đang bị bệnh 元気そうなふりをしているが彼は病気だ Con vẹt bắt chước nói giống người 外国人のふりをする Hôm qua anh ấy giả vờ như không thấ tôi 昨日彼は私に見えないふりです。

27. ~どうやら~: Hình như, giống như là, cuối cùng Giải thích: Thường sử dụng với hình thức「どうやら+らいい/ようだ」 Thể hiện tình huống không biết rõ lắm nhưng quan sát từ trạng thái sự việc thì trông giống như là hay cuối cùng là Ví dụ: Cứ như đà này thì hình như hoa đào năm nay sẽ nở sớm この分でいくと、どうやら桜の開花は早まりそうだ。 Người đi bộ qua đường kia giống như là anh Tanaka むこうから歩いて来るのは、どうやら田中さんのようだ。 Bằng cách này hay cách khác cuối cùng rồi cũng tốt nghiệp được どうやらこうやら卒業することができました。 Vì làm gấp nên rồi tôi cũng kịp giờ 急いだのでどうやら間に合った。

28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~ Giải thích: Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp. Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận. Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v...không được sử dụng.

Page 75: N5 n3

Ví dụ: Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe お元気ですか?おかげさまで、元気です Nhờ bạn mà tôi đã được cứu thoát あなたのおかげで助かりました。 Thiệt tình, ai ngờ nhờ cậy cậu tôi lại gặp phải nhiều phiền toái, không phải thế sao? まったく、君に頼んだおかげでかえってややこしいことになってしまったじゃないか?

29. ~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa Giải thích: Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại. Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa. Ví dụ: Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến định núi, chúng tôi phải mất hơn 2 tiếng nữa 途中の小屋まで 5時間、それから頂上まではさらに 2時間かかった。 Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng さらに 5人お各が店に入りました Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa あの建物は高いがあの建物はさらに高い

30. ~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn Giải thích: Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ Ví dụ: Máy bay đó đã khởi hành mất rồi その飛行機はすでに出発してしまった。 Khi đến chổ đó thì nhà hàng đã đóng cửa mất rồi そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった Cuốn sách này đã đọc xong rồi

Page 76: N5 n3

あの本はすでに呼んでしまった。

31. ~つい~: Lỡ ~ Giải thích: Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」 Ví dụ: Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ 今日は試験があったつい遅くなってしまった。 Tôi vốn đã bỏ thuốc nhưng khi có thuốc trước mặt thì tôi lại thò tay muốn hút タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る Cái bánh đó của em gái tôi nhưng tôi lỡ ăn mất rồi そのケーキの妹ですから、私につい食べました

32. ~むしろ~:  Trái lại, ngược lại Giải thích: Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn Ví dụ: Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có 彼女は親切?むしろ割りに気難しい。 Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ 景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。 Chú ý: Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。

33. ~さえ~: Đến cả, thậm chí ~ Giải thích: Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn)

Page 77: N5 n3

Ví dụ: Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết そんなことは小学生でさえ知ってるよ Cuốn sách ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。 Chú ý: Khi gắn さえ vào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ khác thì có thể giữ nguyên Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。

34  .~になれる: Trở thành, trở nên Ví dụ: Vì ngày nào cũng học tiếng Nhật nên tôi nghĩ sẽ trở nên giỏi tiếng Nhật 毎日日本語を勉強しているので日本語が上手になれました Cố ấy không có lực để trở thành giáo viên được 彼女には教師になれるような力量はない Chúng tôi có cùng chung sở thích nên chắc chắn sẽ trở thành bạn thân với nhau. わたしたちは趣味が同じのできっと有人になれる。

35. ~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~ Giải thích: Dùng trong câu khẳng định về một sự thật Ví dụ: Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。 Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm 学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにち

Page 78: N5 n3

がいない。 Cứ nhìn dáng vẻ hạnh phúc của của người ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui あの人の幸せそうな顔をごらんなさい。きっと知らなかったにちがいない。

36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~ Giải thích: Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi Ví dụ: Mãi mà vẫn chưa ngủ được なかなか寝ています。 Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín この果物はなかなか煮えない Siêu thị mãi mà vẫn chưa mở cửa スーパーはなかなか開かない。 Chú ý:

