hƢỚng dẪn sỬ dỤng - mecom.com.vn · 12: phím mở bộ nhớ vị trí, nhập các giá...
TRANSCRIPT
CÔNG TY CP THIẾT BỊ HÀNG HẢI – MECOM 22-24-26 Mạc Thị Bưới Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Tel: (08) 8213.639 (08) 8210.132
Fax: (08) 8213.640. Email: [email protected]: www.mecom.com.vn
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY ĐỊNH VỊ
KODEN KGP-920
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: SỬ DỤNG CƠ BẢN 4
1.1. Giới thiệu tên và chức năng từng phần 4
1.2. Bật/tắt máy 5
1.3. Điều chỉnh độ tương phản và độ sáng màn hình 6
1.4. Lựa chọn màn hình 6
1.4.1. Màn hình NAV 1: Chế độ tiêu chuẩn 6
1.5. Lưu vị trí hiện tại (EVENT) 11
1.5.1. Chế độ tự động 12
1.5.2. Chế độ bằng tay 12
1.5.3. Thay đổi các biểu tượng 12
1.6. Sử dụng phím MOB (Người rơi xuống nước) 13
1.7. Truy xuất điểm đã lưu và vị trí MOB 14
CHƢƠNG II: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG NÂNG CAO 15
2.1. Lưu điểm Waypoints (Vĩ độ/ Kinh độ) 15
2.1.1. Lưu điểm mới hoặc cập nhật điểm đã có 15
2.1.2. Sao chép vị trí 15
2.1.3. Xóa điểm Waypoint 16
2.2. Cài đặt điểm Waypoint 16
2.2.1. Cài đặt điểm Waypoint 16
2.2.2. Cài đặt nhanh điểm Waypoint 17
2.2.3. Hủy bỏ điểm hành trình Waypoint 17
2.2.4. Màn hình NAV 2 trong suốt quá trình hành hải theo 18
điểm Waypoint
2.2.5. Màn hình NAV 3 trong suốt quá trình hành hải theo 18
điểm Waypoint
2.2.6. Màn hình PLOT trong suốt quá trình hành hải theo 19
điểm Waypoint
2.3. Lưu và xóa tuyến đường 19
2.3.1. Lưu tuyến đường 19
2.3.2. Tự động chuyển đổi điểm Waypoint 20
2.3.3. Xóa dữ liệu điểm trong tuyến đường 21
2.3.4. Xóa một tuyến đường 22
2.4. Cài đặt tuyến đường 22
2.4.1. Chọn tuyến đường hành hải 23
2.4.2. Kiểm tra vị trí của điểm trong tuyến đường 23
2.4.3. Bỏ qua điểm Waypoint trong tuyến hành trình 23
2.4.4. Hủy bỏ tuyến hành trình 24
2.4.5. Chuyển đổi giữa khoảng cách và thời gian 24
2.4.6. Màn hình NAV 2 trong suốt quá trình hành hải theo tuyến 25
2.4.7. Màn hình NAV 3 trong suốt quá trình hành hải theo tuyến 26
2.4.8. Màn hình PLOt trong suốt quá trình hành hải theo tuyến 26
2.5. Cài đặt vị trí neo tàu 27
2.5.1. Cài đặt vị trí neo tàu 27
2.5.2. Chọn lại vị trí neo tàu 27
2.5.3. Xóa biểu tượng vị trí neo khỏi màn hình PLOT 28
2.5.4. Hủy bỏ vị trí neo 28
2.5.5. Màn hình NAV 2 trong suốt quá trình cài đặt neo 29
2.5.6. Màn hình NAV 3 trong suốt quá trình cài đặt neo 29
2.5.7. Màn hình PLOT trong suốt quá trình cài đặt neo 30
2.6. Hiển thị vết tàu 30
2.6.1. Hiển thị con trỏ trên màn hình PLOT 30
CHƢƠNG 3: BÁO ĐỘNG 32
3.1. Các loại báo động 32
3.1.1. Báo động trực canh neo (ANCW) 32
3.1.2. Báo động đến gần (PROX) 32
3.1.3. Báo động lệch đường đi (XTE) 33
3.1.4. Báo động lệch hướng đi 33
3.2. Giải thích báo động 34
3.3. Cài đặt và hủy bỏ 34
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG KGP-920
SỐ TÀI LIỆU: KGP-920
LỊCH SỬ HIỆU CHỈNH TÀU LIỆU
SỐ
SỐ TÀI LIỆU
HIỆU CHỈNH
