xÁc ĐỊnh vẤn ĐỀ sỬ dỤng...
TRANSCRIPT
Hội Đồng Thuốc và Điều Trị
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THUỐC
Nghiên Cứu Các Chỉ Số
Bs CK II Trịnh Hữu Thọ
Mục tiêu
Mô tả các chỉ số để xác định các vấn đề
liên quan đến việc sử dụng thuốc.
Nghiên cứu các chỉ số kê đơn và giải
thích cách áp dụng để xác định các vấn
đề liên quan đến việc sử dụng thuốc.
Giới thiệu
Sử dụng thuốc không hợp lý là phổ biến và mang
lại những hậu quả như sau:
Ảnh hưởng không tốt đến BN
Tốn kém
Tăng nguy cơ tác dụng phụ (ADR)
Xuất hiện tình trạng kháng thuốc
Nghiên cứu các chỉ số sử dụng thuốc là bước
đầu tiên để cải thiện tình trạng sử dụng thuốc.
Phương pháp giám sát việc sử dụng thuốc
PP Nghiên cứu các chỉ số Sử dụng dữ liệu thu thập được ở cấp độ bệnh nhân và cơ sở y tế
Dữ liệu không đủ để đánh giá sự phù hợp của một loại thuốc cho
một chẩn đoán cụ thể
PP Tổng hợp dữ liệu Sử dụng dữ liệu thông thường (hồ sơ kho).
Cung cấp tổng quan về việc sử dụng thuốc và có thể làm nổi bật
vấn đề của đơn vị
Kiểm tra sử dụng thuốc chuyên sâu Kiểm tra theo đơn thuốc (xem xét hồ sơ bệnh án)
Đánh giá việc sử dụng thuốc (DUE)
Phương pháp định tính để hiểu được nguyên nhân của một vấn đề sử dụng thuốc
Những chỉ số liên quan đến cơ sở y tế (1)
Đo lường các khía cạnh cụ thể của việc sử dụng
thuốc và các hoạt động chăm sóc sức khỏe tại
các cơ sở y tế.
Cung cấp thông tin cho những nhà quản lý y tế
liên quan đến việc sử dụng thuốc, thói quen kê
đơn và các khía cạnh quan trọng khác trong
chăm sóc bệnh nhân.
Những đặc điểm của một chỉ số có giá trị
Cụ thể
Dễ dàng tạo ra và đo lường được
Đáng tin cậy
Hợp lý
Dễ ứng dụng
Những chỉ số liên quan đến cơ sở y tế (2)
Sử dụng các chỉ số để:
Xác định nơi có vấn đề về sử dụng thuốc,
DTC có thể điều tra, nếu cần thiết, có hành
động để cải thiện tình hình
Cung cấp một cơ chế giám sát
Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ
chăm sóc y tế cải thiện và làm theo tiêu
chuẩn đặt ra.
Những chỉ số liên quan đến cơ sở y tế (3)
Những chỉ số của WHO
Được đề xuất bởi INRUD và WHO
Được sử dụng để đánh giá việc CSSK và sử
dụng thuốc cho CSSK ban đầu tại trạm y tế,
phòng khám hoặc bệnh viện
Các chỉ số kê đơn
Các chỉ số chăm sóc BN
Các chỉ số liên quan đến cơ sở y tế
Các chỉ số sử dụng thuốc bổ sung
Các chỉ số kê đơn
Số lượng trung bình các loại thuốc mỗi lần khám.
Tỷ lệ phần trăm của các loại thuốc kê đơn theo
tên gốc (generic).
Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có kháng sinh.
Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có thuốc tiêm.
Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có Vitamin.
Tỷ lệ phần trăm của các loại thuốc trong danh
mục thuốc thiết yếu.
Các chỉ số kê đơn tại Thái Lan năm 2012
Chỉ số sử dụng thuốc BV vùng
n = 3
BV Huyện
n = 2
Trạm y tế
n = 4
Nhà thuốc
n = 4
Số thuốc / 1 đơn 4,13 3,25 2,74 1,56
% đơn có kháng sinh 23,1 44,6 28,5 17,3
% đơn có thuốc tiêm 5,5 3,1 5,3 0,8
% đơn có vitamin 18,3 9,6 14,2 5,3
% URTI sử dụng KS - 62,4 53,6 -
% thuốc generic 67,4 87,9 91,8 4.0
Một nghiên cứu khảo sát hơn 85 triệu đơn thuốc của các bác sĩ
chuyên khoa khác nhau tại Iran năm 2011
Chuyên khoa Số đơn thuốc Số thuốc trung
bình/đơn thuốc
Chi phí trung bình/đơn thuốc
IRR USD
Tổng quát 49.332.035 3,3 40.903 1,6
Nhi khoa 4.267.479 2,77 32.640 1,3
Phụ khoa 3.945.622 2,39 43.850 1,7
Nội khoa 3.630.239 3,08 94,642 3,7
Chỉnh hình 1.631.094 2,55 39.932 1,6
Nha khoa 1.505.217 2,31 24.178 0,9
Nhãn khoa 1.491.964 2,1 21.620 0,8
Tai mũi họng 1.309.517 2,76 47.567 1,9
Nội thần kinh 1.275.022 2,96 160.342 6,3
Tim mạch 1.180.548 3,68 88.875 3,5
Tâm thần 1.161.574 2,82 79.059 3,1
Ngoại khoa 1.138.152 2,63 51.704 2,0
Da liễu 799.019 2,06 45.039 1,8
Niệu khoa 769.191 2,24 70.918 2,8
Nhiễm 754.775 3,09 72.111 2,8
Ngoại thần kinh 661.015 2,78 89.387 3,5
IRR
=Ir
ania
n R
ial,
US
D=
Un
ited
Sta
tes
do
llar
, (1
IR
R=
0.0
00
039
1144
US
D i
n 2
011
)
Có một nhu cầu không thể thiếu để cải thiện thói
quen kê đơn của các BS chuyên khoa, đặc biệt là
các BS đa khoa. Điều này có nghĩa là các nhà
quản lý cần quan tâm tập trung vào các ưu tiên
như đào tạo liên tục.