   なかなか + khẳng định = Rất Cái máy vi tính này rất tốt. このコンピュータはなかなかがいいです。

37. ~ために~:  Vì ~ Giải thích: Thể hiện lý do vì gì đó..... Nên.... Ví dụ: Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới 世界平和のために国際会議が開かれる。 Tôi đã xếp hàng từ sáng đến tối để mua được vé vào cửa 入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。 Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi. 疲れをいやすためにサウナへ行った。

38. ~ず~: Không (あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず)

Page 79: N5 n3

Giải thích: Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau. 途中であきらめず、最後までがんばってください。 Chú ý: Động từ する sẽ chuyển thành せず.

39. ~によると     =>Dựa theo~Dựa theo Giải thích: Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại , vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」 Ví dụ: Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa 天気予報によると、明日は雨が降るそうです。 Theo dáng mây thì có lẽ ngày mai trời đẹp あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。 Theo sự giải thích của cô ấy thì đây là bánh do cô ấy tự làm 彼女の説明によると、これはケーキの作るということです。

40.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm Giải thích: Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống Ví dụ: Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc 必ず連絡をとるようにする。 Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ 朝寝坊しないようにしよう。 Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe được 後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。

41. ~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu Giải thích: Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó

Page 80: N5 n3

Ví dụ: Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu 秋には葉が散る始めです。 Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một 子供たちは 6歳で小学校に行き始める Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nghêm túc 日本語が上手になりたいのなら、真剣に習い始めるべきだ。

42.~ても~: Cho dù ~ cũng Giải thích: Vて+ても A  い →  く+ても N/Aな+でも Ví dụ: Dù có bất tiện, thì loại máy này dùng quen rồi, vẫn dễ dùng hơn 不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。 Dù cho gió có lạnh đi nữa, tôi cũng không sao 風が冷たくても平気だ Dù cho không làm được bây giờ, thì cũng không việc gì phải thất vọng cả 今すぐできなくても、がっかりする必要はない Cho dù cha mẹ có phản đối, tôi vẫn không từ bỏ ý định kết hôn với anh ấy たとえ両親に反対されても彼との結婚はあきらめない Dù không muốn cũng phải ăn ほしきなくても、食べなけらばいけない。

41  .~として~: Xem như là, với tư cách là Giải thích: Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách Ví dụ: Tôi đang học ở đại học này với tư cách là lưu học sinh 留学生として、この大学で勉強している。 Tôi đang học thư pháp như là một sở thích

Page 81: N5 n3

趣味として書道を勉強している。 Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách 大統領を国賓として待遇する Đà Lạt từ xưa đến nay được xem là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng Da Latは古くから避暑地として人気があるところだ。 Anh ta được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học 彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。

42  .~ように~: Để ~ Giải thích: Dùng để chỉ lời khuyên Dùng để chỉ mục đích Dùng để thỉnh cầu Ví dụ: Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp すべたがうまくいきますよう。 Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc 新しい年が幸い多き年してありますよう祈ております Xin nhớ đừng bỏ quên đồ 忘れ物をしないようにしてください。 Trong giờ học xin đừng nói chuyện 授業中はおしゃべりしないように。 Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên để ngay cả trẻ em cũng đọc được 子供にも読めるよう名前にふりがなをつけた Chú ý: Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt Cũng có khi sử dụng lược bỏ trợ từ に

43.こそ:Chính vì Giải thích: Dùng để nhấn mạnh Ví dụ:

Page 82: N5 n3

Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn "Truyện Genji" 今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。 Hành động ấy chứng tỏ anh ấy là người chúng ta kỳ vọng それでこそわれわれが見こんだとおりの人物だ。 Nhờ anh giúp đỡ cho よろしくお願いします Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ こちらこそよろしく。

44  .~ないうちに~: trước khi Giải thích: Trước khi....làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi) Ví dụ: Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối 暗くならないうちに買い物に行ってこよう。 Tôi đã nhanh chóng cất giấu món quà trước khi mẹ về お母さんが帰ってこないうちに急いでプレゼントを隠した。 Nhà hàng xóm đã dọn đi lúc nào tôi không biết 知らないうちに隣は引っ越していた。