NGÀY HIỆU
CHỈNH
NỘI DUNG HIỆU CHỈNH
0
KGP-920.00
05/05/2015
Ấn phẩm đầu tiên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 3
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐỊNH VỊ KGP-920
- Máy định vị KODEN KGP-920 là thiết bị đạt chuẩn IMO, được sử dụng trên
các tàu hoạt động tuyến Quốc tế.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thiết bị thu GPS
Tần số thu 1575.42 MHz
Kênh thu 18 kênh song song
Mã thu Mã C/A
Độ nhạy Hơn -130 dBm
Độ chính xac Vị trí: 10m 2drms (GPS), 5m 2drms
(DGPS), 8m 2drms (SBAS)
SOG: 0.1 kt rms
COG: ±3o(SOG 1-17kt), ±1o (SOG>17kt)
Màn hình
Màn hình LCD có đèn nền (128 x 64)
Bộ nhớ điểm 200 điểm
Bộ nhớ waypoints 200 điểm
Bộ nhớ tuyến
đường
20 tuyến (Tối đa 400 điểm)
Nguồn cấp 10.8 đến 31.2 V DC
Nguồn tiêu thụ 4.5W hoặc thấp hơn (ở 24 V DC)
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 4
CHƢƠNG 1
SỬ DỤNG CƠ BẢN
1.1. GIỚI THIỆU TÊN VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG PHẦN
1: Màn hình LCD
2: Chân đế
3: Núm xoay
1.1.1. Bảng điều khiển
1: Phím chọn Menu
2: Phím điều hướng sang trái
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 5
3: Phím điều chỉnh độ tương phản màn hình (8 mức)
4: Phím xóa số/ thông số tùy chọn hoặc ngưng phát báo động tạm thời
5: Kích hoạt chức năng MOB (Người rơi xuống nước)
6: Phím điều hướng lên trên
7: Lựa chọn màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 3 hoặc PLOT
8: Phím lựa chọn các thông số
9: Phím điều hướng sang phải
10: Phím điều hướng xuống dưới
11: Phím lưu điểm
12: Phím mở bộ nhớ vị trí, nhập các giá trị số và lựa chọn Vĩ độ Bắc hoặc Nam, Kinh
độ Đông hoặc Tây.
13: Phím xác nhận giá trị, thông số
14: Phím bật màn hình và thay đổi độ sáng của màn hình (5 mức)
15: Phím tắt máy.
1.2. BẬT/ TẮT MÁY
Bấm phím này để mở máy
Thông tin hiển thị trên màn hình cho biết
việc kiểm tra GPS đã hoàn thành
Màn hình khi mới khởi động máy.
Lúc này thiết bị đang tự chạy chương
trình kiểm tra
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 6
1.3. ĐIỀU CHỈNH ĐỘ TƢƠNG PHẢN VÀ ĐỘNG SÁNG MÀN HÌNH
1.4. LỰA CHỌN MÀN HÌNH
- Màn hình NAV 1: Hiển thị vị trí hiện tại dưới dạng dữ liệu số
- Màn hình NAV 2: Hiển thị vòng tròn phương vị (với vị trí tàu nằm ở
trung tâm vòng tròn), Màn hình này sẽ cho biết phương vị, hướng, độ
lệch, khoảng cách và lệch đường đi đối với điểm Waypoint.
- Màn hình NAV 3: Hiển thị dưới dạng 3D, cho biết thông số về khoảng
cách, hướng, lệch đường đi và độ lệch đối với điểm Waypoint.
- Màn hình PLOT: Hiển thị vết của tàu, vị trí hiện tại của tàu, điểm
Waypoint và các điểm nhớ.
1.4.1. Màn hình NAV 1: Chế độ tiêu chuẩn
Nhấp nháy khi máy đang tìm kiếm vệ
tinh GPS
Không nhấp nháy khi mà thiết bị thu
được tín hiệu của 3 vệ tinh trở lên.
Màn hình sẽ hiển thị kinh độ, vĩ độ
kèm theo N hoặc S và E hoặc W
Bấm giữ trong vòng 2 giây để tắt máy. Tất cả các dữ
liệu sẽ được tự động lưu lại trước khi tắt máy.