4.7
3.63.3
2.21.8 1.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
AG BV115 Indonesia Nepal Malaysia WHO
•Phân tích tình hình sử dụng thuốc tại khoa khám bệnh- Bệnh viện Nhân Dân 115
ĐHYD Hà Nội - 2008
Chỉ số thuốc trung bình của 1 đơn thuốc
(2011)
Các chỉ số chăm sóc bệnh nhân
Thời gian thăm khám bệnh trung bình.
Thời gian cấp phát thuốc trung bình.
Tỷ lệ phần trăm các loại thuốc cấp phát
thực tế.
Tỷ lệ phần trăm các loại thuốc có nhãn
đầy đủ.
Tỷ lệ phần trăm bệnh nhân biết cách dùng
thuốc.
Các chỉ số liên quan đến cơ sở y tế
Tính sẵn có của danh mục thuốc thiết yếu
(EML) hoặc danh mục thuốc bệnh viện cho
cán bộ y tế.
Tính sẵn có của thuốc được chỉ định điều trị.
Tính sẵn có của các hướng dẫn điều trị
chuẩn (STGs)
Các chỉ số bổ sung
Tỷ lệ bệnh nhân điều trị mà không cần thuốc
Chi phí thuốc bình quân mỗi lần khám
Tỷ lệ phần trăm chi phí cho thuốc kháng sinh
Tỷ lệ phần trăm chi phí cho thuốc tiêm
Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc phù hợp với phác đồ
điều trị (STGs)
Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với sự chăm sóc mà họ
nhận được
Tỷ lệ cơ sở y tế có thể tiếp cận thông tin khách quan
Thực hiện nghiên cứu chỉ số (1)
Xác định mục tiêu, ưu tiên và các chỉ số cần
nghiên cứu
Xác định thiết kế nghiên cứu theo mục tiêu
Giám sát theo thời gian, so sánh các cơ sở với nhau
Điều tra cắt ngang, chuỗi thời gian
Đánh giá các can thiệp
Thử nghiệm ngẫu nhiên, kiểm tra trước/sau, chuỗi
thời gian
Xác định chỉ số và quy trình thu thập dữ liệu
Khảo sát thí điểm (Pilot)
Tập huấn cho người thu thập dữ liệu
Chọn ngẫu nhiên ít nhất 20 cơ sở y tế (nếu có thể
được)
Thu thập 30 đơn thuốc cho mỗi cơ sở (100 đơn nếu
chỉ khảo sát 1 cơ sở)
Phân tích dữ liệu
Cung cấp kết quả cho DTC để đánh giá và theo dõi
Thực hiện nghiên cứu chỉ số (2)
Sử dụng kết quả nghiên cứu các chỉ
số để:
Mô tả thực hành điều trị hiện tại.
So sánh hiệu suất của các cơ sở hoặc người
kê đơn.
Tiến hành theo dõi định kỳ và giám sát các
hành vi sử dụng thuốc.
Xác định các vấn đề sử dụng thuốc ảnh
hưởng đến chăm sóc bệnh nhân.
Đánh giá tác động của sự can thiệp.
Biểu đồ chỉ số kê đơn (1) Việc sử dụng kháng sinh
0
10
20
30
40
50
60
70
80
U0 U1 U3 U3 U5 U6 U7 U8 U9 R0 R1 R2 R3 R4 R5 R6 R7 R8 R9
Cơ sở y tế
Thành thị
Nông thôn
% bệnh nhân
Biểu đồ chỉ số (2) Thời gian khám bệnh trung bình
0
1
2
3
4
5
6
7
U0 U1 U3 U3 U5 U6 U7 U8 U9 R0 R1 R2 R3 R4 R5 R6 R7 R8 R9
Cơ sở y tế
Thành thị
Nông thôn
Thời gian TB (phút)
Thực hành bài tập 1 và 2
Bài tập 1
Tính toán các chỉ số từ đơn thuốc
Bài tập 2
Tính toán các chỉ số chăm sóc BN từ quan sát đóng
vai khám bệnh
Thực hành nhóm bài tập 1
Chia nhóm thảo luận
Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng, 1 thư ký và
1 người trình bày
Sử dụng mẫu số 2 & 3, phụ lục 1.
Thời gian thảo luận: 30’
Mỗi nhóm trình bày: 5’
Nội Dung Thực hành Nhóm bài tập 1
1. Tính các chỉ số kê đơn từ đơn thuốc
- Số thuốc trung bình mỗi lần khám.
- Tỷ lệ phần trăm của các loại thuốc được kê đơn
theo tên gốc.
- Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có dùng kháng sinh.
- Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có Vitamin.
- Tỷ lệ phần trăm các loại thuốc được kê đơn có
trong danh mục thuốc thiết yếu (EML) hay
danh mục thuốc bệnh viện.
2. Nhận xét từ kết quả tính toán của mỗi nhóm
Tóm tắt
Chức năng quan trọng của HĐTĐT là xác định
các vấn đề sử dụng thuốc và thực hiện biện
pháp khắc phục
Thực hiện nghiên cứu các chỉ số nhằm:
Xác định những vấn đề liên quan đến sử dụng
thuốc
Theo dõi và giám sát sự kê đơn
Đánh giá hiệu quả của những can thiệp