45.  ~どうしても~: Dù thế nào cũng, nhất định ~ Giải thích: Ví dụ: Kỳ nghĩ lần tới dù thế nào tôi cũng muốn đi Hokkaido 次に休みにはどしても北海道へ行きたい。 Dù thế nào cũng phải cố gắng hết sức どうしてもできるだけ。 Dù thế nào cũng muốn ở bên cạnh gia đình どうしても家族の側にいたい。

46. ~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~ Giải thích: Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra...và sự việc

Page 83: N5 n3

trình bày thường có khuynh hướng không tốt. Ví dụ: Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi mà chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。 Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。 Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận 甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう Chú ý: Giống với mẫu câu「~嫌いがある」

47  .~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~ Giải thích: Ví dụ: Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi 給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。 Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ tối đa có 3 ngày. 忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。 Những điều tôi nhớ lại khi nghe nhắc đến quê cũ, có lẽ nhiều lắm cũng chỉ là lễ hội mùa thu. ふるさとと言われて思い出すことといえばせいぜい秋祭りくらいですね。

48.~にかぎる~(~に限る):  Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất Giải thích:

Page 84: N5 n3

Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước Ví dụ: Những lúc mệt mỏi thì đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất 疲れた時は温泉に行くにかぎねる。 Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。 Mùa hè thì kem là nhất 夏はクリームにかぎる。

49.~とともに~:  Cùng với, đi kèm với, càng....càng Giải thích: Vる/Aい/N+とともに A  な →     である + とともに N  →     である + とともに Ví dụ: Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè 仲間とともに作業に励んでいる Càng già thì trí nhớ càng suy kém 年をとるとともに記憶力が衰えてきた Cũng có khi xảy ra động đất thì sóng thần cũng phát sinh 地震の発生とともに津波が発生することがある。

50  .~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần Giải thích: Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau Ví dụ: Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập 健康診断のたびに、太りすぎだと言われる。 Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản

父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa この写真を見るたびに昔を思い出す。

Page 85: N5 n3

Cứ mỗi lần leo núi lại bị mắc mưa 山に行くたびに雨に降られる。

51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn Giải thích: V普通形/N+にすぎない Ví dụ: Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi 彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。 Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà からかったに過ぎないのに。 Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi. 私は事務員に過ぎませんので。

52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian) Giải thích: N+おいて Ví dụ: Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được 現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。 Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi それは私の人生において幸運な日です。

53  .~げ~: Vẻ ~ Giải thích: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người Ví dụ: Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó 彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。 Có một âm hưởng đau buồn trong tiếng "vậy à" ấy 「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった

54.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí) Giải thích:

Page 86: N5 n3

Vる/Vない+つもりで Ví dụ: Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta 彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này 今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。

55. ~うちに~: Trong lúc ~ Giải thích: Khi có gì đó đang / chưa xảy ra Đang có gì xảy ra Ví dụ: Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng 朝のうちに宿題をすませよう。 Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát 朝のすずしいうちにジョギングに行った。 Cô ấy đỏ mặt lên trong khi nói chuyện 彼女は話しているうちに顔が真っ赤になった。

56. ~える~(得る)Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~ Giải thích: V-ます(ます)+える Ví dụ: Cũng có thể có khả năng vào thế kỉ 21 con người sẽ sống trên mặt trăng 21世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。 Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được 私一人の力ではとてもなしえないことでした。

57  .~たとたん(に): Ngay sau đó Giải thích: Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp

Page 87: N5 n3

Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói Ví dụ: Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng 有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。 Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên 試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。 Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng 夏に入ったとたん、暑くなった。 Chú ý: Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」 Về đến nhà là tôi tắm ngay 私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。

58. ~ばかりに: Chỉ vì ~ Giải thích: Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc Ví dụ: Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường 働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。 Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này 彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。 Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính, nên tôi lâm vào tình cảnh bị bắt làm cả những việc không phải của mình コンピュータを持っていると言ったばかりに、よけいな仕事まで押し付けられる羽目になってしまった。

59.~たび(に): Mỗi lần Giải thích: Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần

Page 88: N5 n3

mỗi lần điều trở nên như nhau. Ví dụ: Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác 彼女は会うたびに違うメガネをかけている Mỗi lần về thăm quê là lại thấy quê nhà đổi khác, những cảnh vật êm đềm của ngày xưa cũng đang ngày một mất đi 古さとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなっていく。

60.~だけに~: Vì ~ Giải thích: Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng....... Diễn tả vì có lý do.......trên mức bình thường........... Ví dụ: Hình như chính vì hãy còn trẻ, nên có thức suốt đêm họ cũng không hề hấn gì. かれらは若いだけに徹夜をしても平気なようだ。 Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。 Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh rất rành chuyện thi cử 彼は現職の教師だけに受験については詳しい。

61.~だけあって:  Quả đúng là, tương xứng với Giải thích: Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả Ví dụ: Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá 高かっただけあって、この車はきれい。 Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật さすが、日本だけあって、経済が発展する Mai quả đúng là người từng du học ở Nhật Bản 4 năm, tiếng Nhật rất giỏi. マイさんは 4年間日本に留学していただけあって、日本語が上

Page 89: N5 n3

手だ。

62.~だらけ~: Toàn là, chỉ là Giải thích: Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may Ví dụ: Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai 間違いだらけの答案が返ってきた。 Anh ta nợ ngập đầu 彼は借金だらけだ。 Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn 子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。

63  .~っけ: Nhớ không lầm là ....đúng không? Giải thích: Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại Ví dụ: Hôm nay là tháng mấy nhỉ? 今日は何月だっけ? Hình như đã gửi thư rồi, đúng không? もう手紙出したっけ? Hình như người kia là chị Mai đúng không? あの人、マイさんだっけ? Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không? 明日先生も来るんだっけ。

64  .~っこない: Tuyệt đối không ~ Giải thích: っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~ Ví dụ: Mỗi ngày học ít nhất là 5 tiếng 毎日 5時間は勉強しなさい。 Chuyện đó, làm không được đâu そんなこと、できっこないよ。

Page 90: N5 n3

Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu. いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。 Những người như anh Yamaguchi có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu 山口さんたんか、頼んだってやってくれっこないよ。 Chú ý: Thường dùng trong hội thoại Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói

65  .~っぱい: Thấy như là ~ Giải thích: Cảm thấy như là, thấy như là Dễ làm Ví dụ: Gã đàn ông mặc đồ gần như là màu trắng 男は白っぱい服を着ていた。 Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên あの人は忘れっぱくて困る Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá この牛乳水っぱくてまずいよ。 30 tuổi rồi mà còn giận những chuyện như vậy, thật là giống con nít quá đi 30にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぱいね。 Chú ý: Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい Dùng để nói đặc tính của sự vật Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần Dùng để nói những việc không tốt Chỉ cùng với thể V-ますっぱい

66  .~ついでに: Nhân tiện ~ Giải thích: Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện Ví dụ: Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn

Page 91: N5 n3

sống gần đó. 図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行ってみた。 Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa 洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。 Anh tôi đã đến gặp tôi tại chỗ làm việc, bảo là nhân tiện đi công tác. 兄は出張のついでだといって、私の仕事場へ会いに来た。 Chú ý: Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.

67  .~つつ: Trong khi ~ Giải thích: Đang, trong khi Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật. Ví dụ: Anh ta vừa nói " Mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ" vừa đưa mắt nhìn ra vườn 彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。 Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng 静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。 Chú ý: Chỉ dùng với thế  V-ます形つつ Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi cứng Ý nghĩa giống với~ながら Hành động đằng sau つつ là hành động chính Giống với mẫu~つつも Dùng trong văn nói và lối nói nghiêm túc

68. ~つつある:  Dần dần đang Giải thích: Chủ yếu dùng trong văn viết Ví dụ:

Page 92: N5 n3

Trái đất đang dần ấm lên 地球は温暖化しつつある。 Công ty này đang lớn mạnh dần lên この会社は現在成長しつつある。 Thời đại đó đang dần dần lặng lẽ khép lại その時代は静かに終わりつつある。