Bấm để thay đổi độ tương phản màn hình (8 mức)
Bấm để thay đổi độ sáng màn hình (5 mức)
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 7
Trang 1
1: Chế độ hiển thị
2: Trạng thái RAIM
3: Hiển thị độ chính xác RAIM ( :100m/ :10m)
4: Lựa chọn mốc hải đồ
5: Chế độ DGPS
6: Số trang
7: Vị trí
8: Nhấp nháy khi không xác định được vị trí
9: Tốc độ
10: Hướng
11: U: Giờ thế giới, L: Giờ địa phương
12: HDOP
13: Giờ hiện tại
14: Ngày hiện tại
15: Chế độ 2D/ 3D
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 8
Trang 2
1: Vị trí
2: Nhấp nháy khi không xác định được vị trí
3: Tốc độ
4: Hướng
5: Độ cao của Anten
6: U: Giờ thế giới, L: Giờ địa phương
7: Giờ hiện tại
8: Ngày hiện tại
Trang 3
1: Vị trí
2: Nhấp nháy khi không xác định được vị trí
3: Vận tốc ổn định
4: Hướng ổn định
5: Thời gian trôi qua
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 9
Trang 4
1: Tốc độ
2: Vị trí hiện tại
3: Ngày hiện tại
4: Giờ hiện tại
5: Vị trí
6: Nhấp nháy khi không xác định được vị trí
7: Hướng
1.4.2. Màn hình NAV 2: Chế độ biểu đồ chỉ hƣớng
1: Biểu đồ chỉ hướng
2: Số trang
3: Tốc độ
4: Hướng
5: Vị trí
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 10
6: Nhấp nháy khi không xác định được vị trí
7: Bán kính của biểu đồ
1.4.3. Màn hình NAV 3: Chế độ xa lộ 3D
1: Số trang
2: Tốc độ
3: Hướng
4: Vị trí
5: Nhấp nháy khi không xác định được vị trí
6: Vị trí tàu
1.4.4. Màn hình PLOT: Chế độ vẽ đơn giản
Trang 1
1: Vị trí của tàu
2: Số trang
3: Tốc độ
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 11
4: Hướng
5: Vị trí
6: Nhấp nháy khi không xác định được vị trí
7: Vết tàu
8: Tỉ lệ
Trang 3
1: Con trỏ
2: Khoảng cách và phương vị tính từ vị trí hiện tại của tàu đến vị trí con trỏ
3: Vị trí con trỏ
Trang 4
1.5. LƢU VỊ TRÍ HIỆN TẠI (EVENT)
Người sử dụng có thể lưu được 199 điểm vị trí, được đánh số từ 001 đến
199. Trong trường hợp đã lưu đầy điểm, nếu lưu thêm điểm mới thì
điểm cũ nhất sẽ bị xóa và điểm mới nhất sẽ thay thế vào vị trí đó.
Có thể lưu được ngày, giờ và phút, dữ liệu vị trí và các biểu
tượng (có thể lựa chọn trên màn hình PLOT).
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 12
Chức năng này thuận tiện dùng để lưu các vị trí hiện tại để sử
dụng cho việc lập tuyến hành trình sau này.
Ta có thể sử dụng các điểm đã lưu này để làm điểm Waypoint
hoặc mục tiêu.
Ở cả hai chế độ tự động hoặc bằng tay đều hiển thị số đánh dấu
điểm.
1.5.1. Chế độ tự động
1) Bấm phím [EVT] để lưu vị trí hiện tại của tàu.
2) Có thể lưu được đến 199 điểm. Các điểm được đánh số từ 001
đến 199.
1.5.2. Chế độ bằng tay
1) Bấm phím [EVT] để hiển thị cửa sổ cài đặt số thứ tự cho
điểm.
2) Nhập số bằng cách sử dụng bàn phím số ở bảng điều khiển.
3) Bấm phím [ENT]. Điểm sẽ được lưu và đánh dấu theo đúng
số đã nhập vào
1.5.3. Thay đổi các biểu tƣợng
1) Bấm phím [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình PLOT
2) Bấm phím [SEL] cho đến khi xuất hiện màn hình số 6
3) Bấm phím [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến phần
SYMBOL
4) Bấm phím [ENT] để hiển thị danh sách biểu tượng
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 13
5) Bấm phím [◄] [►] hoặc [▲] [▼] để di chuyển con trỏ đến
biểu tượng mới.