69  .~つつも: Dù là ~ Giải thích: Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết.....nhưng..., hay dù biết là không tốt nhưng vẫn.... Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau. Ví dụ: Mặc dù khổ sở với việc đau răng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục chạy 彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。 Miệng thì nói là làm việc quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe, nhưng cô ấy vẫn không chịu xin nghĩ phép. 「健康のために働きづぎはよくないのよ」と言いつつも、彼女は決して休暇をとらなおのだ。 Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất 医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。 Chú ý: Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật Dùng nhiều trong văn viết và lối nói nghiêm túc

70.  ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~ Giải thích: Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ Ví dụ: Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa あれ以来彼女は姿を見せない Từ tuần trước phải họp nên tôi mệt mỏi vô cùng 先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている

Page 93: N5 n3

Suốt từ sau khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghỉ hè tới nay, tình trạng sức khỏe của tôi thật sự tệ. 夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い Chú ý: 以来 Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là "kể từ", "suốt từ" Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào 私は入会社以来、一日も休んでいない。

71.~てからでないと/からでなければ : Nếu không...thì cũng không Giải thích: Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được Ví dụ: Thôi mình hãy cùng về 一緒に帰ろうよ。 Công việc này phải xong thì mới về được この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。 Ở công ty của tôi, nếu không được phép của giám độc thì không được làm gì cả わが会社では、社長の許可をもらってからでなければ何もできない。 Chỉ sau 1h trưa tôi mới có thể có mặt tại cuộc hợp được 1時間からでなければ会議に出席できない。 Chú ý: Câu sau luôn mang ý phủ định

72.~てしかたがない(~て仕方がない):  Không thể chịu được Giải thích: Diễn tả không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được) Ví dụ: Từ khi gặp nhau ở công viên, tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy không thể chịu được 公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない

Page 94: N5 n3

Mỗi lần xem phim này tôi đều không kìm chế được nước mắt この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。 Ngày nào cũng bận ơi là bận 毎日忙しくてしかたがない Thi đậu, vui ơi là vui 試験に合格したので、うれしくてしかたがない。 Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất Giống với mẫu てたまらない

73.  ~てしようがない~: Không thể chịu được Giải thích: không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được) Vi dụ: Hôm nay nóng chịu không nổi 今日は暑くてしようがない。 Tôi muốn gặp anh ấy vô cùng 彼に会いたくてしようがない。 Tôi muốn bỏ công việc này nhưng vì hoàn cảnh nên không bỏ được この仕事はやめたくてしようがないが、事情があってやめられないのだ。 Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ hai Giống với mẫu てたまらない

74.~てたまらない~:  Rất... Giải thích: Vô cùng ~ (không thể kìm nén được) Ví dụ: Em trai tôi có vẻ rất tức tối vì để thua 弟は試合に負けたのがくやしくてたまらないようです。 Tôi làm mất chiếc nhẫn mới mua, tiếc ơi là tiếc 買ったばかりの指輪をなくしてしまって、残念でたまらない。 Tôi rất lo lắng cho cha mẹ đang sống ở quê

Page 95: N5 n3

田舎に住んでいるの両親のことが心配でたまらない。 Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất Giống với mẫu~てしかたがない/~てしようがない

75.~でさえ~: Đến cả Giải thích: Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên Ví dụ: Đến cả giáo viên cũng không hiểu thì ngay cả tôi cũng xin chịu 先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。 Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết そんなことは小学生でさえ知ってるよ。 Chú ý:

Chú ý: Có thể dùng ở dạng N+さ え.                                                                              このごろ忙しくて、食事をする時間さえな い。                                                                  Gần đây tôi bận rộn đến thời gian ăn cũng không có.

76  .~てならない~: Hết sức, vô cùng, chịu không nổi Giải thích: Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà không kiểm soát được. Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả việc kiềm chế một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao. Ví dụ: Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra sao? 将来がどうなるか、不安でならない。 Khi còn nhỏ tôi ghét ăn cà rốt vô cùng 子供のころニンジンを食べるのがいやでならなかった。 Tôi lo cho kết quả bài thi anh văn hôm qua hết sức

Page 96: N5 n3

昨日の英語の試験の結果が気になってならない。

77.~ということだ~(~という事だ): Nghe thấy nói là... Giải thích: Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v... Ví dụ: Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghĩ làm để đi du học 山田さんは近く会社をやめて留学刷るということだ。 Nghe nói hạn chót tuyển mộ là cuối tháng 9, cho nên nếu anh muốn ứng tuyển thì nhanh lên 募集のしめきりは 9月末(だ)ということだから、応募するのなら急いだほうがいい。 Nghe nói là chiều nay trời sẽ mưa 午後は雨が降るということです。

78  .~というものだ~: Nhằm, có nội dung Giải thích: Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó Ví dụ: "hộp thời gian" được thiết kế lần này nhằm gửi đến cho con người 200 năm sau thông điệp của thế kỉ 20 今回い作られたタイムカプセルは 200年先の人々に 20世紀からのメッセージを送るというものだ。 Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận 先方から提示された取引の条件は、利益の 25パーセントを渡すというだった。

79.  ~というものでもない~: Không thể nói hết là..., không thể nói rằng... Giải thích: Ví dụ: Một chiếc xe, có lẽ không phải chỉ cần chạy cho nhanh là được

Page 97: N5 n3

速ければそれだけでいい車だというものでもないだろう。 Đâu phải cứ tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng là sẽ sống hạnh phúc 有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。 Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì thì làm 人には自由があるからといって、何をしてもよいというものでもない。

80  .~というより~: Hơn là nói.... Giải thích: Dùng để diễn tả ý nghĩa hơn là ~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn. Thường dùng đi kèm với Ví dụ: Quyển truyện tranh này là một tác phẩm được viết cho người lớn hơn là dành cho trẻ con この絵本は、子供向けというより、むしろ、大人のために書かれたような作品だ。 Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ あの人は、失礼というより、無神経なのだ。 Anh An giống nhân viên ngân hàng hơn là giáo viên アンさんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。

81  .~といえば/~というと~: Nói về ~ Giải thích: Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến Ví dụ: Nói đến Việt Nam thì nghĩ ngay đến "áo dài" và "phở" ベトナムというと、すぐ"áo dài"   と "phở" Nói đến anh Kawaguchi tơi mới nhơ, chẳng biết dạo này anh đi đâu mà chẳng thấy tăm hơi gì cả? 川口さんといえば、どこへいったのか、姿が見えませんね。 Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những

Page 98: N5 n3

đàn bò 北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す

82. ~といったら~:  Nói đến~ Giải thích: Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực) Ví dụ: Nhiệt độ là 45oC, nói đến cái nóng đó đến nỗi không thể diễn đạt được bằng lời 気温は 45度、その暑さといったら、言葉にできないほどでした。 Nói đến nỗi buồn khi chia tay với người yêu thì buồn muốn khóc 恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたいぐらいだった Nói đến động đất thì thật là đáng sợ 地震といったら、おそころしかった。

83  .~といっても(~と言っても): Dù nói là.....nhưng Giải thích: Diễn tả thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau. Ví dụ: Nói là tuyết rơi, nhưng cũng chỉ rơi có một xíu thôi, rồi tan ngay 雪が降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。 Nói là biết múa điệu múa Nhật Bản nhưng thực ra cũng chỉ ở mức múa để chơi mà thôi 日本舞踊ができるといっても、ほんのお遊び程度です。 Nói là về quê nhưng độ một tuần tôi sẽ lên 田舎へ帰るといっても、一週間程度で、すぐまた帰って来ます。

84  .~としたら~: Nếu... Giải thích: Diễn tả một hay nhiều giả định

Page 99: N5 n3

Ví dụ: Nếu mà xây nhà thì tôi muốn xây một căn nhà lớn 家を建てるとしたら、大きい家がいい。 Nếu mà phải chịu trách nhiệm thì không phải là tôi mà là bạn đó 責任があるとしたら、私ではなくあなたの方です。 Nếu mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi もし宝くじがあたったとしたら、車を買おう

85.  ~とともに~: Cùng với..., đi kèm với..., càng....càng Giải thích: Ví dụ: Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè 仲間とともに作業に励んでいる Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với gia đình mình 家族とともに幸せな人生を歩んできた Càng già thì mắt càng kém 年をとるとともに目が悪かった。 Điện ảnh đã suy thoái cùng với việc phổ cập ti vi テレビの普及とともに、映画は衰退した。

86  .~ないことには~: nếu không..... Giải thích: Vế sau là câu mang ý phủ định Ví dụ: Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được 先生が来ないことにはクラスははじまらない。 Nếu không có từ điển tốt thì việc học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。

87  .~ながら(も): ấy thế mà ~, tuy nhiên ~ Giải thích: Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.