6) Bấm [ENT] để lựa chọn biểu tượng mới.
1.6. SỬ DỤNG PHÍM MOB (NGƢỜI RƠI XUỐNG NƢỚC)
Chức năng MOB được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp (Nếu có
người rơi xuống nước), giúp cho việc điều động tàu quay trở lại điểm
cứu nạn dễ dàng hơn.
Trang 1
1: MOB
2: Báo động (Nhấp nháy), Báo động sẽ vang lên khi tàu còn cách vị trí MOB 0,1 hải
lý
3: Khoảng cách tính từ vị trí của tàu đến vị trí điểm MOB
4: Phương vị đến điểm MOB
5: Vị trí của điểm MOB
6: Điểm khi bấm phím MOB
7: Vị trí hiện tại của tàu
8: Bán kính của biểu đồ, cố định 0,25 hải lý
Bấm phím MOB, vị trí sẽ được lưu lại ngay lập tức và màn
hình MOB xuất hiện. Người sử dụng có thể thấy được khoảng
cách và phương vị từ vị trí hiện tại của tàu đến điểm MOB
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 14
Trang 2
Bấm phím [SEL] để thay đổi trang
1: Độ cao của Anten
2: Ngày hiện tại (Tháng, Ngày, Năm)
3: Giờ hiện tại (Giờ thế giới hoặc giờ địa phương)
4: Thời gian đã qua kể từ khi bấm phím MOB
Trang 3
1: Tốc độ
2: Hướng
3: Vị trí hiện tại
1.7. TRUY XUẤT ĐIỂM ĐÃ LƢU VÀ VỊ TRÍ MOB
1) Bấm phím [MENU] cho đến khi xuất hiện menu 1 đến 9
2) Bấm phím [1] để chọn “1:WAYPOINT”
3) Nhập số lưu điểm mà bạn muốn để truy xuất điểm đó.
4) Cuối cùng bấm [ENT] để hiển thị điểm đã chọn
Thoát khỏi chế độ MOB và quay trở về màn hình trước khi bấm phím
MOB. Khi phát báo động MOB, bấm CLR để tắt báo động. Bấm một lần
nữa để quay về màn hình trước khi bấm nút MOB.
F
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 15
CHƢƠNG 2
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG NÂNG CAO
2.1. LƢU ĐIỂM WAYPOINTS (VĨ ĐỘ/ KINH ĐỘ)
2.1.1. Lƣu điểm mới hoặc cập nhật diểm đã có
Bộ nhớ máy có thể lưu được 200 điểm. Những điểm được đặt số
từ 000 đến 199 được dùng cho các điểm MOB và điểm Event, từ
200 đến 399 được dùng để lưu điểm Waypoint.
1) Bấm [MENU] cho đến khi menu lựa chọn từ 1 đến 9 xuất hiện.
2) Bấm [1] để chọn “1:WAYPOINT”
3) Sử dụng bàn phím số để nhập vào số cần lưu (Từ 200 đến 399)
4) Bấm [ENT] để hiển thị dữ liệu của số đã được lưu
5) Bấm [►] để di chuyển con trỏ đến ký tự “=”
6) Bấm [▼] để di chuyển con trỏ đến vùng nhập số
7) Nhập vĩ độ và kinh độ
2.1.2. Sao chép vị trí
Người sử dụng có thể sao chép dữ liệu vị trí (Được đánh số từ
000 đến 399) thành dữ liệu các điểm Waypoint (Được đánh số từ
200 đến 399).
1) Bấm [MENU] cho đến khi xuất hiện menu từ 1 đến 9
2) Bấm [1] để chọn “1:WAYPOINT”
3) Bấm [◄] để di chuyển con trỏ đến mục “COPY”
4) Sử dụng bàn phím số để nhập vào số cần sao chép (Từ 000 đến 399)
5) Bấm [ENT] để nhập số
6) Sử dụng bàn phím số để nhập vào phần điểm đến (Từ 200 đến 399).
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 16
7) Bấm [ENT] để xác nhận việc sao chép
2.1.3. Xóa điểm Waypoint
1) Bấm [MENU] cho đến khi menu 1 dến 9 xuất hiện
2) Bấm [1] để chọn “1:WAYPOINT”
3) Sử dụng bàn phím số để nhập vào số cần xóa (Từ 001 đến 399)
4) Bấm [ENT], màn hình dữ liệu sẽ xuất hiện
5) Bấm [CLR], màn hình xác nhận sẽ xuất hiện
6) Nếu Ok, bấm [ENT] để xóa điểm. Nếu không thì bấm [CLR]
2.2. CÀI ĐẶT ĐIỂM WAYPOINT
2.2.1. Cài đặt điểm Waypoint
Dữ liệu vị trí của mỗi điểm waypoint phải được cài ưu tiên hành
hải đến điểm các điểm waypoint đó. Người sử dụng có thể sử
dụng các dữ liệu vị trí đã được lưu trong, hoặc có thể cài đặt
điểm Waypoint ở màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 3 hoặc màn
hình PLOT.
1) Bấm [MODE] cho đến khi màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 3 hoặc
PLOT xuất hiện.
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 5
3) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến ký tự “WPT”
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 17
4) Bấm [ENT]
5) Sử dụng bàn phím số để nhập vào số Waypoint (Từ 001 đến 399)
6) Bấm [ENT] để cài điểm thành Waypoint
2.2.2. Cài đặt nhanh điểm Waypoint
Cài đặt nhanh điểm Waypoint có thể thực hiện bằng cách chỉ ra
điểm đó từ ngay màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 4 hoặc màn
hình PLOT. Khi đã chọn điểm Waypoint mới thì màn hình hảnh
hải đến điểm Waypoint sẽ xuất hiện và chỉ ra vị trí, bên cách đó
biểu tượng được chỉ định ở vị trí số 398. Các dữ liệu
cũ được thay thế bằng dữ liệu mới trong suốt quá trình cài đặt
nhanh điểm WPT.
Khi trang 1 đến 4 của màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 3 hoặc
PLOT được hiển thị
1) Bấm [0] để hiển thị menu “QUICK”
2) Nhập vào vĩ độ, kinh độ
3) Bấm [ENT]. Điểm Waypoint được cài đặt và dữ liệu điểm sẽ được
lưu thành số 398.
2.2.3. Hủy bỏ điểm hành trình Waypoint
Để hủy bỏ điểm hành trình Waypoint, chuyển WPT sang OFF ở
màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 3 hoặc màn hình PLOT
1) Bấm [MODE] cho đến khi màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 3 hoặc
màn hình PLOT xuất hiện.
2) Bấm [SEL] cho đến khi trang 5 xuất hiện
3) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến mục “RESET”
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 18
4) Bấm [ENT] để hủy bỏ cài đặt WPT
2.2.4. Màn hình NAV 2 trong suốt quá trình hành hải theo điểm
Waypoint
2.2.5. Màn hình NAV 3 trong suốt quá trình hành hải theo điểm
Waypoint
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 19
2.2.6. Màn hình PLOT trong suốt quá trình hành hải theo điểm
Waypoint
2.3. LƢU VÀ XÓA TUYẾN ĐƢỜNG
2.3.1. Lƣu tuyến đƣờng
Có thể lưu được 20 tuyến đường và 230 điểm waypoint cho 1 tuyến.
Chú ý: 230 điểm waypoint là số lượng điểm waypoint tối đa có thể sử
dụng được. Trong trường hợp sử dụng tất cả 230 điểm waypoint cho 1
tuyến đường thì không thể thêm bất cứ một điểm waypoint nào cho
tuyến đường khác. Để lưu tuyến đường, đầu tiên bạn cần phải nhập
điểm waypoint vào tuyến đường ở phần menu “1:WAYPOINT”
1) Bấm [MENU] cho đến khi xuất hiện menu từ 1 đến 9
2) Bấm [2] để chọn “2:ROUTE”
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 20
3) Bấm [1] để chọn “1:RTE EDIT”. Lúc này màn hình nhập sẽ xuất
hiện
4) Sử dụng bàn phím số để nhập số tuyến đường (Từ 01 đến 20)
5) Bấm [ENT] để lưu
6) Bấm [►] để di chuyển con trỏ tiến tới hoặc lùi lại các cột cài đặt
tuyến đường
7) Bấm [SEL] để lựa chọn tuyến đường trước hoặc sau
8) Bấm [▼] để di chuyển con trỏ đến cột số Waypoint
9) Nhập vào số Waypoint (Từ 200 đến 399)
10) Bấm [ENT] để lưu số của điểm Waypoint
11) Lập lại bước (9) và (10) để cài đặt điểm waypoint kế tiếp cho tuyến
đường.