Page 100: N5 n3

Ví dụ: Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được 残念ながら、結婚式には出席できません。 Tuy chậm, nhưng công việc vẫn đang từng bước phát triển ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。 Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà cho mình 狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。

88.~など/なんか/なんて~: Cỡ như, đến như, chẳng hạn như.....

Giải thích: Dùng để khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giả thấp Dùng khi nói mang tính phủ định, hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm Ví dụ: Có cái gì ăn không? なんか食べるものない? Chuyện điên rồ như vậy ai mà tin そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。 Tôi làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí ウィイトレや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた

89  .~にあって~: vì..... Giải thích: Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó..... Ví dụ: Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con 母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。 Ở một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn là rau tươi hiếm khi được dọn lên bàn こんな厳寒の地にあって、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。

Page 101: N5 n3

90  .~において~: Ở, trong, tại.... Giải thích: Chỉ tình huống, chỉ phạm vi Ví dụ: Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm. 当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。 Trong hôi vật lý học Nhật Bản thì không có ai xuất hiện bên phải của anh ấy (không có ai xuất sắc hơn anh ấy) 日本の物理学会において、彼の右に出る者(=彼より優れている者)はいない。 91.~におうじて(~に応じて): Tùy theo, dựa theo Giải thích: Phụ thuộc vào..., tùy theo...., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước Ví dụ: Gia giảm sản lượng với tình hình bán ra 売行きにおうじて生産量を加減する。 Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống 状況に応じて戦法を変える Chọn cách đánh phù hợp với tình huống 状況に応じて戦法をとる。

92.~における~ : Tại , trong , ở...... Giải thích: Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ Ví dụ: Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ 過去における過ちを謝罪する。 Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận 在職中における功労が認められた。 Nhà trường cấm sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường 学校における母語の使用か禁止された。

Page 102: N5 n3

93  .~にかかわらず~: Bất chấp..., không liên quan.... Giải thích: Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác. Ví dụ: Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu bất kể trời tốt hay trời mưa 試合は晴雨にかかわらず決行する。 Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia. このクラブ年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます、 Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực 成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。

94  .~にかわって~: Thay cho ~ Giải thích: Thay thế cho, thay mặt cho ai đó Ví dụ: Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước trước đây, có lẽ là các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới 21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードするようになるのではないだろうか。 Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc 社長にかわって、私があいさつします Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi 母に代わって、父が出席した。

95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến Giải thích: Liên quan đến việc.... Ví dụ: Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó

Page 103: N5 n3

その問題にかんして質問したいことがある。 Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta こんないたずらをするのはあいつに決まっている。

96  .~にしたがって~: Cùng với..., dựa theo.... Giải thích: Cùng với... Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v... Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần) Ví dụ: Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn 引率者の指示にしたがって行動してください。 Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa しきたりにしたがって式をとり行った。 Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên 上司の命令にしたがって不正を働いた。

97  .~にしろ~: Dẫu là.... Giải thích: Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp : Dù cho..nhưng vẫn Ví dụ: Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm 失敗するにしろやるだけのことはやる。 Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。

98  .~にすぎない: Chỉ ... Giải thích:

Page 104: N5 n3

Chỉ cỡ..., không nhiều hơn.... Ví dụ: Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。 Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。

99  .~にたいして~: Đối với.... Giải thích: Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì..... Ví dụ: Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi 私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi 私の質問にたいして何も答えてくれなかった。 Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần 彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。

100  .~について~: Về việc... Giải thích: Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó Ví dụ: Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn 農村の生活様式について調べている Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành その点については全面的に賛成はできない。 Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn 事故の原因について究明する。

101.~につれて~: Cùng với Giải thích:

Page 105: N5 n3

Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo. Ví dụ: Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn 成長するにつれて、妹は無口になってきた。 Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi 時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。 Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào 試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。 Chú ý: Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがって nên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.