2.3.2. Tự động chuyển đổi điểm Waypoint
Khi hành hải theo tuyến đường, thì máy sẽ tự động chuyển điểm
Waypoint theo 2 cách: chuyển điểm ở chế độ CIRCLE và chuyển
điểm ở chế độ BI-SECTOR.
Ở chế độ CIRCLE thì điểm Waypoint tiếp theo sẽ được
hiển thị khi mà vị trí tàu đi vào vùng vòng tròn báo động
của điểm Waypoint trước đó
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 21
Ở chế độ BI-SECTOR thì điểm Waypoint tiếp theo sẽ
được hiển thị khi mà vị trí tàu vượt qua khỏi ½ góc hợp
bởi 2 hướng đi.
1) Bấm [MENU] cho đến khi xuất hiện màn hình từ 1 đến 9
2) Bấm [2] để chọn “2:ROUTE”
3) Bấm [2] để chọn “2:CHANGE”
4) Bấm [▲] hoặc[▼] để di chuyển con trỏ lựa chọn chế độ.
5) Bấm [ENT] để chọn chế độ. Chế độ được chọn sẽ hiển thị trên màn
hình.
2.3.3. Xóa dữ liệu điểm trong tuyến đƣờng
1) Bấm [MENU] cho đến khi menu 1 đến 9 xuất hiện
2) Bấm [2] để chọn “2:ROUTE”
3) Bấm [1] để chọn “1:RTE EDIT”. Mna2 hình nhập tuyến xuất hiện
4) Sử dụng bàn phím số để nhập vào số tuyến đường
5) Sử dụng [▲] [▼] [►] [◄] để di chuyển con trỏ đến vị trí điểm cần
xóa
6) Bấm [CLR]. Xuất hiện tin nhắn xác nhận
7) Nếu Ok, bấm [ENT] để xóa tất cả các điểm trong tuyến đó. Nếu
không, bấm [CLR] để hủy bỏ.
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 22
2.3.4. Xóa một tuyến đƣờng
1) Bấm [MENU] cho đến khi xuất hiện menu từ 1 đến 9
2) Bấm [2] để chọn “2:ROUTE”
3) Bấm [1] để chọn “1:RTE EDIT”. Màn hình nhập tuyến xuất hiện
4) Sử dụng bàn phím số để nhập số tuyến đường
5) Bấm [ENT] để chọn tuyến đường
6) Bấm [CLR]. Tin nhắn xác nhận xuất hiện
7) Nếu Ok, bấm [ENT] để xóa tất cả các điểm của tuyến đường đó.
Nếu không, bấm [CLR].
2.4. CÀI ĐẶT TUYẾN ĐƢỜNG
Bạn có thể sử dụng lên đến tối đa 400 điểm để lập tuyến đường. Bạn
cũng có thể đảo ngược tuyến đường để trở về điểm xuất phát. Để thực
hiện được việc này, điều đầu tiên là bàn phải lưu điểm Waypoint và
tuyến đường từ Menu.
Bạn cũng có thể cài đặt tuyến đường bằng cách nhập số tuyến đường,
hành hải tới/lùi, và điểm bắt đầu của tuyến từ màn hình NAV 1, NAV 2,
NAV 4 hoặc màn hình PLOT.
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 23
2.4.1. Chọn tuyến đƣờng hành hải
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 1, NAV 2,
NAV 3 hoặc PLOT
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 5
3) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến mục “RTE”
4) Bấm [ENT]
5) Sử dụng bàn phím số để nhập vào số tuyến đường
6) Bấm [►]
7) Sử dụng bàn phím số để chọn điểm bắt đầu
8) Bấm [ENT]
2.4.2. Kiểm tra vị trí của điểm trong tuyến đƣờng
Bạn có thể kiểm tra điểm Waypoint của tuyến đường trong Menu
1) Bấm [MENU] cho đến khi xuất hiện menu 1 đến 9
2) Bấm [2] để chọn “2:ROUTE”
3) Bấm [1] để chọn “1:RTE EDIT”. Màn hình nhập tuyến đường xuất
hiện
4) Bấm [▲] [▼] [►] [◄] để di chuyển con trỏ đến điêm mong muốn.
2.4.3. Bỏ qua điểm Waypoint trong tuyến hành trình
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 24
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 1, NAV 2,
NAV 3 hoặc màn hình PLOT
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 5
3) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến vị trí “RTE”
4) Bấm [ENT]
5) Sử dụng bàn phím số để nhập vào số tuyến hành trình (Từ 01 đến
20)
6) Bấm [►]
7) Sử dụng bàn phím số để nhập vào điểm xuất phát mới của tuyến
8) Bấm [ENT]
2.4.4. Hủy bỏ tuyến hành trình
Để hủy bỏ tuyến hành trình, chuyển RTE sang vị trí OFF ở màn
hình NAV 1, NAV 2, NAV 3 hoặc màn hình PLOT
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 1, NAV 2,
NAV 3 hoặc màn hình PLOT
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 5
3) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến vị trí “RESET”
4) Bấm [ENT]
2.4.5. Chuyển đổi giữa khoảng cách và thời gian
Khi bạn chọn “DIST” (khoảng cách đến điểm WPT) hoặc
“TDIST” (Tổng khoảng cách) trên màn hình hành trình NAV 1,
NAV 2 hoặc NAV 3 thì lúc này “TTG” (Thời gian đến điểm
WPT) hoặc “T.TTG” (Tổng thời gian) sẽ hiển thị trên màn hình
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 2, NAV 3 hoặc
PLOT
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 25
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 2
3) Bấm [◄] để hiển thị “DST”
4) Bấm [►] để hiển thị “TDST”
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 2, NAV 3 hoặc
màn hình PLOT
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 4
3) Bấm [◄] để hiển thị “TTG”
4) Bấm [►] để hiển thị “T.TTG”
2.4.6. Màn hình NAV 2 trong suốt quá trình hành hải theo tuyến
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 26
2.4.7. Màn hình NAV 3 trong suốt quá trình hành hải theo tuyến
2.4.8. Màn hình PLOT trong suốt quá trình hành hải theo tuyến
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 27
2.5. CÀI ĐẶT VỊ TRÍ NEO TÀU
2.5.1. Cài đặt vị trí neo
Bạn có thể cài đặt vị trí neo từ màn hình NAV 1, NAV 2, NAV 3
hoặc màn hình PLOT. Hướng dẫn dưới đây sẽ cho phép bạn lưu
và chỉ định dùng vị trí hiện tại để làm vị trí neo tàu. Vị trí điểm
neo tàu được lưu vào trong bộ nhớ của máy với số mặc định là
397 kèm theo biểu tượng .
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 2, NAV 3 hoặc
màn hình PLOT.
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 5
3) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến mục “ANCW”
4) Bấm [ENT] thì vị trí hiện tại được lưu và chọn làm vị trí neo
2.5.2. Chọn lại vị trí neo
Bạn có thể kiểm tra vị trí neo tại bất cứ màn hình NAV 1, NAV
2, NAV 3 hoặc PLOT trong quá trình neo tàu.
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 2, NAV 3 hoặc
màn hình PLOT
2) Bấm [SEL] để hiển thị dữ liệu vị trí neo. Lúc này màn hình sẽ hiển
thị vị trí neo và ký hiệu “ANCW”
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 28
2.5.3. Xóa biểu tƣợng vị trí neo khỏi màn hình PLOT
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình PLOT
2) Bấm [SEL] cho đến khi trang 6 xuất hiện
3) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến vị trí “WAYPOINT”
4) Bấm [ENT]
5) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến vị trí “OFF”
6) Bấm [ENT]
2.5.4. Hủy bỏ vị trí neo
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình NAV 1, NAV 2,
NAV 3 hoặc màn hình PLOT
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 5
3) Bấm [▲] [▼] để di chuyển con trỏ đến vị trí “RESET”
4) Bấm [ENT] để hủy bỏ theo dõi neo
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 29
2.5.5. Màn hình NAV 2 trong suốt quá trình cài đặt vị trí neo
2.5.6. Màn hình NAV 3 trong suốt quá trình cài đặt vị trí neo
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 30
2.5.7. Màn hình PLOT trong suốt quá trình cài đặt vị trí neo
2.6. HIỂN THỊ VẾT TÀU
Bạn có thể xem vết tàu, điểm Waypoint, hướng đi và con trỏ thông qua
màn hình PLOT
2.6.1. Hiển thị con trỏ trên màn hình PLOT
1) Bấm [MODE] cho đến khi xuất hiện màn hình PLOT
2) Bấm [SEL] cho đến khi xuất hiện trang 3
3) Bấm [▲] [▼] [►] [◄] để di chuyển con trỏ
(Làm cách nào để lưu vị trí con trỏ)
1) Khi đã kích hoạt con trỏ, bấm phím EVT để lưu vị trí con đỏ. (Lưu
ý: Không phải vị trí hiện tại của tàu)
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 32
CHƢƠNG 3
BÁO ĐỘNG
3.1. CÁC LOẠI BÁO ĐỘNG
Có 4 loại báo động: Báo động trực canh neo (ANCW), báo động đến
gần (PROX), báo động lệch đường đi và báo động lệch hướng lái.
3.1.1. Báo động trực canh neo (ANCW)
Báo động trực canh neo sẽ báo động nếu như tàu bị dạt ra khỏi
khoảng cách được cài đặt trước đó. Chức năng báo động này sẽ
không hoạt động được nếu như khoảng cách báo động được cài là
“0.00”. Ký hiệu ACW sẽ nhấp nháy và phát ra âm thanh (tiếng
bíp ngắn) khi tàu dạt ra khỏi khoảng cách cài đặt.
3.1.2. Báo động đến gần (PROX)
Báo động đến gần dùng để cảnh báo khi mà tàu di chuyển vào
cùng cài đặt trước của một điểm Waypoint. Báo động đến gần sẽ
không hoạt động nếu như khoảng cách báo động được cài đặt là
“0.00”
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 33
3.1.3. Báo động lệch đƣờng đi (XTE)
Báo động lệch đường đi (XTE) sẽ báo động khi mà vị trí của tàu
bị lệch ra khỏi đường khoảng cách cài đặt trước. Chức năng báo
động này không hoạt động nếu như khoảng cách báo động được
cài đặt là “0.00”. Độ rộng hướng được thể hiện trên màn hình
NAV 3 giống như giá trị cài đặt báo động XTE. Ký tự XTE nhấp
nháy và phát ra âm thanh báo động (Tiếng bíp dài) khi mà tàu
lệch khỏi khoảng báo động cài đặt trước.
3.1.4. Báo động lệch hƣớng đi
Báo động lệch hướng đi (CDI) sẽ phát báo động khi mà vị trí tàu
bị lệch khỏi hướng đi đã được cài đặt trước. Chức năng này sẽ
không hoạt động được nếu như khoảng cách báo động được cài
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 34
đặt là “0.00”. Ký hiệu CDI nhấp nháy và phát âm thanh báo
động (Tiếng bíp dài) khi mà tàu lệch khỏi khoảng cài đặt CDI.
3.2. GIẢI THÍCH BÁO ĐỘNG
1) Bấm [MENU] cho đến khi menu tùy chọn từ 1 đến 9 xuất hiện
2) Bấm [6] để chọn “6:ALARM”
3) Bấm [5] để chọn “5:MESSAGE”. Hiển thị màn hình lựa chọn báo
động
3.3. CÀI ĐẶT VÀ HỦY BỎ
(Cài đặt báo động)
1) Bấm [MENU] cho đến khi xuất hiện menu tùy chọn 1 đến 9
2) Bấm [6] để chọn “6:ALARM”
3) Sử dụng bàn phím số để chọn loại báo động tương ứng
4) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến vị trí ON
5) Bấm [ENT]
(Thay đổi khoảng cách báo động)
1) Bấm [MENU] cho đến khi menu tùy chọn 1 đến 9 xuất hiện
2) Bấm [6] để chọn “6:ALARM”
3) Sử dụng bàn phím số để chọn loại báo động tương ứng
Hướng Dẫn Sử dụng KODEN KGP-920 Trang 35
4) Bấm [►] để di chuyển con trỏ đến mục cài đặt khoảng cách báo
động.
5) Nhập vào khoảng cách báo động. Báo động CDI là 2 chữ số
6) Bấm [ENT]
(Hủy bỏ báo động)
1) Bấm [MENU] cho đến khi xuất hiện menu tùy chọn 1 đến 9
2) Bấm [6] để chọn “6:ALARM”
3) Sử dụng bàn phím số để chọn loại báo động tương ứng
4) Bấm [▲] hoặc [▼] để di chuyển con trỏ đến vị trí OFF
5) Bấm [ENT]