102  .~にとって~: Cùng với Giải thích: Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người Ví dụ: Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi 彼にとってこんな修理は何でもないことです。 Đối với tôi gia đình là số một 私にとって一番が家族です。 Điều này là quan trọng đối với anh ấy それは彼にとって重大です。

103  .~にともなって(~に伴った): Cùng với..., càng...càng. Giải thích: Được dùng trong văn viết Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức 気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng 学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。 Cùng với động đất thì thường có sóng thần 地震に伴って津波が発生ことが多い。

Page 106: N5 n3

104      .~にはんして~(~に反して) : Trái với... Giải thích: Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng Ví dụ: Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi 年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。 Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy 予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。 Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau 周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。

105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp Giải thích: Nにわたる bổ nghĩa cho danh từ Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó Ví dụ: Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải 話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。 Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua この研究グループは水質汚染の調査を 10年にわたってつづけてきた。 Chú ý: Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」 Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước 彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをおこなっている。 Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết

Page 107: N5 n3

106.  ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn Giải thích: Diễn tả ý nghĩa "rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo" Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó. Ví dụ: Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được 学歴はともかく人柄にやや難点がある。 Chú ý: Có cách nói khác là  Nはともかくとして Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt 妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。

107  .~はもとより~: Không chỉ, nói chi Giải thích: Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa " không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn" Ví dụ: Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được. 寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương 胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。 Chú ý: Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết

108  .~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi...

Giải thích: Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa Ví dụ: Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。

Page 108: N5 n3

Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung 冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう Chú ý: Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)

109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác Giải thích: Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó Ví dụ: Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo 彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。 Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt 妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。 Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh この薬はよく効く反面、副作用も強い。

110.~べき/~べきではない: Nên, không nên Giải thích: Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên Ví dụ: Công việc này em nên nhận làm この仕事はきみがやるべきだ。 Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng 会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。 Chú ý: Động từ する chuyển thànhすべき

111  .~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho Giải thích:

Page 109: N5 n3

Vừa vặn đối với, thích hợp đối với Ví dụ: Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì 女性向のスポーツにはどんなものがありますか? Căn hộ này phòng, bếp rộng rãi . Thực ra thích hợp cho nhà đông người この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ Bộ phim này dành cho trẻ em この映画は子供向きだ。 Chú ý: Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」 Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là "tùy người, có người phù hợp có người không"

112  .~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng...cũng Ví dụ: Đúng là nếu cha mẹ làm sao thì con cái làm vậy 親も親なら子も子だね。 Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét 動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ 人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。

113  .~やら~やら~: Nào là...nào là Giải thích: Dùng để liệt kê Ví dụ: Tháng tới nào là báo cao, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng 来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。 Được mọi người chúc mừng như thế này, tôi vừa mắc cỡ lại vừa vui mừng, không biết nói gì để cảm ơn 皆さんにこんなに祝ってもらえるとは恥ずかしいやら、嬉しいやら、なんともお礼の言いようがありません。

Page 110: N5 n3

Bãi trượt băng rất là đông với nào là trẻ con, nào là các bà mẹ đi cùng với chúng スケート場は子供やらつきそいの母親やらでごったがかえしていた。

114  .~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là... Giải thích: Không còn cách nào khác là phải.... Ví dụ: Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。

115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao...được Giải thích: Không có nghĩa là..., không chắc..., không hẳn... Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」 Ví dụ: Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。 Một người đôn hậu như thế này làm sao có thể làm một việc kinh khủng như vậy được あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。

116  .~わけだ~: có nghĩa là..., là vì... Giải thích: Có nghĩa là... Giải thích nguyên nhân, lý do là vì..... Ví dụ: Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau

Page 111: N5 n3

彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。 Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình 彼女は猫を 3匹と犬を 1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。

117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là..., không hẳn là..., không có ý nghĩa là... Giải thích: Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định Ví dụ: Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわけではない。 Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi 私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。 Chú ý: わ けではない rất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ định một phần というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng というわけでわない(ってわけではない:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn.