rà soát pháp luật việt nam với các cam kết của hiệp định ... · phòng thương...

116
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Đầu tư Nhà xuất bản Công thương

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Đầu tư

Nhà xuất bảnCông thương

Page 2: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

Quan điểm trong Báo cáo này là của các tác giả và không thể hiện quan điểm củaĐại sứ quán Anh và Bắc Ai len hay Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Page 3: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

PhòNg ThươNg mại Và CôNg NghiệP ViệT NAmTruNg Tâm WTO Và hội NhậP

TS. Nguyễn Thị Thu Trang (chủ biên)

Nhà xuất bản Công Thương

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Đầu tư

Page 4: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh
Page 5: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

5LỜi NÓi ĐẦu

Lời nói đầu

Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA) đã chính thức đượchai Bên tuyên bố hoàn tất đàm phán đầu tháng 12/2015. Đây là một trong hai Hiệp địnhthương mại tự do thế hệ mới lớn nhất của Việt Nam. Với phạm vi cam kết rộng, bao trùmnhiều lĩnh vực thương mại hoặc có liên quan đến thương mại, ở cả các vấn đề tại biên giớivà sau đường biên giới, EVFTA được dự báo sẽ ảnh hưởng lớn tới thể chế pháp luật và kinhtế của Việt Nam trong thời gian tới.

Đầu tư là một trong những lĩnh vực cam kết được đánh giá là sẽ có tác động trực tiếp vàlàm thay đổi đáng kể hiện trạng pháp luật và chính sách nội địa của Việt Nam trong quátrình EVFTA. Các nguyên tắc tự do hóa đầu tư, bảo hộ đầu tư theo tiêu chuẩn châu Âu đượcđánh giá là cao hơn tiêu chuẩn hiện tại của WTO mà Việt Nam đang áp dụng ở nhiều khíacạnh. Hơn thế nữa, Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường dịch vụ cho đầu tư từ EU trongEVFTA rông hơn đáng kể so với mức mở cửa trong WTO. Do đó, cần thiết phải rà soát phápluật đầu tư Việt Nam với những cam kết trong EVFTA để xác định các nội dung khác biệtvà từ đó có sửa đổi, điều chỉnh pháp luật Việt Nam cho phù hợp.

Rà sOáT pHáp LUậT ViệT NAm Với CáC CAm kếT EVFTA Về ĐầU Tư này được phòngThương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCi) thực hiện với các phân tích về mức độ tươngthích giữa pháp luật Việt Nam với các cam kết từ góc độ của doanh nghiệp Việt Nam, quađó đề xuất giải pháp đảm bảo tuân thủ Hiệp định theo cách có lợi nhất cho các doanhnghiệp Việt Nam.

Đây là Rà soát nằm trong chuỗi Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết EVFTA trong 05lĩnh vực quan trọng (bao gồm Đầu tư, mua sắm công, sở hữu trí tuệ, Hải quan và tạo thuậnlợi thương mại, minh bạch) do phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCi) thựchiện trong khuôn khổ Chương trình “Hệ thống pháp luật Việt Nam sẵn sàng thực thi EVFTA”với sự hỗ trợ của Đại sứ quán Anh và Bắc Ai-len tại Việt Nam.

Page 6: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

6 LỜi NÓi ĐẦu

Hy vọng rằng Báo cáo Rà soát này sẽ là nguồn thông tin bổ trợ hữu ích cho quá trình rà soátpháp luật thực thi EVFTA của Chính phủ và là nguồn tham khảo có ý nghĩa để giúp các cơquan có thẩm quyền của Quốc hội có thêm thông tin trong quá trình phê duyệt EVFTA cũngnhư chỉ đạo, triển khai, kiểm soát quá trình thực thi EVFTA.

phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh và Bắc Ai-len đã hỗ trợ VCCi trong việc thực hiện Chương trình rất có ý nghĩa này.

Page 7: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

7mỤC LỤC

mục lục

Lời nói đầu 5

9

1012

1214

16

16

19

27

phần thứ nhất: Tổng hợp kết quả Rà soát

phần thứ hai: Bảng rà soát chi tiết

i. mục tiêu và bối cảnh Rà soát

ii. Giới hạn phạm vi rà soát

iii. Tổng hợp kết quả Rà soát và các kiến nghị

1. Về các cam kết về Đầu tư trong EVFTA

2. Về pháp luật Đầu tư Việt Nam

1. Nhóm các cam kết EVFTA về Đầu tư mà pháp luật Việt Nam đã tương thích

2. Nhóm các cam kết EVFTA về Đầu tư mà pháp luật Việt Nam chưa tương thích một phần hoặc toàn bộ

Page 8: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

8 DANh mỤC ViẾT TẮT

EVFTA: hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu âu

Eu: Liên minh châu âu

FTA: hiệp định Thương mại tự do

iSDS: Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước (nơi nhận đầu tư) và Nhà đầu tư nước ngoài

PLVN: Pháp luật Việt Nam

TFA: hiệp định về Tạo thuận lợi thương mại của WTO

TPP: hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương

WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

Danh mục từ viết tắt

Page 9: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

phần thứ nhấtTổng hợp kết quả Rà soát

i. mục tiêu và bối cảnh rà soát

ii. giới hạn phạm vi rà soát

iii. Tổng hợp kết quả rà soát và các Kiến nghị

10

12

16

Page 10: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

10 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

i. mục tiêu và bối cảnh Rà soát

Ngày 2/12/2015, hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Liên minh châu âu (EVFTA) đã chính thứchoàn tất đàm phán. Văn kiện của hiệp định công bố ngày 1/2/2016 với 24 Chương cho thấy đây làhiệp định thương mại tự do thế hệ mới có phạm vi cam kết rất rộng, bao trùm không chỉ các lĩnhvực thương mại truyền thống (như hàng hóa, dịch vụ…) mà còn cả các lĩnh vực thương mại lần đầutiên Việt Nam có cam kết (như doanh nghiệp Nhà nước, mua sắm công…), thậm chí cả các vấn phithương mại nhưng có gắn trực tiếp với hoạt động thương mại (như môi trường, phát triển bềnvững…). mức độ cam kết và tự do hóa được đưa ra trong hiệp định cũng cao hơn rất nhiều so vớicác hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký trước đây, gần tương đương với mức của hiệpđịnh Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP).

Với phạm vi và mức độ cam kết như vậy, EVFTA được dự báo sẽ ảnh hưởng lớn tới thể chế phápluật và kinh tế của Việt Nam trong thời gian tới. Những cam kết trong EVFTA đặt Việt Nam trước yêucầu phải thay đổi các quy định pháp luật nội địa của mình nhằm đảm bảo tuân thủ và thực thinghiêm túc các nghĩa vụ cụ thể trong nhiều lĩnh vực. Đồng thời, việc sửa đổi hệ thống pháp luậttrong nước theo các yêu cầu của EVFTA cũng được kỳ vọng sẽ tạo nên một làn sóng cải cách thể chếmới cho Việt Nam, qua đó giúp nâng cao chất lượng của hệ thống chính sách pháp luật, hoàn thiệnmôi trường kinh doanh, tạo nền tảng cơ bản cho sự phát triển bền vững và mang lại lợi ích cho cácnhà đầu tư trong nước cũng như các đối tác kinh doanh nước ngoài, đặc biệt là từ Liên minh châu âu(Eu).

một trong những khía cạnh cam kết của EVFTA được cho là sẽ có tác động trực tiếp và lớn tới hệthống pháp luật Việt Nam là chế định về Đầu tư - Tập hợp các nguyên tắc, yêu cầu đối với các biệnpháp chính sách, pháp luật của Nhà nước trong việc mở cửa, đối xử và bảo hộ đối với nhà đầu tư Eu. Từ góc độ của Eu, với tư cách là nhà đầu tư nước ngoài lớn trên thế giới cũng như ở Việt Nam, Euđược suy đoán là có nhu cầu cao trong việc đặt ra những đòi hỏi về mở cửa thị trường và bảo hộ đầutư cho nhà đầu tư Eu ở Việt Nam. hơn nữa, là một đối tác phát triển, Eu có hệ thống tiêu chuẩn về

Page 11: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

11rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

mở cửa và bảo hộ đầu tư được đánh giá là cao hơn mức chung trong WTO mà Việt Nam hiện đangáp dụng. Từ phía Việt Nam, một mặt Việt Nam có nhu cầu tự thân trong hoàn thiện môi trường đầutư nhằm thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, mặc khác Việt Nam cũng cần giữ không gianchính sách cần thiết để hành động vì mục đích công cộng cũng như giữ thị trường ở mức nhất địnhcho nhà đầu tư nội địa trước các nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, các cam kết EVFTA về đầu tư, kết quảthỏa hiệp giữa các nhu cầu nói trên của Việt Nam và Eu trong vấn đề về đầu tư, được cho là sẽ caohơn mức hiện tại của pháp luật Việt Nam, và đặt ra những yêu cầu về việc điều chỉnh pháp luật nộiđịa của Việt Nam nhằm đảm bảo tuân thủ và thực thi nghiêm túc các nghĩa vụ cụ thể trong EVFTA. Để chuẩn bị cho quá trình này, việc rà soát hệ thống pháp luật hiện hành với các cam kết cụ thểtrong EVFTA về đầu tư là bước đi đầu tiên đặc biệt cần thiết. Đây sẽ là cơ sở để xác định những chếđịnh, quy định của pháp luật nội địa khác biệt hoặc chưa tương thích với các cam kết EVFTA về đầutư, từ đó phân tích các giải pháp thực thi thích hợp và đề xuất các phương án sửa đổi, điều chỉnh hệthống pháp luật để đảm bảo tuân thủ EVFTA.

Theo quy trình đàm phán và phê chuẩn các điều ước quốc tế của Việt Nam, công việc rà soát nàychắc chắn sẽ được thực hiện bởi cơ quan Nhà nước liên quan (Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư)nhằm phục vụ cho việc thực thi nghĩa vụ của Nhà nước trong EVFTA.

mặc dù vậy, việc rà soát chủ động từ góc độ của doanh nghiệp trong trường hợp này là rất cần thiết bởi:

Trong nhiều trường hợp, các cam kết có thể được giải thích và thực thi theo nhiều cách thức•khác nhau, và với rà soát được tiến hành từ góc độ doanh nghiệp, các cách thức có lợi nhất chodoanh nghiệp sẽ được xác định và đề xuất;

Với các cam kết về đầu tư trong EVFTA, mặc dù về nguyên tắc các cam kết này chỉ đòi hỏi các•nghĩa vụ của Việt Nam đối với nhà đầu tư Eu, trong một số trường hợp việc dành đối xử theocam kết EVFTA cho chung tất cả các đối tượng sẽ có lợi hơn cho các doanh nghiệp Việt Nam, ràsoát từ góc độ doanh nghiệp sẽ cho phép xác định các trường hợp như vậy, từ đó có những đềxuất tương ứng.

Nghiên cứu rà soát này được thực hiện nhằm (i) xây dựng các so sánh chi tiết giữa pháp luật ViệtNam với từng nghĩa vụ, cam kết cụ thể về đầu tư trong EVFTA, (ii) phân tích đánh giá hiện trạngpháp luật so với yêu cầu của EVFTA (xác định xem pháp luật Việt Nam đã tương thích với các nghĩavụ, yêu cầu đặt ra trong EVFTA chưa), nguyên tắc áp dụng pháp luật hiện hành cũng như nhu cầu tựthân của Việt Nam, trong đó có nhu cầu của doanh nghiệp Việt Nam, và (iii) xây dựng các đề xuất vềbiện pháp thực thi EVFTA từ góc độ quan điểm và lợi ích của doanh nghiệp.

Page 12: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

12 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

ii. Giới hạn phạm vi rà soát

1. Về các cam kết về Đầu tư trong EVFTA

Trong EVFTA, chế định về Đầu tư được tập trung trong phần ii của Chương 8 về Thương mại Dịchvụ - Đầu tư – Thương mại điện tử và Phụ lục 8d về Biểu cam kết mở cửa dịch vụ qua biên giới vàThiết lập (khoản đầu tư) – Phụ lục chung cho cả các cam kết về đầu tư và dịch qua biên giới trongEVFTA.

Về mặt nội dung, chế định về đầu tư trong cam kết EVFTA bao gồm các cam kết thuộc 04 nhómsau đây:

Các cam kết về các nguyên tắc tự do hóa đầu tư•Các cam kết về các nguyên tắc bảo hộ đầu tư•Các cam kết về cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài•Biểu cam kết mở cửa đầu tư•

Việc rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết về đầu tư trong EVFTA sẽ được thực hiện trên vớicác nhóm cam kết nói ở trên.

Tuy nhiên, do có sự chồng lấn đáng kể về nội dung (chung cam kết) giữa chế định về đầu tư vàchế định về dịch vụ qua biên giới của EVFTA nên một số nội dung trong Phần i của Chương 8 (cácđịnh nghĩa chung) cũng được xem xét phân tích tại rà soát trong khi một phần nội dung tại Phụlục 8d gắn với việc mở cửa thị trường dịch vụ sẽ được phân tích tại rà soát về mở cửa thị trườngdịch vụ (mà VCCi sẽ thực hiện trong thời gian tới).

Page 13: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

13rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Ngoài ra, cần chú ý rằng một số Chương khác trong EVFTA cũng có những cam kết áp dụng chovấn đề đầu tư (ví dụ Chương 1 – mục đích và các Định nghĩa chung, Chương 15 – Thương mại vàphát triển bền vững, Chương 17 – Các thiết chế, Các quy định chung và cuối cùng…) hoặc cam kếtgiao thoa với cam kết về đầu tư (ví dụ Chương 9 – mua sắm công, Chương 10 – Doanh nghiệpNhà nước, Chương 11 – Chính sách cạnh tranh…). Những cam kết dạng này sẽ không được xemxét trong rà soát này bởi (i) hoặc là các cam kết đó áp dụng chung cho tất cả các trường hợp,không chỉ riêng cho đầu tư và vì vậy cần phải được rà soát trong một khuôn khổ chung; (ii) hoặclà các cam kết đó đã có nguyên tắc ưu tiên áp dụng Chương chuyên ngành và do đó không cầnthiết phải rà soát từ góc độ nguyên tắc đầu tư chung trong Chương Đầu tư.

Page 14: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

14 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

2. Về pháp luật đầu tư Việt Nam

Trong pháp luật Việt Nam, các vấn đề về đầu tư thuộc phạm vi của hệ thống pháp luật về đầu tư(bao gồm pháp luật về đầu tư chung và các chế định về đầu tư trong pháp luật chuyên ngành).

Cho đến thời điểm thực hiện rà soát (3/2016), Việt Nam đã có nhiều cam kết về đầu tư với các đốitác. Đáng kể nhất là các cam kết của Việt Nam về đầu tư trong khuôn khổ WTO (hiệp định về các khíacạnh của đầu tư liên quan tới thương mại - TrimS và hiệp định về thương mại dịch vụ - gATS). Ngoàira, Việt Nam có một loạt các cam kết song phương, đa phương khác với các đối tác về vấn đề đầutư, trong đó có những cam kết khá chi tiết (ví dụ hiệp định thương mại song phương Việt Nam – hoaKỳ (BTA), cũng có những cam kết ở mức độ tương đối (hiệp định khung về Đầu tư trong khuôn khổASEAN, Phần Đầu tư trong một số hiệp định thương mại tự do (FTA)…), còn lại phần lớn là các camkết chung về bảo hộ đầu tư trong hàng chục hiệp định thương mại và/hoặc bảo hộ đầu tư songphương). Liên quan tới đối tác Eu, tính tới thời điểm hiện tại, Việt Nam cũng đã có cam kết về bảohộ đầu tư song phương riêng rẽ với 21 đối tác thành viên Eu.

Trong tổng thể, cam kết về đầu tư trong WTO là bao trùm nhất, và hiện pháp luật Việt Nam đangđược thiết kế trên tiêu chuẩn về đầu tư như đã cam kết trong WTO. Các cam kết khác về đầu tư củaViệt Nam đối với các đối tác hoặc là thấp hơn hoặc bằng cam kết trong WTO và do đó không cần thiếtphải có văn bản áp dụng riêng trong hệ thống pháp luật nội địa (chủ yếu là các cam kết về mở cửathị trường), hoặc là được áp dụng trực tiếp mà không nội luật hóa trong pháp luật nội địa (chủ yếu làcam kết về cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài).

Vào thời điểm thực hiện Nghiên cứu rà soát này, hệ thống pháp luật Việt Nam về đầu tư vừa trảiqua một đợt sửa đổi lớn, với Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2014 và cùng có hiệulực từ 1/7/2015. một loạt các văn bản hướng dẫn thi hành 02 Luật này vừa được ban hành sau đó,và một số vẫn đang tiếp tục được dự thảo. Bên cạnh hệ thống các văn bản về đầu tư áp dụng chungcho hoạt động đầu tư trong tất cả các lĩnh vực, trong 04 lĩnh vực chuyên ngành (chứng khoán, dầukhí, ngân hàng, tài chính) các quy định về đầu tư, nếu có, sẽ được ưu tiên áp dụng. Ngoài ra, liênquan tới các lĩnh vực chuyên ngành, các mặc dù không có quy định về trình tự, thủ tục, điều kiện đầutư riêng cho tất cả các chủ thể đầu tư, các hệ thống pháp luật chuyên ngành có thể có các điều kiệnvề đầu tư áp dụng riêng với nhà đầu tư nước ngoài.

Page 15: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

15rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Về phạm vi các văn bản được phân tích, trên thực tế, trong nhiều vấn đề/chế định pháp luật, hệthống pháp luật Việt Nam có nhiều văn bản, ở các tầng nấc khác nhau cùng quy định về vấn đề liênquan (ví dụ liên quan tới thủ tục, điều kiện đầu tư hoặc bảo hộ đầu tư, trong pháp luật đầu tư có thểcả Luật, Nghị định và Thông tư đều quy định về cùng vấn đề này;ngoài các quy định trực tiếp củapháp luật đầu tư còn có các quy định tương tự trong Luật Doanh nghiệp, Luật trưng mua, trưngdụng…). Nghiên cứu rà soát này chỉ tập trung vào các văn bản có chứa các quy định trực tiếp và cóhiệu lực bao trùm/cao nhất nhất về vấn đề được phân tích, không liệt kê các quy định có liên quanmột cách gián tiếp hoặc nhắc lại các quy định có giá trị pháp lý cao hơn.

Page 16: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

16 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

iii. Tổng hợp kết quả Rà soát và các kiến nghị

1. Nhóm các cam kết EVFTA về Đầu tư mà pháp luật Việt Nam đã tương thích

:: kết quả Rà soát

rà soát chi tiết cho thấy pháp luật Việt Nam đã tương thích với phần lớn các cam kết về đầu tư trongEVFTA, cả trong các vấn đề về tự do hóa đầu tư lẫn các nội dung về bảo hộ đầu tư.

Vào thời điểm kết thúc đàm phán EVFTA tháng 12/2015, liên quan tới các nguyên tắc về mở cửa thịtrường và bảo hộ đầu tư, mức ràng buộc cao nhất mà Việt Nam phải tuân thủ là cam kết trong WTOtừ tháng 12/2007 (thời điểm Việt Nam gia nhập WTO), tức là mức thấp hơn EVFTA. Nếu chỉ xét từkhía cạnh này thì kết quả rà soát này được cho là khá bất ngờ.

mặc dù vậy, nếu xem xét kỹ hơn về diễn tiến phát triển các quy định pháp luật về đầu tư của ViệtNam thì việc khá nhiều các nghĩa vụ cam kết trong EVFTA đã được tuân thủ theo pháp luật hiện hànhcủa Việt Nam là hợp lý và hoàn toàn có thể giải thích được.

Thứ nhất, quá trình Việt Nam xây dựng Luật Đầu tư 2014 cũng là quá trình Việt Nam đàm phán TPPvà EVFTA (trong đó có đàm phán về đầu tư). Cơ quan chịu trách nhiệm đàm phán về đầu tư trong cáchiệp định này cũng đồng thời là cơ quan chủ trì soạn thảo Luật này. Vì vậy, các cam kết trong EVFTAvà các cam kết tương tự trong TPP không hoàn toàn xa lạ với các nhà soạn thảo Luật Việt Nam, vàviệc các cơ quan này đã dự liệu trước và đưa vào Luật Đầu tư các nguyên tắc nằm trong phương ánđàm phán mà Việt Nam sẽ chấp nhận cũng là điều dễ hiểu.

Nghiên cứu rà soát chi tiết pháp luật Việt Nam với các nghĩa vụ cụ thể đượcViệt Nam cam kết trong EVFTA về đầu tư cho kết quả như sau:

Page 17: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

17rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Thứ hai, về nội dung, các nguyên tắc về đầu tư trong EVFTA (và TPP) có nhiều điểm được phát triểntừ các nguyên tắc tương ứng của WTO. Việt Nam đã thực hiện việc hoàn thiện môi trường đầu tưtheo các chuẩn đầu tư trong WTO, và đây là một trong nhiều yếu tố quan trọng góp phần tăng sứchấp dẫn của môi trường đầu tư, đóng góp vào thành tích gia tăng đầu tư nước ngoài liên tục tronggần một thập kỷ qua. Do đó, không có gì quá ngạc nhiên khi các nhà soạn thảo luật pháp Việt Nam,trong các nỗ lực cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, quyết định ghi nhậncác nguyên tắc đầu tư “tiếp nối WTO” này trong pháp luật đầu tư của mình ngay cả trước khi ViệtNam bị ràng buộc bởi cam kết về đầu tư trong EVFTA.

Thứ ba, mặc dù các nguyên tắc đầu tư trong EVFTA về lý thuyết chỉ ràng buộc Việt Nam trong đối xửvới nhà đầu tư, khoản đầu tư Eu, trong nhiều trường hợp việc áp dụng các nguyên tắc đó chung chotất cả các nhà đầu tư là có lợi cho việc cải thiện môi trường đầu tư cũng như tính hấp dẫn của môitrường đầu tư Việt Nam trong mắt các nhà đầu tư nội địa lẫn quốc tế. Do đó việc Việt Nam đơnphương đưa các nguyên tắc này vào pháp luật nội địa (Luật Đầu tư 2014) như một hệ thống áp dụngchung cho tất cả các nhà đầu tư chứ không chỉ cho các nhà đầu tư Eu cũng là điều có thể hiểu được.Cụ thể, pháp luật Việt Nam đã hoàn toàn đáp ứng các nghĩa vụ sau đây của EVFTA về đầu tư:

Chương I (Các quy định chung):

Về mục tiêu của các cam kết về đầu tư, các ngoại lệ cũng như phân định phạm vi với pháp luật•về lao động, cư trú trong hiệp định, pháp luật Việt Nam đã hoàn toàn tương thích.;

Về các định nghĩa, pháp luật Việt Nam đã tương thích với các khái niệm trong hiệp định về Thể•nhân, Pháp nhân (trong PLVN là “tổ chức”), Doanh nghiệp (trong PLVN là “đơn vị kinh tế”),Thành lập (trong PLVN là ““thành lập tổ chức kinh tế, mua lại, thành lập chi nhánh hoặc vănphòng đại diện của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam”), hoạt động kinh tế (trong PLVN là“hoạt động đầu tư, kinh doanh”), Vận hành (trong PLVN là toàn bộ các hoạt động đầu tư sau khikhoản đầu tư được thành lập, bao gồm cả hoạt động chuyển nhượng, định đoạt khoản đầu tư),Dịch vụ (trong PLVN là “cung ứng dịch vụ”), Biện pháp (trong PLVN là các quy phạm pháp luậthoặc các biện pháp hành chính).

Chương II (Đầu tư)

Điều 2 (Tiếp cận thị trường - mA): Nghĩa vụ mở cửa theo Biểu cam kết;•Điều 3 (Đối xử quốc gia - NT): Nghĩa vụ đối xử quốc gia trong vận hành khoản đầu tư đối với tất•cả các lĩnh vực (không phụ thuộc vào việc lĩnh vực có trong Biểu cam kết EVFTA hay không);

Điều 5 (Cam kết mở cửa cụ thể): Nghĩa vụ mở cửa theo đúng các điều kiện, cách thức, giới•hạn… trong Biểu cam kết;

Điều 6 (Yêu cầu về vận hành – Pr): Nghĩa vụ không áp dụng các biện pháp có liên quan tới các•yêu cầu về vận hành khoản đầu tư được liệt kê;

Page 18: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

18 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

Điều 13 (Phạm vi áp dụng các nguyên tắc về bảo hộ đầu tư);•Điều 14 (Chuẩn đối xử về đầu tư): Nghĩa vụ bảo đảm FET, an toàn và an ninh;•Điều 16 (Trưng mua, trưng dụng): Các trường hợp có thể trưng mua, trưng dụng; nguyên tắc xác•định mức bồi thường khi trưng mua, trưng dụng; tuân thủ pháp luật đất đai; li-xăng cưỡng chế;quyền khiếu nại, khiếu kiện của nhà đầu tư;

Điều 17 (Chuyển tài sản, thu nhập ra nước ngoài): Nghĩa vụ ghi nhận quyền, nguyên tắc chuyển•tài sản, thu nhập hợp pháp ra nước ngoài;

Điều 18 (Thay thế quyền): Nghĩa vụ ghi nhận việc thay thế quyền theo các giao dịch hợp pháp.•

:: Đánh giá và Đề xuất

Có thể thấy pháp luật hiện hành Việt Nam đã tương tích với phần lớn các cam kết trong EVFTA vềđầu tư liên quan tới các nguyên tắc tự do hóa đầu tư và bảo hộ đầu tư vốn là sự phát triển lên củacác nguyên tắc tương tự trong WTO. Điều này cho thấy về mặt quy định pháp luật, Việt Nam đã tiệmcận với các tiêu chuẩn tự do hóa và bảo hộ đầu tư quốc tế. Vấn đề còn lại là hiệu quả thực thi cáctiêu chuẩn này.

Ví dụ, liên quan tới các tiêu chuẩn về đối xử công bằng (FET), bảo đảm an ninh an toàn cho nhà đầutư và tài sản đầu tư, mặc dù pháp luật Việt Nam đã ghi nhận các tiêu chuẩn này (đã có đủ các quytrình tố tụng hành chính, dân sự, hình sự, khiếu nại… để nhà đầu tư bảo vệ quyền của mình, giảiquyết tranh chấp), việc thực thi trên thực tế còn có một khoảng cách xa so với kỳ vọng/yêu cầu củaquy định (với số lượng án nợ đọng của ngành Tòa án, với việc quy trình thi hành phán quyết của Tòacòn kéo dài, thiếu hiệu quả…).

Đối với các nghĩa vụ này, khi thực thi EVFTA, Việt Nam sẽ không phải điều chỉnh, sửa đổi hay bổ sungbất kỳ nội dung nào của các văn bản pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý tới việc thực thi các nghĩa vụ liên quan tới chuẩn đối xử trong đầu tư(Điều 14 Chương Đầu tư).

Page 19: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

19rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

2. Nhóm các cam kết EVFTA về đầu tư mà pháp luật Việt Nam chưa tương thích một phần hoặc toàn bộ

:: kết quả Rà soát

Trong so sánh với nhóm các cam kết mà pháp luật Việt Nam đã tương thích, nhóm cam kết có nội dungmà pháp luật Việt Nam chưa tương thích có số lượng ít hơn, mang tính đơn lẻ (không phải chế địnhlớn mà chỉ là một số các quy định chi tiết).

Các cam kết thuộc nhóm “chưa tương thích” này thực tế thuộc 03 nhóm nhỏ hơn, bao gồm: nhómhoàn toàn không tương thích, nhóm đã tương thích một phần và nhóm không bắt buộc tương thích.

(I) Nhóm Chưa tươNg thíCh

Theo kết quả rà soát, pháp luật Việt Nam chưa tương thích so với cam kết trong EVFTA về đầu tư ở cácvấn đề sau:

Chương I (Các quy định chung)

Pháp luật Việt Nam chưa tương thích với các khái niệm của hiệp định về Công ty tàu biển thuộc•phạm vi điều chỉnh của hiệp định, Khoản đầu tư (PLVN chỉ có các định nghĩa đơn lẻ về tài sản, vốnđầu tư, dự án đầu tư).

Chương II (Đầu tư)

Điều 1 (Phạm vi điều chỉnh): Phạm vi áp dụng của các nguyên tắc tự do hóa đầu tư (nhà đầu tư,•khoản đầu tư, các lĩnh vực dịch vụ loại trừ);

Điều 3 (Đối xử quốc gia - NT): Nghĩa vụ không được yêu cầu nhà đầu tư phải bán lại hoặc định đoạt•khoản đầu tư của mình trong các lĩnh vực được liệt kê trong Phụ lục NT của Chương 8;

Điều 4 (Đối xử tối huệ quốc – mFN): Nghĩa vụ đối xử tối huệ quốc với nhà đầu tư, khoản đầu tư Eu•(mFN với TPP, FTA VN-EFTA, rCEP về thành lập khoản đầu tư; mFN với tất cả về hoạt động củakhoản đầu tư trừ một số ngoại lệ);

Điều 14 (Chuẩn đối xử về đầu tư): Nghĩa vụ bảo đảm không phá vỡ các thỏa thuận giữa Nhà nước•và nhà đầu tư bằng các quyết định hành chính hoặc pháp luật trong các trường hợp được quy định;

Điều 15 (Bồi thường tổn thất): Nghĩa vụ bồi thường không phân biệt đối xử đối với các nhà đầu tư•khi xảy ra thiệt hại do chiến tranh, xung đột vũ trang…; Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do trưngthu/trưng dụng không cần thiết/bất hợp lý;

Phần 3 Chương Đầu tư: Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước và Nhà đầu tư nước ngoài (iSDS)•

Page 20: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

20 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

(II) Nhóm Chưa tươNg thíCh một phầN

Kết quả rà soát cho thấy pháp luật Việt Nam có quy định chưa phù hợp một phần với các cam kếttrong EVFTA về các vấn đề sau:

Chương I (Các quy định chung)

Pháp luật Việt Nam chưa hoàn toàn tương thích với các khái niệm của hiệp định về Quốc tịch của•Tổ chức kinh tế, Tổ chức kinh tế thuộc sự kiểm soát/sở hữu của chủ thể khác, Công ty phụ thuộc,Dịch vụ thực hiện trong khuôn khổ thực thi thẩm quyền của Nhà nước (PLVN chỉ mới đề cập tớidịch vụ công ích), Biện pháp (PLVN chưa tính tới các biện pháp do các chủ thể không phải Nhànước nhưng được ủy quyền thực hiện thẩm quyền Nhà nước), Nhà đầu tư (PLVN không ghinhận các trường hợp chủ thể chỉ mới đang “hướng tới việc đầu tư);

Số lượng các khái niệm khác biệt giữa pháp luật Việt Nam với hiệp định là tương đối lớn. Điều này•không quá khó hiểu bởi phần lớn các khái niệm này được sử dụng để xác định các chủ thể, các vấnđề thuộc phạm vi điều chỉnh của hiệp định (và do đó khó có thể trùng khớp được với các khái niệmtrong Pháp luật Việt Nam vốn được thiết kế để bao trùm, áp dụng chung cho các chủ thể).

Chương II (Đầu tư)

Điều 2 (Tiếp cận thị trường -mA): Nghĩa vụ tuân thủ danh mục các điều kiện đầu tư cấm áp dụng•với nhà đầu tư, khoản đầu tư đã mở cửa theo Biểu cam kết;

Điều 3 (Đối xử quốc gia - NT): Nghĩa vụ đối xử quốc gia trong thành lập khoản đầu tư trong các•lĩnh vực có cam kết trong EVFTA nhưng không có cam kết trong WTO;

Điều 16 (Trưng mua, trưng dụng): Cam kết về việc tính lãi suất khi bồi thường chậm, cam kết về•trưng mua/trưng dụng gián tiếp.

(III) Nhóm khôNg bắt buộC tươNg thíCh

Kết quả rà soát cho thấy một số cam kết trong EVFTA tuy chưa có trong pháp luật Việt Nam nhưngdo là cam kết về quyền (Việt Nam có quyền thực hiện hoặc không), cam kết mang tính khuyến nghị(không bắt buộc thực hiện) hoặc cam kết có lộ trình (Việt Nam chưa phải thực hiện ngay) nên mặcdù pháp luật Việt Nam chưa có quy định tương ứng nhưng không xếp vào nhóm “chưa tuân thủ”.Nhóm này bao gồm các cam kết sau:

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh;•Điều 13bis: mục tiêu của các biện pháp về đầu tư;•Điều 20: Quan hệ với các hiệp định khác liên quan đã có giữa Việt Nam với từng nước thành viên Eu.•

Page 21: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

21rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

:: Đánh giá và Đề xuất

Về mặt tính chất, có thể thấy, trừ trường hợp Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà nước và nhàđầu tư nước ngoài (iSDS), phần lớn các quy định trong cam kết EVFTA mà pháp luật Việt Nam chưatương thích (toàn bộ hoặc một phần) là các quy định đơn lẻ, về các khía cạnh mang tính chi tiết (chứkhông phải các nguyên tắc lớn) thuộc về 02 nhóm, giải pháp vì vậy cũng đi theo 02 nhóm.

(I) ĐốI vớI Nhóm CáC quy ĐịNh “Chưa tươNg thíCh” thuộC ĐặC thù rIêNg Của EvFta

Nhóm này bao gồm những cam kết liên quan tới các vấn đề riêng đặc thù của EVFTA (ví dụ các camkết về thuật ngữ áp dụng riêng cho EVFTA, phạm vi áp dụng của các cam kết về đầu tư trong EVFTA,về nguyên tắc mFN cho Eu, mở cửa thị trường theo cam kết cho Eu, iSDS cho nhà đầu tư Eu tại ViệtNam…).

Việc pháp luật chung của Việt Nam về đầu tư hiện không có các quy định về các vấn đề này là hoàntoàn bình thường, hợp logic. Đối với các trường hợp này, Việt Nam chỉ phải sửa đổi pháp luật chophù hợp với EVFTA riêng cho đối tác Eu mà không dành cho các đối tượng khác (kể cả chủ thể đầu tưcủa Việt Nam và các đối tác khác ngoài Eu).

Đối với nhóm cam kết này, giải pháp đề xuất là xây dựng 01 Văn bản riêng thực thi EVFTA về Đầu tư. Về nội dung, Văn bản này sẽ chỉ quy định về các vấn đề mà Việt Nam áp dụng riêng cho đối tác Eu,bao gồm:

Phạm vi điều chỉnh, các thuật ngữ riêng cho đối tác Eu (trên thực tế, một số thuật ngữ trong•EVFTA đã đủ rõ, đủ chi tiết, có thể áp dụng trực tiếp được theo Điều 6.3 Luật Điều ước quốc tếhiện hành; mặc dù vậy do các nội dung khác đòi hỏi phải được nội luật hóa, và do rà soát đềxuất xây dựng 01 Văn bản riêng để nội luật hóa các cam kết trong lĩnh vực này, nên đề xuấtkhông áp dụng trực tiếp riêng cho các trường hợp thuật ngữ, mà quy định luôn về các thuật ngữnày trong Văn bản thực thi nói trên)

Các cam kết mở cửa thị trường riêng cho đối tác Eu (bao gồm các điều kiện đầu tư đối với nhà•đầu tư Eu trong từng lĩnh vực cụ thể) trong Biểu cam kết tại Phụ lục 8d

Page 22: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

22 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

một số nghĩa vụ về nội dung mà Việt Nam trước mắt chỉ nên dành riêng cho Eu, không dành cho•các đối tác khác:

:: Cam kết tại Điều 3 (Đối xử quốc gia - NT): Nghĩa vụ không được yêu cầu nhà đầu tư phảibán lại hoặc định đoạt khoản đầu tư của mình trong các lĩnh vực được liệt kê trong Phụ lụcNT của Chương 8

:: Cam kết tại Điều 4 (Đối xử tối huệ quốc – mFN): Nghĩa vụ đối xử tối huệ quốc với nhà đầutư, khoản đầu tư Eu (mFN với TPP, FTA VN-EFTA, rCEP về thành lập khoản đầu tư; mFN vớitất cả về hoạt động của khoản đầu tư trừ một số ngoại lệ)

:: Cam kết tại Điều 14 (Chuẩn đối xử về đầu tư): Nghĩa vụ bảo đảm không phá vỡ các thỏathuận giữa Nhà nước và nhà đầu tư bằng các quyết định hành chính hoặc pháp luật trongcác trường hợp được quy định.

:: Cam kết về Cơ chế iSDS (ít nhất là cam kết về hiệu lực pháp lý của phán quyết iSDS tại Việt Nam)

Việt Nam cũng nên cân nhắc sửa đổi các quy định pháp luật chung để áp dụng một số trongcác cam kết này (tất cả trừ mFN, iSDS) cho các nhà đầu tư Việt Nam (mà không áp dụng chonhà đầu tư nước ngoài nói chung). Điều này nhằm đảm bảo rằng các nhà đầu tư trong nướcít nhất cũng được đối xử tương đương với nhà đầu tư Eu.

Ngoài ra, cần chú ý là trong EVFTA, các vấn đề về Dịch vụ và Đầu tư được đàm phán và quy định•đồng thời; mặc dù trong khuôn khổ rà soát về Đầu tư này, Văn bản thực thi được đề xuất chỉliên quan tới vấn đề Đầu tư, trên thực tế trong quá trình thực thi EVFTA, vấn đề về Đầu tư vàDịch vụ cần được xem xét chung; và do đó cần cân nhắc khả năng ban hành 01 Văn bản thực thiEVFTA chung cho cả Đầu tư và Dịch vụ. Những cam kết nào về Dịch vụ cần đưa vào Văn bản nàysẽ được xác định trong khuôn khổ rà soát PLVN với các cam kết EVFTA về Dịch vụ (sẽ thực hiệntrong thời gian tới).

Page 23: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

23rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Về phương án nội luật hóa Biểu cam kết tại phụ lục 8d

Đối với các cam kết mở cửa thị trường trong Biểu cam kết tại phụ lục 8d, việc nội luậthóa các cam kết này vào hệ thống pháp luật Việt Nam thực chất có thể lựa chọn mộttrong 02 phương án:

Hoặc là đưa vào Văn bản riêng thực thi EVFTA;•Hoặc là xây dựng một Nghị quyết của Quốc hội áp dụng trực tiếp Biểu cam kết tại•phụ lục 8d (Nghị quyết này thực chất là “nội luật hóa” Biểu cam kết).

Trong điều kiện thông thường, việc xây dựng một Nghị quyết áp dụng trực tiếp sẽthuận tiện hơn, nhanh hơn, và không làm xáo trộn hệ thống văn bản pháp luật hiệnhành (theo nghĩa là không tạo ra thêm Văn bản mới).

Tuy nhiên, liên quan tới nội dung cụ thể của Biểu cam kết, giải pháp áp dụng trực tiếplà không phù hợp bởi ít nhất các lý do sau:

Các cam kết mở cửa trong Biểu “không đủ rõ, đủ chi tiết” để có thể áp dụng trực•tiếp như quy định tại Điều 6.3 Luật Điều ước quốc tế (bởi có nhiều cách hiểu khácnhau đối với cách điều kiện cũng như cách thức áp dụng từng cam kết trong Biểu);

Cam kết mở cửa thị trường dịch vụ khi Việt Nam gia nhập WTO cũng có cách quy•định tương tự với EVFTA (Biểu cam kết mở cửa dịch vụ), và trên thực tế Việt Namđã phải sửa đổi nhiều văn bản pháp luật chuyên ngành để nội luật hóa các cam kếtnày, thậm chí khi sửa đổi pháp luật nội địa vẫn còn có những tranh cãi về cách hiểuvà nội luật hóa – với EVFTA tình hình cũng sẽ tương tự, do đó không thể áp dụngtrực tiếp;

Từ góc độ thực thi, việc mở cửa các lĩnh vực dịch vụ cụ thể như thế nào, với điều•kiện gì, đều gắn với quá trình tổ chức thực hiện (ít nhất từ góc độ cơ quan quản lýNhà nước) – do đó không thể chỉ đơn giản là áp dụng trực tiếp mà cần một (thậmchí nhiều) văn bản hướng dẫn việc áp dụng này.

Do đó, cần thiết phải nội luật hóa các điều kiện đầu tư cho nhà đầu tư EU trong các lĩnhvực theo Biểu cam kết trong 01 Văn bản thực thi EVFTA về Đầu tư và Dịch vụ chứkhông thể đơn giản là đưa Biểu cam kết này vào Nghị quyết áp dụng trực tiếp được.

Cũng liên quan tới Biểu cam kết này, mặc dù về mặt pháp lý, việc đưa các cam kết mởcửa vào Văn bản thực thi EVFTA về Đầu tư có thể giải quyết hoàn toàn về mặt pháp lýviệc thực thi, để tăng minh bạch cho quá trình áp dụng, cần thiết phải Rà soát các camkết mở cửa dịch vụ của Việt Nam trong EVFTA với pháp luật kinh doanh chuyên ngànhdịch vụ, từ đó giúp các nhà đầu tư EU và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thuậnlợi, minh bạch trong quá trình thực thi các cam kết mở cửa này.

Page 24: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

24 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

Về giá trị pháp lý, Văn bản này sẽ được áp dụng thay thế cho các văn bản pháp luật chuyên ngành cóquy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nướcngoài là nhà đầu tư Eu.

Với tính chất này, Văn bản thực thi EVFTA về Đầu tư được đề xuất ở đây thực chất là việc dùng mộtvăn bản để sửa nhiều văn bản (Omnibus Bill).

mặc dù chưa có tiền lệ ở Việt Nam nhưng trong trường hợp này, đây là cách thức nhanh gọn, hiệuquả và khả thi hơn việc đi rà soát và sửa từng văn bản pháp luật cụ thể trong các lĩnh vực dịch vụ màVN có cam kết mở cửa cho Eu mà chưa có cam kết mở cửa trong WTO bởi ít nhất 02 lý do:

Thứ nhất, Việt Nam không thể lựa chọn áp dụng trực tiếp Biểu cam kết. Biểu cam kết tại Phụ lục 8dđã có quy định minh thị: các cam kết trong Biểu không có giá trị thực thi trực tiếp cho các tổ chức cánhân.

Thứ hai, Việt Nam không thể sửa từng luật chuyên ngành về các điều kiện đầu tư cho nhà đầu tưnước ngoài cho phù hợp với cam kết EVFTA chung. Từ góc độ kỹ thuật lập pháp, nếu sửa từng vănbản pháp luật chuyên ngành như vậy, Việt Nam sẽ phải đơn phương dành cho tất cả các đối tác WTOmức mở cửa mà VN cam kết dành cho đối tác Eu (bởi các điều kiện đầu tư cho nhà đầu tư nướcngoài trong pháp luật chuyên ngành, nếu có, được áp dụng chung cho tất cả các nhà đầu tư khôngphân biệt quốc tịch). mà điều này là không thể, bởi nếu đơn phương mở cửa cho tất cả các đối táckhác như mở cửa cho Eu, ý nghĩa của việc đàm phán mở cửa cho Eu (bao gồm cả các đánh đổi củacả hai Bên để đạt được kết quả mở cửa này) sẽ bị vô hiệu hóa, đặc biệt với Eu (bởi các nhà đầu tư,khoản đầu tư Eu ở Việt Nam khi đó sẽ không có bất kỳ lợi thế nào so với các nhà đầu tư, khoản đầutư tới từ các quốc gia khác).

Cũng liên quan tới mục tiêu sửa cùng lúc nhiều văn bản pháp luật chuyên ngành về điều kiện đầu tưáp dụng cho nhà đầu tư, do các văn bản này hầu hết ở cấp Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Văn bản riêngthực thi EVFTA về Đầu tư (Omnnibus) này cần là một Văn bản cấp Luật – để có thể áp dụng thay thếcác các văn bản luật chuyên ngành cho chủ thể đặc thù là nhà đầu tư Eu.

(II) ĐốI vớI Nhóm CáC quy ĐịNh “Chưa tuâN thủ” thuộC CáC NộI duNg về tự do hóa Đầu tư,bảo hộ Đầu tư Có thể áp dụNg ChuNg Cho NhIều ĐốI tượNg

Nhóm này bao gồm các cam kết mà pháp luật Việt Nam chưa tương thích liên quan tới tự do hóađầu tư (đối xử quốc gia trong thành lập, vận hành khoản đầu tư…), bảo hộ đầu tư (bồi thường tổnthất, trưng mua trưng dụng…) không mang đặc thù riêng của EVFTA (tức là có thể áp dụng chung màkhông gây ra xáo trộn hay vướng mắc nào về cơ chế).

Page 25: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

25rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Đối với nhóm này, mặc dù về nguyên tắc Việt Nam chỉ có nghĩa vụ thực hiện cam kết với đối tác Eumà không có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ tương ứng với các đối tác khác cũng như với các chủ thểđầu tư nội địa, đây là các quy định nếu được áp dụng chung sẽ giúp môi trường đầu tư Việt Namđược cải thiện hơn, theo các chuẩn mức quốc tế, từ đó tăng niềm tin của nhà đầu tư, thu hút nguồnvốn đầu tư. Các nguyên tắc này cũng được đánh giá là sẽ nâng cao một cách thực chất hiệu quả đầutư tại Việt Nam cho các nhà đầu tư, từ đó tạo ra hiệu quả đầu tư chung cho cả nền kinh tế.

hơn nữa, phần lớn các quy định về không phân biệt đối xử, bảo hộ đầu tư này không vượt quá xa sovới các chuẩn mực hiện hành, và hoàn toàn phù hợp với định hướng cải cách, cải thiện môi trườngđầu tư. Do đó việc đưa các quy định này vào hệ thống pháp luật chung cơ bản không tạo ra gánhnặng thực thi quá lớn, quá “sốc” nào cho bộ máy hiện tại. hơn nữa, việc thực hiện các quy định nàycòn có thể góp phần đáng kể vào việc đẩy nhanh quá trình cải thiện môi trường đầu tư kinh doanhtại Việt Nam theo đúng định hướng của Việt Nam hiện nay.

Vì vậy, đối với nhóm này, giải pháp khuyến nghị là sửa đổi pháp luật nội địa liên quan để phù hợpcam kết trong EVFTA (bao gồm ít nhất Luật Trưng mua trưng dung, Luật Bồi thường Nhà nước, vănbản hướng dẫn Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp).

(III) ĐốI vớI Nhóm Cam kết lIêN quaN tớI ISdS

So với các nhóm khác, Nhóm cam kết này có một điểm rất đặc thù:

Về nội dung, ngoài một số rất ít các cam kết cụ thể có gắn với pháp luật nội địa (các cam kết liên•quan tới giá trị pháp lý, công nhận và cho thi hành phán quyết iSDS tại Việt Nam), phần lớn cáccam kết trong Phần iSDS không liên quan tới hệ thống pháp luật trong nước và tồn tại song songvới hệ thống pháp luật trong nước về trọng tài, trung gian, hòa giải. mỗi hệ thống có phạm vi ápdụng riêng, không chồng lấn hay mâu thuẫn nhau;

Về thực thi, trong quá trình thực thi các thủ tục tố tụng, điều kiện khởi kiện…trong các cam kết iSDS•này có thể được các bên liên quan (nguyên đơn, chủ thể giải quyết tranh chấp…) áp dụng và việndẫn trực tiếp mà không cần quan tâm tới việc các cam kết này đã được nội luật hóa hay chưa.

Do đó, với nhóm này, giải pháp đề xuất là giữ nguyên hiện trạng, không cần thiết phải điều chỉnhsửa đổi pháp luật trong nước để nội luật hóa hay áp dụng trực tiếp cam kết iSDS.

Page 26: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

26 TỔNg hỢP KẾT QuẢ rà SOÁT

rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết EVFTA về Đầu tư cho thấy trong tổng thể pháp luật ViệtNam đã cơ bản tương thích với các chuẩn mực về tự do hóa và bảo hộ đầu tư trong EVFTA. Nhữngkhác biệt còn lại chủ yếu nằm ở các cam kết mang tính chi tiết, đơn lẻ hoặc các vấn đề thuộc về đặcthù riêng của EVFTA.

giải pháp được đề xuất là (i) Xây dựng và Ban hành 01 Văn bản Luật thực thi EVFTA về đầu tư chocác cam kết về mở cửa thị trường, các cam kết riêng đặc thù cho đối tác Eu (nguyên tắc mFN, camkết về hiệu lực pháp lý của phán quyết iSDS…), (ii) Sửa đổi pháp luật chung của Việt Nam để quyđịnh về một số cam kết liên quan tới bảo hộ đầu tư trong EVFTA và (iii) giữ nguyên trạng các cam kếtvề iSDS.

Kết quả rà soát cũng cho thấy sự cần thiết phải tiếp tục rà soát pháp luật chuyên ngành về các lĩnhvực dịch vụ với cam kết EVFTA về mở cửa đầu tư trong các lĩnh vực dịch vụ.

Tóm lại

Page 27: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

phần thứ haiBảng rà soát chi tiết pháp luật Việt Nam và cam kết EVFTA về Đầu tư

Page 28: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

28 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

ChaptEr I gENEral provISIoNS

article (…)objectives, coverage and definitions

1. The Parties, reaffirming their re-spective commitments under theWTO Agreement and their commit-ment to create a better climate forthe development of trade and in-vestment between the Parties,hereby lay down the necessaryarrangements for the progressive lib-eralisation of trade in services and in-vestment and for cooperation on e-commerce

Pháp luật Việt Nam (PLVN) khôngquy định

Đánh giá:

Đây là vấn đề riêng của hiệp định,không liên quan tới pháp luật nội địa

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổipháp luật

2. Consistent with the provisions ofthis Title, each Party retains the rightto adopt, maintain and enforcemeasures necessary to pursue legiti-mate policy objectives such as theprotection of society, the environ-ment and public health, the integrityand stability of the financial system,the promotion of security and safety,and the promotion and protection ofcultural diversity.

Pháp luật Việt Nam (PLVN) khôngquy định

Đánh giá:

Đây là quy định ghi nhận quyền củacác Bên trong EVFTA, không phảinghĩa vụ bắt buộc

Đề xuất:

- Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổipháp luật

- Chú ý đến quyền được ghi nhậnnày trong quá trình quy định về đầutư để sử dụng khi cần thiết

3. This Title shall not apply to meas-ures affecting natural persons seek-ing access to the employmentmarket of a Party, nor shall it applyto measures regarding citizenship,residence or employment on a per-manent basis. Nothing in this Titleshall prevent a Party from applying

Pháp luật về lao động

Pháp luật về xuất nhập cảnh

Pháp luật về đầu tư

Đánh giá:

Đây là giới hạn phạm vi áp dụng cáccam kết về đầu tư, thương mại dịchvụ qua biên giới, thương mại điện tửcủa hiệp định. theo đó pháp luật vềlao động và xuất nhập cảnh của ViệtNam liên quan tới các vấn đề được

Page 29: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

29rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

measures to regulate the entry ofnatural persons into, or their tempo-rary stay in, its territory, includingthose measures necessary to protectthe integrity of, and to ensure the or-derly movement of natural personsacross its borders, provided that suchmeasures are not applied in such amanner as to nullify or impair thebenefits1 accruing to any Party underthe terms of a specific commitmentin this Chapter and its Annexes.

liệt kê ở điểm 3 không phải tuân thủcác quy định của Chương này.

Đề xuất:

- Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổipháp luật chung về lao động, xuấtnhập cảnh.

- Đối với pháp luật về đầu tư, các đềxuất điều chỉnh cụ thể, nếu có, liênquan tới di chuyển thể nhân trongtừng lĩnh vực đầu tư cụ thể sẽ đượcđề xuất cụ thể trong mục liên quan

(a) a ‘natural person of the Eu’means a national of one of the mem-ber States of the European union inaccordance with its legislation and a‘natural person of Viet Nam’ means anational of Viet Nam in accordancewith its legislation;

Luật Quốc tịch Đánh giá:

EVFTA quy định khái niệm quốc tịchViệt Nam tuân thủ PLVN. Vì vậykhông phải rà soát.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổipháp luật

(b) ‘juridical person’ means any legalentity duly constituted or otherwiseorganised under applicable law,whether for profit or otherwise, andwhether privately-owned or govern-mentally-owned, including any cor-poration, trust, partnership, jointventure, sole proprietorship or asso-ciation;

Bộ luật Dân sự 2005, 2015

Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 84 BLDS 2005

(Luật này có hiệu lực đến trước ngày1/7/2017)

Điều 84 Pháp nhân

một tổ chức được công nhận là phápnhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Được thành lập hợp pháp;

Đánh giá:

PLVN có quy định hạn chế về phápnhân hơn so với cách liệt kê các loạihình pahps nhân như trong EVFTA,theo đó:

- Điều kiện của pháp nhân: Trong khitheo EVFTA thì điều kiện pháp nhânchỉ bao gồm việc được thành lậphợp pháp; trong khi theo PLVNthìpháp nhân còn có phải đáp ứng cácđiều kiện khác (có cơ cấu tổ chức độc

4. For purposes of this title:

1/ The sole fact of requiring a visa for natural persons of certain countries and not for those of others shall not be regarded as nullifying or impairing benefits under a specific commitment.

Page 30: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

30 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;

3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổchức khác và tự chịu trách nhiệmbằng tài sản đó;

4. Nhân danh mình tham gia cácquan hệ pháp luật một cách độc lập.

Điều 74 BLDS 2015

(Luật này bắt đầu có hiệu lực từngày 1/7/2017)

Điều 74. Pháp nhân

1. một tổ chức được công nhận làpháp nhân khi có đủ các điều kiệnsau đây:

a) Được thành lập theo quy định củaBộ luật này, luật khác có liên quan;

b) Có cơ cấu tổ chức theo quy địnhtại Điều 83 của Bộ luật này;

c) Có tài sản độc lập với cá nhân,pháp nhân khác và tự chịu tráchnhiệm bằng tài sản của mình;

d) Nhân danh mình tham gia quanhệ pháp luật một cách độc lập.

2. mọi cá nhân, pháp nhân đều cóquyền thành lập pháp nhân, trừtrường hợp luật có quy định khác.

Luật Doanh nghiệp

Điều 47. 2

Công ty trách nhiệm hữu hạn haithành viên trở lên có tư cách phápnhân kể từ ngày được cấp giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

lập, có tài sản độc lập, nhân dànhmình tham gia quan hệ pháp luậtđộc lập);

- Về hình thức, khác với EVFTA, theoPLVN, doanh nghiệp tư nhân khôngphải là pháp nhân; quỹ tín thác,(tổng) công ty, công ty hợp danhkhông đương nhiên là pháp nhân.

Theo cách định nghĩa của EVFTA thì“pháp nhân” dường như gần vớikhái niệm “tổ chức” theo cách hiểuthông thường (PLVN không có địnhnghĩa “tổ chức”, chỉ có khái niệm “tổchức kinh tế” theo Luật Đầu tư, giớihạn ở mục tiêu đầu tư kinh doanh,không rộng như EVFTA).

Tuy nhiên, do EVFTA quy định “…under applicable law” (phù hợpvới pháp luật nội địa áp dụng chopháp nhân), tức là dành quyền quyếtđịnh cho PLVN, nên về nguyên tắcPLVN đã tương thích với cam kết nàycủa EVFTA.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật.

Page 31: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

31rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Điều 73.2.

Công ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên có tư cách pháp nhân kểtừ ngày được cấp giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp.

Điều 110. 2.

Công ty cổ phần có tư cách phápnhân kể từ ngày được cấp giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 172. 2.

Công ty hợp danh có tư cách phápnhân kể từ ngày được cấp giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 188.1

Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộccác thành phần kinh tế là nhóm côngty có mối quan hệ với nhau thôngqua sở hữu cổ phần, phần vốn góphoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế,tổng công ty không phải là một loạihình doanh nghiệp, không có tư cáchpháp nhân, không phải đăng kýthành lập theo quy định của Luậtnày.

Điều 183.1.

Doanh nghiệp tư nhân là doanhnghiệp do một cá nhân làm chủ vàtự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tàisản của mình về mọi hoạt động củadoanh nghiệp.

Luật Đầu tư

Điều 3.16.

Tổ chức kinh tế là tổ chức được

Page 32: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

32 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

thành lập và hoạt động theo quyđịnh của pháp luật Việt Nam, gồmdoanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệphợp tác xã và các tổ chức khác thựchiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

(c) a ‘juridical person of the Eu’ or a‘juridical person of Viet Nam’ meansa juridical person set up in accor-dance with the laws of a memberState of the European union or ofViet Nam respectively, and engagedin substantive business operations2 inthe territory of the Eu or of Viet Nam,respectively;

Luật Doanh nghiệp

Điều 4.9.

Doanh nghiệp Việt Nam là doanhnghiệp được thành lập hoặc đăng kýthành lập theo pháp luật Việt Namvà có trụ sở chính tại Việt Nam.

Luật Đầu tư

Điều 3.

14. Nhà đầu tư nước ngoài là cánhân có quốc tịch nước ngoài, tổchức thành lập theo pháp luật nướcngoài thực hiện hoạt động đầu tưkinh doanh tại Việt Nam.

15. Nhà đầu tư trong nước là cánhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chứckinh tế không có nhà đầu tư nướcngoài là thành viên hoặc cổ đông.

16. Tổ chức kinh tế là tổ chức đượcthành lập và hoạt động theo quyđịnh của pháp luật Việt Nam, gồmdoanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệphợp tác xã và các tổ chức khác thựchiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Đánh giá:

- Định nghĩa chung về “tổ chức kinhtế” trong PLVN tương đương vớikhái niệm “tổ chức” trong điểm nàycủa EVFTA (do chỉ giới hạn ở tổ chứccó hoạt động kinh doanh)

- EVFTA khi xác định quốc tịch (Euhoặc VN) của tổ chức dựa vào 02điều kiện: tổ chức thành lập theopháp luật Eu hoặc VN, và tổ chức cóhoạt động kinh doanh thực chất trênlãnh thổ Eu hoặc VN.

Trong khi đó, trong PLVN, ngoài điềukiện về pháp luật thành lập, các điềukiện khác không giống với EVFTA (vídụ “doanh nghiệp VN” thì có thêmđiều kiện “có trụ sở chính ở VN”, “tổchức kinh tế (VN” thì có thêm điềukiện “hoạt động theo quy định củaPLVN”…)

Đề xuất:

- Đưa định nghĩa “tổ chức kinh tếcủa Eu” vào Điều khoản về phạm viđiều chỉnh của Văn bản riêng thực thiEVFTA về Đầu tư (văn bản này baogồm các quy định chỉ áp dụng chocác trường hợp thuộc diện điềuchỉnh của Chương này của EVFTA)

2/ in line with its notification of the Treaty establishing the European Community to the WTO (WT/rEg39/1), the Eu-Party understands that the concept of “effective and continuous link” withthe economy of a member State of the European union enshrined in Article 54 of the TFEu is equivalent to the concept of “substantive business operations”. Accordingly, for a juridical personset up in accordance with the laws of Viet Nam and having only its registered office or central administration in the territory of Viet Nam, the Eu Party shall only extend the benefits of thisagreement if that juridical person possesses an effective and continuous economic link with the territory of Viet Nam.

Page 33: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

33rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

- Không cần định nghĩa theo EVFTAvề “tổ chức kinh tế Việt Nam” trongVăn bản này bởi Văn bản này sẽ chỉáp dụng cho nhà đầu tư Eu)

(d) Notwithstanding the precedingparagraph, shipping companies es-tablished outside the Eu or Viet Namand controlled by nationals of amember State of the Eu or of VietNam, respectively, shall also be cov-ered by the provisions of this Title,with the exception of Section 2 (in-vestment Protection) and of Section3 (resolution of investment Dis-putes), if their vessels are registeredin accordance with their respectivelegislation, in that member State orin Viet Nam and fly the flag of amember State or of Viet Nam;

Bộ luật hàng hải Việt Nam

Điều 12. Tàu biển Việt Nam

1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đãđược đăng ký trong Sổ đăng ký tàubiển quốc gia Việt Nam hoặc từ khiđược cơ quan đại diện ngoại giaohoặc cơ quan lãnh sự của Việt Namở nước ngoài cấp giấy phép tạmthời mang cờ quốc tịch Việt Nam.

2. Tàu biển Việt Nam có quyền vànghĩa vụ mang cờ quốc tịch ViệtNam.

3. Chỉ có tàu biển Việt Nam mớiđược mang cờ quốc tịch Việt Nam.

Điều 13. Chủ tàu

1. Chủ tàu là người sở hữu tàu biển.

Luật Doanh nghiệp

Điều 4.9.

Doanh nghiệp Việt Nam là doanhnghiệp được thành lập hoặc đăng kýthành lập theo pháp luật Việt Namvà có trụ sở chính tại Việt Nam.

Đánh giá:

- Trường hợp công ty tàu biển củaEu: PLVN không quy định

- Trường hợp công ty tàu biển củaViệt Nam:

Theo PLVN hoàn toàn khác với EVFTA:trường hợp như nêu tại điểm (d)này của EVFTA không thể được xemlà công ty mang quốc tịch Việt Namđể thuộc diện áp dụng của PLVNcũng như các cam kết của VN (trongđó có EVFTA).

Đề xuất:

- Đưa quy định về các trường hợp“công ty tàu biển Eu” này vào điềukhoản về phạm vi điều chỉnh của Vănbản riêng thực thi EVFTA về Đầu tư.

Chú ý là về nội dung thì định nghĩanày đã đủ rõ ràng, đủ chi tiết, có thểđề xuất áp dụng trực tiếp được. Tuynhiên, gắn với các đề xuất phía dướivề việc xây dựng một Văn bản thựcthi EVFTA về đầu tư, thì vẫn nên đưaluôn định nghĩa này vào Văn bảnthực thi, để thuận tiện, thống nhấtcho việc áp dụng (các chủ thể liênquan không cần phải cùng lúc đọchiệp định và Văn bản thực thi).

Page 34: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

34 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

- Không cần định nghĩa theo EVFTAvề “công ty tàu biển VN” trong Vănbản này bởi Văn bản này sẽ chỉ ápdụng cho trường hợp Eu như nêutrên

(…) A juridical person is:

(i) "owned" by natural or juridicalpersons of one of the member Statesof the Eu or of Viet Nam if more than50 per cent of the equity interest in itis beneficially owned by persons ofthat/a member State of the Eu or ofViet Nam respectively;

(ii) "controlled" by natural or juridicalpersons of one of the member Statesof the Eu or of Viet Nam if such per-sons have the power to name a ma-jority of its directors or otherwise tolegally direct its actions.

Luật Doanh nghiệp

Điều 189. Công ty mẹ, công ty con

1. một công ty được coi là công tymẹ của công ty khác nếu thuộc mộttrong các trường hợp sau đây:

a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặctổng số cổ phần phổ thông của côngty đó;

b) Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếpquyết định bổ nhiệm đa số hoặc tấtcả thành viên hội đồng quản trị,giám đốc hoặc Tổng giám đốc củacông ty đó;

c) Có quyền quyết định việc sửa đổi,bổ sung Điều lệ của công ty đó.

Đánh giá:

- PLVN không có định nghĩa trực tiếpvề việc một tổ chức kinh tế “thuộcsở hữu” hoặc “được kiểm soát” củamột chủ thể khác nhưng có quy địnhgián tiếp về điều này qua quy địnhvề công ty mẹ-con.

- PLVN và EVFTA tương tự nhau vềđịnh nghĩa tổ chức kinh tế “thuộc sởhữu” bởi một tổ chức, cá nhân khác(cùng tiêu chí 50% vốn)

- PLVN và EVFTA về định nghĩa tổchức kinh tế “bị kiểm soát” bởi mộttổ chức, cá nhân khác giống nhau ởtiêu chí “quyền bổ nhiệm đa số lãnhđạo” nhưng khác nhau ở tiêu chí cònlại: EVFTA có tiêu chí “chỉ đạo hoạtđộng một cách hợp pháp”, còn PLVNkhông có quy định.

Đề xuất:

Do PLVN dù có quy định nhưngkhông trực tiếp và chưa hoàn toàntương thích với EVFTA nên đề xuấtthích hợp trong trường hợp này là:

- Đưa quy định về tổ chức kinh tếthuộc “sở hữu”, “kiểm soát” bởi thểnhân, tổ chức của Eu như trong camkết này vào điều khoản định nghĩa(gắn với chủ thể thuộc phạm vi điều

Page 35: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

35rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

chỉnh) của Văn bản riêng thực thiEVFTA về Đầu tư

- Không cần quy định về trường hợp“sở hữu”, “kiểm soát” bởi tổ chức cánhân VN bởi Văn bản này sẽ chỉ ápdụng cho trường hợp Eu như nêutrên

(e) an 'enterprise' means a juridicalperson, branch3 or representative of-fice set up through establishment, asdefined under this article;

Luật Doanh nghiệp

Điều 4.7.

Doanh nghiệp là tổ chức có tênriêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,được đăng ký thành lập theo quyđịnh của pháp luật nhằm mục đíchkinh doanh.

Điều 45. Chi nhánh, văn phòng đạidiện và địa điểm kinh doanh củadoanh nghiệp

1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc củadoanh nghiệp, có nhiệm vụ thựchiện toàn bộ hoặc một phần chứcnăng của doanh nghiệp kể cả chứcnăng đại diện theo ủy quyền. Ngành,nghề kinh doanh của chi nhánh phảiđúng với ngành, nghề kinh doanhcủa doanh nghiệp.

2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụthuộc của doanh nghiệp, có nhiệmvụ đại diện theo ủy quyền cho lợi íchcủa doanh nghiệp và bảo vệ các lợiích đó.

Điều 46. Thành lập chi nhánh, vănphòng đại diện của doanh nghiệp

Đánh giá:

- Trong khi EVFTA hiểu “doanhnghiệp” bao gồm cả tổ chức kinh tế,chi nhánh, văn phòng đại diện của tổchức kinh tế thì PLVN coi đây là cácchủ thể khác nhau, không xếp chungvào khái niệm “doanh nghiệp”.

- hiện không rõ khái niệm “set upthrough establishment” đi kèm vớithuật ngữ “chi nhánh” và “vănphòng đại diện có nghĩa chính xác làgì.

Tuy nhiên, xét theo câu chữ thì đâylà các chi nhánh, văn phòng đại diệncủa thương nhân nước ngoài (trongkhuôn khổ EVFTA thì là thương nhânEu) tại Việt Nam (bởi chỉ trongtrường hợp thì PLVN có thủ tục“thành lập”, với “giấy phép thànhlập” – còn trường hợp của chi nhánh,văn phòng đại diện của thương nhânViệt Nam thì mặc dù có tên là “thànhlập” nhưng thủ tục là “đăng ký/reg-istration”, với “giấy chứng nhậnđăng ký hoạt động”).

Cách hiểu này cũng phù hợp với địnhnghĩa “establishment” tại điểm (g)

3/ For greater certainty, a branch of a legal entity of a non-Party shall not be considered as an enterprise of a Party

Page 36: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

36 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

1. Doanh nghiệp có quyền lập chinhánh, văn phòng đại diện ở trongnước và nước ngoài. Doanh nghiệpcó thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh,văn phòng đại diện tại một địaphương theo địa giới hành chính.

2. Trường hợp lập chi nhánh, vănphòng đại diện trong nước, doanhnghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt độngcủa chi nhánh, văn phòng đại diệnđến Cơ quan đăng ký kinh doanh cóthẩm quyền nơi doanh nghiệp đặtchi nhánh, văn phòng đại diện…

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh cótrách nhiệm xem xét tính hợp lệ củahồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăngký hoạt động chi nhánh, văn phòngđại diện trong thời hạn 03 ngày làmviệc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từchối cấp giấy chứng nhận đăng kýhoạt động chi nhánh, văn phòng đạidiện thì thông báo bằng văn bản chodoanh nghiệp biết. Thông báo phảinêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổsung (nếu có).

Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy địnhchi tiết Luật Thương mại về vănphòng đại diện, chi nhanh của thươngnhân nước ngoài tại Việt Nam

Điều này cũng như phạm vi củaEVFTA, theo đó nghĩa vụ của ViệtNam là đối với chủ thể từ Eu.

Đề xuất:

Đề xuất trong Văn bản thực thiEVFTA, các trường hợp nội luật hóacam kết của EVFTA có liên quan tới“enterprises” thì thay bằng cụm “tổchức kinh tế, chi nhánh và văn bảnđại diện của tổ chức kinh tế Eu tạiViệt Nam”

Page 37: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

37rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

(f) ‘subsidiary’ of a juridical person ofa Party means a juridical personwhich is controlled by another juridi-cal person of that Party in accordancewith its domestic laws4;

Luật Doanh nghiệp

Điều 189. Công ty mẹ, công ty con

1. một công ty được coi là công tymẹ của công ty khác nếu thuộc mộttrong các trường hợp sau đây:

a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặctổng số cổ phần phổ thông của côngty đó;

b) Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếpquyết định bổ nhiệm đa số hoặc tấtcả thành viên hội đồng quản trị,giám đốc hoặc Tổng giám đốc củacông ty đó;

c) Có quyền quyết định việc sửa đổi,bổ sung Điều lệ của công ty đó.

Đánh giá:

PLVN định nghĩa “công ty con” rộnghơn cam kết tại điểm (f) bởi EVFTAquy định chỉ một tiêu chí để xác địnhcông ty con (tiêu chí “bị kiểm soát”)trong khi PLVN có 2 tiêu chí khácngoài tiêu chí “bị kiểm soát”.

Đề xuất:

Đưa định nghĩa về “công ty con”(để tránh nhầm lẫn, có thể dùngthuật ngữ “công ty phụ thuộc”) theonghĩa hẹp như trong cam kết tạiđiểm (f) vào Văn bản thực thi EVFTAvề Đầu tư.

4/ For further clarity, a subsidiary of a juridical person of a Party may also refer to a juridical person which is a subsidiary of another subsidiary of a juridical person of that Party.

Page 38: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

38 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

(g) ‘establishment’5 means the set-ting up, including the acquisition of, ajuridical person and/or creation of abranch or a representative office inViet Nam or in the Eu respectively;

PLVN không quy định Đánh giá:

PLVN không có định nghĩa cụ thể về“thành lập”.Tuy nhiên, các thành tốcủa khái niệm này trong khoản (g)đều có trong PLVN.

Đề xuất:

Lưu ý về thuật ngữ này, theo đótrong Văn bản thực thi EVFTA, cáctrường hợp nội luật hóa cam kết củaEVFTA có liên quan tới “establish-ment” thì thay bằng cụm “thành lậptổ chức kinh tế, mua lại, thành lậpchi nhánh hoặc văn phòng đại diệncủa tổ chức kinh tế Eu tại Việt Nam”

5/ For greater certainty, this does not include operation of investment as defined in (i)

Page 39: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

39rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

(h) ‘economic activities’ include ac-tivities of an industrial, commercialand professional character and activi-ties of craftsmen, but do not includeactivities performed in the exerciseof governmental authority;

Luật Đầu tư

Điều 3.5.

Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tưbỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạtđộng kinh doanh thông qua việcthành lập tổ chức kinh tế; đầu tư gópvốn, mua cổ phần, phần vốn góp củatổ chức kinh tế; đầu tư theo hìnhthức hợp đồng hoặc thực hiện dự ánđầu tư

Luật Doanh nghiệp

Điều 4.16.

Kinh doanh là việc thực hiện liên tụcmột, một số hoặc tất cả các côngđoạn của quá trình đầu tư, từ sảnxuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặccung ứng dịch vụ trên thị trườngnhằm mục đích sinh lợi.

Luật Thương mại

Điều 3.1. hoạt động thương mại làhoạt động nhằm mục đích sinh lợi,bao gồm mua bán hàng hoá, cungứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thươngmại và các hoạt động nhằm mục đíchsinh lợi khác.

Đánh giá:

PLVN không định nghĩa về “hoạtđộng kinh tế” nhưng các định nghĩavề “đầu tư kinh doanh” và “kinhdoanh” khá tương đồng với kháiniệm “hoạt động kinh tế” trongEVFTA, đặc biệt là đã loại trừ “cáchoạt động thực hiện trong khuôn khổthực thithẩm quyền Nhà nước”

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi PL

(i) the ‘operation6’ of an investmentincludes the conduct, management,maintenance, use, enjoyment, saleor other form of disposal of the in-vestment;

PLVN không có định nghĩa về “vậnhành” khoản đầu tư

Đánh giá:

PLVN không có thuật ngữ tươngđương với khái niệm “vận hành”khoản đầu tư trong EVFTA mặc dùvẫn có các quy định điều chỉnh các

6/ For greater certainty, this does not include steps taking place at the time of or before the procedures required for making the related investment are completed in accordance with theapplicable laws.

Page 40: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

40 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

hoạt động là thành tố xuất hiệntrong khái niệm này.

Đề xuất:

Do khái niệm này rất quan trọng đốivới việc xác định phạm vi, giới hạnmột số quyền của nhà đầu tư Eu, đềxuất đưa khái niệm này theo đúngcam kết (bao gồm cả footnote 6)vào Văn bản riêng thực thi EVFTA vềĐầu tư.

(j) ‘services’ include any service inany sector except services suppliedin the exercise of governmental au-thority;

luật thương mại

Điều 3.9. Cung ứng dịch vụ là hoạtđộng thương mại, theo đó một bên(sau đây gọi là bên cung ứng dịchvụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ chomột bên khác và nhận thanh toán;bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi làkhách hàng) có nghĩa vụ thanh toáncho bên cung ứng dịch vụ và sửdụng dịch vụ theo thỏa thuận.

Đánh giá:

PLVN không có định nghĩa chung về“dịch vụ” mặc dù có định nghĩa vềhoạt động “cung ứng dịch vụ”.

Tuy nhiên, cách hiểu trong PLVN vềdịch vụ đã cho phép loại trừ “dịch vụthực hiện trong khuôn khổ thực thithẩm quyền Nhà nước” (theo nghĩatại khoản k Điều này EVFTA), do đócó thể coi như đã tương thích vớiEVFTA.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổipháp luật

(k) ‘services supplied and activitiesperformed in the exercise of govern-mental authority’ means servicessupplied or activities performed nei-ther on a commercial basis nor incompetition with one or more eco-nomic operators;

Điều 3.1 Nghị định 130/2013/NĐ-CPvề sản xuất và cung ứng sản phẩm,dịch vụ công ích

Điều 4.39 Luật đấu thầu

Đánh giá:

PLVN không có định nghĩa về “dịchvụ thực hiện trong khuôn khổ thựcthi thẩm quyền Nhà nước” mà chỉ cókhái niệm về “dịch vụ công ích” (hẹphơn cam kết EVFTA).

Page 41: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

41rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Khái niệm “dịch vụ công ích” trongPLVN không hoàn toàn tương thíchvới EVFTA mặc dù có điểm tươngđồng. Cụ thể, trong khi khái niệmnày trong EVFTA có tiêu chí rõ ràng là“không trên cơ sở thương mại” hoặc“không cạnh tranh với các chủ thểkinh doanh khác”, còn PLVN kháchung chung, không hoàn toàn là“không có cạnh tranh” mà chỉ là“cạnh tranh khó”

Đề xuất:

Đưa định nghĩa này vào Văn bảnthực thi riêng EVFTA về Đầu tư

(l) cross-border supply of servicesmeans the supply of a service: (i)from the territory of a Party into theterritory of the other Party (ii) in theterritory of a Party to the service con-sumer of the other Party;

PLVN không có quy định Đánh giá:

PLVN không có quy định về vấn đềnày. Đây thực chất là điều khoản xácđịnh phạm vi điều chỉnh của EVFTAtrong các vấn đề liên quan, vì vậyPLVN không nhất thiết phải được sửađể tương thích.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật

(m) a ‘service supplier’ of a Partymeans any natural or juridical personof a Party that supplies a service;

Luật Thương mại

Điều 3.9. Cung ứng dịch vụ là hoạtđộng thương mại, theo đó một bên(sau đây gọi là bên cung ứng dịchvụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ chomột bên khác và nhận thanh toán;bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi làkhách hàng) có nghĩa vụ thanh toán

Đánh giá:

PLVN đã tương thích với EVFTA

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổipháp luật

Page 42: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

42 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

cho bên cung ứng dịch vụ và sửdụng dịch vụ theo thỏa thuận.

Điều 6. 1. Thương nhân bao gồm tổchức kinh tế được thành lập hợppháp, cá nhân hoạt động thươngmại một cách độc lập, thường xuyênvà có đăng ký kinh doanh.

(n) a ‘measure’ means any measureby a Party, whether in the form of alaw, regulation, rule, procedure, deci-sion, administrative action, or anyother form;

PLVN không có quy định Đánh giá:

PLVN không có thuật ngữ chung đểchỉ “biện pháp” theo nghĩa tại điểm(n) mặc dù vẫn có các thuật ngữriêng cho từng thành tố trong kháiniệm “biện pháp” này của EVFTA.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật

(o) ‘measures adopted or maintainedby a Party’ means measures takenby: (i) central, regional or local gov-ernments and authorities; and (ii)non-governmental bodies in the ex-ercise of powers delegated by cen-tral, regional or local governments orauthorities;

PLVN không có quy định Đánh giá:

PLVN không có thuật ngữ để chỉ “biệnpháp được ban hành hoặc duy trì bởiViệt Nam” theo nghĩa tại điểm (o).

Trên thực tế, khi đề cập tới các vănbản, quyết định, hành động của cơquan Nhà nước, điều này thường chỉđược hiểu là các “biện pháp” của cơquan trung ương, địa phương màkhông bao gồm các “biện pháp” củacác đơn vị được các cơ quan này ủyquyền.

Đề xuất:

Làm rõ chủ thể của “biện pháp” theocách hiểu của EVFTA (nhấn mạnh việc

Page 43: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

43rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

bao gồm cả các biện pháp thực hiệnbởi các đơn vị không phải cơ quanNhà nước nhưng được cơ quan Nhànước ủy quyền thực hiện thẩmquyền của Nhà nước) khi soạn thảoquy định định nghĩa về “biện pháp”trong Văn bản riêng thực thi EVFTAvề Đầu tư.

(p) 'investment'7 means every kindof asset which is owned or controlled,directly or indirectly, by investors ofone Party in the territory8 of theother Party, that has the characteris-tics of an investment, including suchcharacteristics as the commitment ofcapital or other resources, the expec-tation of gain or profit, the assump-tion of risk and for a certain duration.Forms that an investment may takeinclude:

(i) tangible or intangible, movable orimmovable property, as well as anyother property rights, such as leases,mortgages, liens, and pledges;

(ii) an enterprise, shares, stocks andother forms of equity participation inan enterprise including rights derivedtherefrom;

(iii) bonds, debentures, and loansand other debt instruments, includ-ing rights derived therefrom;

Luật Đầu tư 2014

Điều 3. giải thích từ ngữ

2.Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏvốn trung hạn hoặc dài hạn để tiếnhành các hoạt động đầu tư kinhdoanh trên địa bàn cụ thể, trongkhoảng thời gian xác định.

5. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầutư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạtđộng kinh doanh thông qua việcthành lập tổ chức kinh tế; đầu tư gópvốn, mua cổ phần, phần vốn góp củatổ chức kinh tế; đầu tư theo hìnhthức hợp đồng hoặc thực hiện dự ánđầu tư.

18. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khácđể thực hiện hoạt động đầu tư kinhdoanh.

Bộ luật Dân sự 2015

Điều 105. Tài sản

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giávà quyền tài sản.

Đánh giá:

PLVN không có định nghĩa về “khoảnđầu tư” như trong EVFTA mà chỉ cókhái niệm “vốn đầu tư”, “dự án đầutư” và “(hoạt động) đầu tư kinhdoanh”.

BLDS có khái niệm về “tài sản” gầngiống (bao trùm) các dạng thức củakhoản đầu tư như liệt kê ví dụ trongEVFTA. Tuy nhiên, khái niệm “tài sản”trong BLDS không giới hạn ở các tiêuchí về tính chất và mục tiêu kinhdoanh như khái niệm “khoản đầutư” trong EVFTA.

Nếu kết hợp các khái niệm “vốn đầutư” ở Luật Đầu tư và “tài sản” trongBộ luật Dân sự với nhau thì PLVNkhông mâu thuẫn gì với EVFTA vềvấn đề này.

Tuy nhiên, khái niệm “khoản đầu tư”trong EVFTA có ảnh hưởng trực tiếptới các nghĩa vụ của VN trong đối xửvới các “khoản đầu tư” thuộc diệnđiều chỉnh của EVFTA, vì vậy việc

7/ For the purpose of the definition of investment, enterprise does not include representative office. For greater certainty, the fact that a representative office is established in the territoryof a Party is not in itself considered that there is an investment.

8/ For greater certainty, territory shall include exclusive economic zone and continental shelf, as provided in the united Nations Convention on the Law of the Sea (uNCLOS)

Page 44: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

44 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

(iv) turnkey, construction, manage-ment, production, concession, rev-enue- sharing, and other similarcontracts;

(v) claims to money, or to other as-sets or any contractual performancehaving an economic value; Forgreater certainty, “claim to money”does not include claims to moneythat arise solely from commercialcontracts for the sale of goods orservices by a natural or juridical per-son in the territory of a Party to anatural or juridical person in the terri-tory of the other Party, or financingof such contract other than a loancovered by subparagraph (iii), or anyrelated order, judgement, or arbitralaward.

(vii) intellectual property rights asdefined in Chapter Y of this Agree-ment [intellectual Property] andgoodwill; returns that are investedshall be treated as investments andany alteration of the form in whichassets are invested or reinvestedshall not affect their qualification asinvestments.

2. Tài sản bao gồm bất động sản vàđộng sản. Bất động sản và động sảncó thể là tài sản hiện có và tài sảnhình thành trong tương lai.

không có thuật ngữ hoặc định nghĩatương ứng sẽ khiến VN khó khăntrong việc xác định nghĩa vụ đối vớicác trường hợp cụ thể.

Đề xuất:

Đưa định nghĩa “khoản đầu tư” vớicác tiết tiết như trong điểm (p) nàyvào Điều về định nghĩa từ ngữ trongVăn bản thực thi EVFTA về đầu tư

(q) an 'investor' means a natural per-son or a juridical person of a Partythat seeks to make9, is making or hasalready made an investment in theterritory of the other Party.

Luật Đầu tư

Điều 3: giải thích từ ngữ

13. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhânthực hiện hoạt động đầu tư kinhdoanh, gồm nhà đầu tư trong nước,nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức

Đánh giá:

PLVN chưa tương thích với EVFTA vềkhái niệm “nhà đầu tư”ở 2 điểm sau:

- PLVN hẹp hơn EVFTA: “Nhà đầu tư”trong PLVN phải là chủ thể “thực

9/ For greater certainty, the Parties understand that an investor that “seeks to make” an investment refers to an investor of any other Party that has taken active steps to make an invest-ment, such as channelling resources or capital in order to set up a business, or applying for permits or license.

Page 45: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

45rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

14. Nhà đầu tư nước ngoài là cánhân có quốc tịch nước ngoài, tổchức thành lập theo pháp luật nướcngoài thực hiện hoạt động đầu tưkinh doanh tại Việt Nam.

15. Nhà đầu tư trong nước là cánhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chứckinh tế không có nhà đầu tư nướcngoài là thành viên hoặc cổ đông.

16. Tổ chức kinh tế là tổ chức đượcthành lập và hoạt động theo quyđịnh của pháp luật Việt Nam, gồmdoanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệphợp tác xã và các tổ chức khác thựchiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

17. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài là tổ chức kinh tế có nhàđầu tư nước ngoài là thành viênhoặc cổ đông.

hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”(được hiểu là đã thực hiện các hoạtđộng nhất định với tư cách nhà đầutư, ví dụ ít nhất đã đứng tên nộp hồsơ đăng ký đầu tư…); trong khi đó“nhà đầu tư” theo EVFTA không chỉ làchủ thể “đang hoặc đã thực hiện việcđầu tư” mà còn cả trường hợp“đang hướng tới việc đầu tư” (vớigiải thích tại footnote 9 của văn bảnhiệp định là “thực hiện các bướchành động cụ thể để đầu tư, ví dụhuy động vốn, nguồn lực để thànhlập đơn vị kinh doanh hoặc đang xingiấy phép, đăng ký đầu tư”). Nóicách khác, một chủ thể dù mới chỉđang tập hợp vốn để đầu tư cũng đãđược coi là nhà đầu tư theo EVFTA,và có các quyền và nghĩa vụ của mộtnhà đầu tư theo hiệp định này;

- PLVN rộng hơn EVFTA: Nhà đầu tưtrong EVFTA gắn với khoản đầu tưthuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA,trong khi theo PLVN thì nhà đầu tưkhông bị giới hạn ở phạm vi này.

Đề xuất:

Đưa định nghĩa “nhà đầu tư” nhưtrong điểm (q) này vào Điều về địnhnghĩa từ ngữ trong Văn bản thực thiEVFTA về đầu tư

(r) 'returns' means all amountsyielded by or derived from an invest-ment or reinvestment, includingprofits, dividends, capital gains, roy-alties, interest, payments in connec-

Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thunhập từ hoạt động sản xuất, kinhdoanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhậpkhác quy định tại khoản 2 Điều này.

Đánh giá:

PLVN chưa hoàn toàn tương thíchvới EVFTA về điểm này:

- Pháp luật về đầu tư có nhắc tớikhái niệm “thu nhập” nhưng khôngcó định nghĩa thu nhập.

Page 46: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

46 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

tion with intellectual property rights,payments in kind and all other lawfulincome.

2. Thu nhập khác bao gồm thu nhậptừ chuyển nhượng vốn, chuyểnnhượng bất động sản; thu nhập từquyền sở hữu, quyền sử dụng tàisản; thu nhập từ chuyển nhượng,cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhậptừ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bánngoại tệ; hoàn nhập các khoản dựphòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóanay đòi được; thu khoản nợ phải trảkhông xác định được chủ; khoản thunhập từ kinh doanh của những nămtrước bị bỏ sót và các khoản thunhập khác, kể cả thu nhập nhậnđược từ hoạt động sản xuất, kinhdoanh ở ngoài Việt Nam

- Pháp luật về thuế có định nghĩathu nhập chịu thuế, với các liệt kê cónhiều nội dung tương tự nhưngkhông hoàn toàn trùng khớp vớiEVFTA (do khác nhau về mục tiêu)

Đề xuất:

Đưa định nghĩa “các khoản thunhập” như trong điểm (r) này vàoĐiều về định nghĩa từ ngữ trong Vănbản thực thi EVFTA về đầu tư

(s) With the exception of Chapter ii,Section 2 on investment Protection,government procurement is dealtwith by Chapter on public procure-ment and nothing in this Title shallbe construed to limit the obligationsof the Parties under Chapter X onpublic procurement or to impose anyadditional obligation with respect togovernment procurement. Forgreater certainty, measures with re-spect to government procurementthat are in compliance with PublicProcurement Chapter shall not beconsidered a breach of the provisionsin Section ii on investment Protec-tion.

PLVN không quy định Đánh giá:

Đây là vấn đề xác định phạm vi hiệulực của các cam kết trong EVFTA,không liên quan tới pháp luật nội địavề nội dung

Đề xuất:

Đưa quy định tại điểm (s) này củaEVFTA vào Điều khoản về phạm vi ápdụng hoặc Điều khoản về áp dụngpháp luật trong Văn bản thực thiEVFTA về đầu tư

Page 47: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

47rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

(t) Subsidies are dealt with by Chap-ter on competition and state aid. Theprovisions of this Title, except for Ar-ticle (Performance requirements)and Chapter ii, Section 2 on invest-ment Protection, do not apply to sub-sidies granted by the Parties10. Forgreater certainty, a Party’s decisionnot to issue, renew or maintain asubsidy or grant, (i) in the absence ofany the Party’s specific commitmentto the investor under law or contractto issue, renew, or maintain thatsubsidy or grant; or (ii) in accordancewith any terms or conditions at-tached to the issuance, renewal ormaintenance of the subsidy or grantshall not constitute a breach of Arti-cle (Performance requirements) or aprovision of Chapter ii, Section 2 oninvestment Protection.

PLVN không quy định Đánh giá:

Đây là vấn đề xác định phạm vi hiệulực của các cam kết trong EVFTA,không liên quan tới pháp luật nội địavề nội dung

Đề xuất:

Đưa quy định tại điểm (s) này củaEVFTA vào Điều khoản về phạm vi ápdụng hoặc Điều khoản về áp dụngpháp luật trong Văn bản thực thiEVFTA về đầu tư

10/ The Parties understand that in the case of the Eu, "subsidy" includes "state aid" as defined in the Eu law and for Viet Nam, subsidy includes investment incentives, and investment as-sistance such as production site assistance, human resources training and competitiveness strengthening activities, such as assistance for technology, research and development, legal aids,market information and promotion.

Page 48: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

48 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

ChaptEr II INvEStmENt

SECtIoN 1 lIbEralISatIoN oF IN-vEStmENtS

1. This Section applies to measuresadopted or maintained by a Party af-fecting the establishment of an en-terprise or the operation of aninvestment by an investor of theother Party in the territory of the for-mer Party.

Luật Đầu tư

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động đầutư kinh doanh tại Việt Nam và hoạtđộng đầu tư kinh doanh từ Việt Namra nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với nhà đầu tưvà tổ chức, cá nhân liên quan đếnhoạt động đầu tư kinh doanh.

Đánh giá:

Cam kết ở điểm này của EVFTA đượcthiết kế với mục tiêu giới hạn phạmvi áp dụng riêng của các cam kết. Vìvậy, không phải vấn đề được quyđịnh trong PLVN.

Tuy nhiên, do các khoản đầu tư vànhà đầu tư theo phạm vi điều chỉnhcủa EVFTA đồng thời sẽ phải là đốitượng thuộc phạm vi áp dụng củacác quy định của PLVN về các vấn đềkhông có cam kết trong EVFTA, cầnnêu rõ điều này để tránh trường hợphiểu nhầm là các khoản đầu tư, nhàđầu tư thuộc EVFTA sẽ không phảituân thủ PLVN.

Đề xuất:

- Đưa quy định tại khoản 1 này củaEVFTA cùng với định nghĩa về Nhàđầu tư, Khoản đầu tư trong Chươngcác vấn đề chung ở trên vào Điềukhoản về phạm vi áp dụng hoặc Điềukhoản về áp dụng pháp luật trongVăn bản thực thi EVFTA về đầu tư

- Nêu rõ trong Điều khoản về việcáp dụng pháp luật, theo đó: cáckhoàn đầu tư, nhà đầu tư thuộcphạm vi điều chỉnh của EVFTA phảituân thủ Văn bản thực thi EVFTA vềđầu tư, trường hợp Văn bản này

article 1 Scope and definitions

Page 49: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

49rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

không quy định thì phải áp dụng quyđịnh chung của PL về đầu tư VN

2. The provisions of this Section shallnot apply to:

(a) audio-visual services;

(b) mining, manufacturing and pro-cessing11 of nuclear materials;

(c) production of or trade in arms,munitions and war material;

(d) national maritime cabotage12 and

(e) domestic and international airtransport services, whether sched-uled or non- scheduled, and servicesdirectly related to the exercise oftraffic rights, other than:

(i) aircraft repair and maintenanceservices during which an aircraft iswithdrawn from service;

‘aircraft repair and maintenanceservices during which an aircraft iswithdrawn from service’ mean suchactivities when undertaken on an air-craft or a part thereof while it iswithdrawn from service and do notinclude so-called line maintenance.

(ii) the selling and marketing of airtransport services;

Đánh giá:

Cam kết ở điểm này của EVFTA thựcchất là các ngoại lệ không thuộcphạm vi áp dụng của cam kết về đầutư trong EVFTA thuộc Section2 (liênquan tới cam kết về Tiếp cận thịtrường, Đối xử quốc gia, Đối xử Tốihuệ quốc và Các Yêu cầu đối với hoạtđộng đầu tư – performance require-ments).

Vì vậy, không phải vấn đề thuộcphạm vi của pháp luật nội địa.

Đề xuất:

Đưa quy định tại khoản 2 này củaEVFTA vào Điều khoản về phạm vi ápdụng trong Phần về các nguyên tắcmA, NT, mFN và Pr của Văn bản thựcthi EVFTA về Đầu tư với tính chất làcác trường hợp ngoại lệ không ápdụng các nguyên tắc này.

11/ For greater certainty, processing of nuclear materials includes all the activities contained in uN iSiC rev.3.1 code 2330.

12/ Without prejudice to the scope of activities which may be considered as cabotage under the relevant national legislation, national maritime cabotage under this chapter covers trans-portation of passengers or goods between a port or point located in Viet Nam or a member State of the European union and another port or point located in Viet Nam or that same memberState of the European union, including on its continental shelf, as provided in the uN Convention on the Law of the Sea, and traffic originating and terminating in the same port or point lo-cated in Viet Nam or member State of the European union.

Page 50: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

50 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

‘selling and marketing of air trans-port services’ mean opportunities forthe air carrier concerned to sell andmarket freely its air transport serv-ices including all aspects of market-ing such as market research,advertising and distribution. Theseactivities do not include the pricing ofair transport services nor the applica-ble conditions.

(iii) computer reservation system(CrS) services;

‘computer reservation system (CrS)services’ mean services provided bycomputerised systems that containinformation about air carriers’ sched-ules, availability, fares and fare rules,through which reservations can bemade or tickets may be issued. (iv)groundhandling services;

‘ground handling services’ mean thesupply at an airport of the followingservices: airline representation, ad-ministration and supervision; passen-ger handling; baggage handling;ramp services; catering; air cargo andmail handling; fuelling of an aircraft,aircraft servicing and cleaning; sur-face transport; flight operation, crewadministration and flight planning.ground handling services do not in-clude security, aircraft repair andmaintenance, or management or op-eration of essential centralised air-port infrastructure such as de-icingfacilities, fuel distribution systems,baggage handling systems, and fixed

Page 51: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

51rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

intra-airport transport systems (v)airport operation services; ‘airportoperation services’ mean the supplyof air terminal, airfield and other air-port infrastructure operation serviceson a fee or contract basis. Airport op-eration services do not include airnavigation services.

article 2 market access

1. With respect to market accessthrough establishment and mainte-nance, each Party shall accord treat-ment no less favourable than thatprovided for under the terms, limita-tions and conditions agreed andspecified in the schedule of specificcommitments contained in Annexes[….] (lists of commitments on liberal-isation of investments).

2. in sectors where market accesscommitments are undertaken, themeasures which a Party shall notmaintain or adopt either on the basisof a regional subdivision or on thebasis of its entire territory, unlessotherwise specified in its schedule ofspecific commitments contained inAnnexes […] (lists of commitmentson liberalisation of investments) aredefined as:

(a) limitations on the number of en-terprises that may perform a specificeconomic activity, whether in theform of numerical quotas, monopo-lies, exclusive rights or the require-

Luật Đầu tư

Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luậtcó liên quan và điều ước quốc tế

3. Trường hợp điều ước quốc tế màCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namlà thành viên có quy định khác vớiquy định của Luật này thì áp dụngtheo quy định của điều ước quốc tếđó.

Nghị định 118/2015/NĐ-CP

Điều 10. Thực hiện quy định về điềukiện đầu tư đối với nhà đầu tư nướcngoài

1. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài theo quy định tạiKhoản 6 Điều 2 Nghị định này gồm:

a) Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điềulệ của nhà đầu tư nước ngoài trongtổ chức kinh tế;

b) Điều kiện về hình thức đầu tư;

c) Điều kiện về phạm vi hoạt độngđầu tư;

d) Điều kiện về đối tác Việt Namtham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

Đánh giá:

1. Về cam kết tại khoản 1Điều 2

- Liên quan tới trường hợp có camkết trong Biểu cam kết:

Theo khoản 1, nếu có cam kết thìviệc mở cửa cho thành lập và duy trìkhoản đầu tư sẽ theo đúng điều kiệntrong cam kết.

PLVN đã tương thích với cam kếtnày. Cụ thể, Điều 10 Nghị định118/2015/NĐ-CP đã quy định trườnghợp có cam kết mở cửa thị trườngthì điều kiện cho nhà đầu tư nướcngoài liên quan sẽ áp dụng theo camkết (được công bố trên Cổng thôngtin quốc gia về đầu tư nước ngoài).

- Liên quan tới các trường hợp cònlại (không có cam kết)

Theo khoản 1, trong mọi trường hợpVN phải dành cho nhà đầu tư đối xửkhông kém thuận lợi hơn đối xử quyđịnh trong cam kết. Tuy nhiên do cáctrường hợp “còn lại” này không cócam kết, VN có thể quy định tùy nghi.

Page 52: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

52 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

ments of an economic needs test;

(b) limitations on the total value oftransactions or assets in the form ofnumerical quotas or the requirementof an economic needs test;

(c) limitations on the total number ofoperations or on the total quantity ofoutput expressed in terms of desig-nated numerical units in the form ofquotas or the requirement of an eco-nomic needs test;

(d) limitations on the participation offoreign capital in terms of maximumpercentage limit on foreign share-holding or the total value of individ-ual or aggregate foreign investment;

(e) measures which restrict or re-quire specific types of legal entity orjoint ventures through which an in-vestor of the other Party may per-form an economic activity.

(f) limitations on the total number ofnatural persons that may be em-ployed in a particular sector or thatan investor may employ and whoare necessary for, and directly re-lated to, the performance of the eco-nomic activity in the form ofnumerical quotas or the requirementof an economic needs test.

intra-airport transport systems (v)airport operation services; ‘airportoperation services’ mean the supplyof air terminal, airfield and other air-port infrastructure operation serviceson a fee or contract basis. Airport op-

đ) Điều kiện khác theo quy định tạicác luật, pháp lệnh, nghị định và điềuước quốc tế về đầu tư.

2. Nguyên tắc áp dụng điều kiện đầutư đối với nhà đầu tư nước ngoài:

a) Nhà đầu tư nước ngoài thực hiệnhoạt động đầu tư thuộc các ngành,nghề khác nhau phải đáp ứng toànbộ điều kiện đầu tư đối với cácngành, nghề đó;

b) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đốitượng áp dụng của các điều ướcquốc tế về đầu tư có quy định khácnhau về điều kiện đầu tư được lựachọn áp dụng điều kiện đầu tư quyđịnh tại một trong các điều ước đó;trường hợp đã lựa chọn một điềuước quốc tế thì nhà đầu tư nướcngoài thực hiện quyền và nghĩa vụcủa mình theo quy định của điều ướcquốc tế đó;

c) Đối với những ngành, phân ngànhdịch vụ chưa cam kết hoặc khôngđược quy định tại Biểu cam kết củaViệt Nam trong WTO và điều ướcquốc tế về đầu tư khác mà pháp luậtViệt Nam đã có quy định về điều kiệnđầu tư đối với nhà đầu tư nướcngoài thì áp dụng quy định của phápluật Việt Nam;

d) Nhà đầu tư nước ngoài thuộcvùng lãnh thổ không phải là thànhviên WTO thực hiện hoạt động đầutư tại Việt Nam được áp dụng điềukiện đầu tư như quy định đối vớinhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh

Vì vậy, PLVN đã tương thích với camkết này của EVFTA. Trên thực tế, theoĐiều 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CP,trong những trường hợp như thếnày, nhà đầu tư áp dụng các điềukiện quy định tại pháp luật chuyênngành hoặc nếu không có thì BộKhĐT và Bộ chuyên ngành quyếtđịnh điều kiện cụ thể đối với nhà đầutư nước ngoài.

2. Về cam kết tại khoản 2 Điều 2

Cam kết tại khoản này chỉ áp dụngcho các lĩnh vực dịch vụ có trong Biểucam kết, với nội dung gồm 02 ý:

- Nếu có các điều kiện đầu tư nêutrong cam kết thì phải thực hiện theocác điều kiện đó: PLVN đã tươngthích với điều này, (như phân tích tạiđiểm 1 nói trên);

- Ngoài các điều kiện nêu trong camkết, VN không được phép áp dụngcác biện pháp đầu tư như được liệtkê trong khoản 2: Đây là cam kếtnhắc lại các cam kết tại Điều XVi củahiệp định gATS của WTO và PLVN đãđược điều chỉnh để tuân thủ WTO, vìvậy đã đảm bảo phù hợp với nguyêntắc này.

Tuy nhiên, trong EVFTA Việt Nam cócác cam kết trong các lĩnh vực dịchvụ mới bên ngoài các lĩnh vực dịchvụ có cam kết trong WTO (ví dụ dịchvụ hộ lý, dịch vụ r&D liên ngành,dịch vụ tàu biển, dịch vụ xây dựng-làm sạch, dịch vụ sao chụp đặc biệt,dịch vụ đóng gói, dịch vụ triển lãm-

Page 53: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

53rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

eration services do not include airnavigation services.

thổ là thành viên WTO, trừ trườnghợp pháp luật và điều ước quốc tếgiữa Việt Nam và quốc gia, vùnglãnh thổ đó có quy định khác;

đ) Đối với những ngành, phân ngànhdịch vụ chưa cam kết hoặc khôngđược quy định tại Biểu cam kết củaViệt Nam trong WTO và điều ướcquốc tế về đầu tư khác mà pháp luậtViệt Nam chưa có quy định về điềukiện đầu tư đối với nhà đầu tư nướcngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ýkiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộquản lý ngành để xem xét, quyếtđịnh;

e) Trường hợp nhà đầu tư nướcngoài đã được phép thực hiện hoạtđộng đầu tư trong các ngành, phânngành dịch vụ quy định tại Điểm đKhoản này và các ngành, phân ngànhdịch vụ này đã được công bố trênCổng thông tin quốc gia về đầu tưnước ngoài theo quy định tại Điều 13Nghị định này, Cơ quan đăng ký đầutư xem xét, quyết định hoạt độngđầu tư của nhà đầu tư nước ngoàitrong cùng ngành, nghề đó màkhông phải lấy ý kiến của Bộ quản lýngành.

Điều 13. Công bố điều kiện đầu tưđối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,phối hợp với các Bộ, cơ quan ngangBộ rà soát, tập hợp các ngành, nghềvà điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài theo quy định tại cácluật, pháp lệnh, nghị định, điều ước

hội chợ…). Do đó, đối với các trườnghợp này, về nguyên tắc Việt Namvẫn có quyền ban hành các biệnpháp như liệt kê tại khoản 2 với nhàđầu tư từ tất cả các nước WTO trừcác nhà đầu tư Eu. Vì vậy, trong cáctrường hợp này, PLVN áp dụngchung có thể không tương thích vớiEVFTA.

Đề xuất:

- Không đề xuất điều chỉnh PLVN vềđầu tư (cả chung lẫn các văn bảnchuyên ngành về các lĩnh vực dịch vụcó cam kết)

- Đối với cam kết tại khoản 1: Chú ýviệc vận hành Cổng thông tin quốcgia về đầu tư nước ngoài để đảmbảo các thông tin về điều kiện đầu tưđối với nhà đầu tư Eu trên Cổng nàylà đầy đủ (để nhà đầu tư tiện theodõi) và chính xác (bám sát cam kếtcủa Việt Nam tại các Phụ lục về mởcửa thị trường đầu tư của EVFTA)

- Đối với cam kết tại khoản 2: Đưanguyên tắc quy định tại khoản Điều 2vào Văn bản riêng thực thi EVFTA vềĐầu tư (kèm theo đó, Phụ lục về mởcửa thị trường đầu tư dịch vụ củaViệt Nam trong EVFTA cần đượcchuyển thành Phụ lục của Văn bảnnày). Nói cách khác, Văn bản thực thiEVFTA về Đầu tư này sẽ thay thế cácVBPL chuyên ngành trong các lĩnhvực dịch vụ có cam kết trong EVFTAvà chỉ áp dụng riêng cho nhà đầu tư,khoản đầu tư Eu.

Page 54: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

54 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

quốc tế về đầu tư và ngành, phânngành dịch vụ quy định tại Điểm eKhoản 2 Điều 10 Nghị định này đểcông bố trên Cổng thông tin quốc giavề đầu tư nước ngoài.

2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài được công bố theoquy định tại Khoản 1 Điều này gồmnhững nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư có điều kiệnđối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tưđối với nhà đầu tư nước ngoài;

c) Nội dung điều kiện đầu tư áp dụngđối với nhà đầu tư nước ngoài theoquy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghịđịnh này;

d) Các ngành, phân ngành dịch vụquy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10Nghị định này.

3. Những nội dung quy định tạiKhoản 2 Điều này được cập nhậttrong các trường hợp sau:

a) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài có sự thay đổi theoquy định tại các luật, pháp lệnh, nghịđịnh và điều ước quốc tế về đầu tư;

b) Các ngành, phân ngành dịch vụquy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10Nghị định này được điều chỉnh theokết quả rà soát quy định tại Khoản 1Điều này.

4. Những nội dung được cập nhậttrong các trường hợp quy định tại

giải thích thêm

Việc dùng một văn bản để sửa nhiềuvăn bản (omnibus bill) trong trườnghợp này là cách thức nhanh gọn,hiệu quả và khả thi hơn việc đi ràsoát và sửa từng văn bản pháp luậtcụ thể trong các lĩnh vực dịch vụ màVN có cam kết mở cửa cho Eu màchưa có cam kết mở cửa trong WTO.

hơn nữa, về mặt nguyên tắc, trongcác lĩnh vực này, Việt Nam không cónghĩa vụ phải điều chỉnh, sửa đổipháp luật chung (áp dụng cho tất cảcác đối tác khác) mà chỉ phải sửapháp luật áp dụng cho đối tác Eu.Như vậy, từ góc độ kỹ thuật lậppháp, nếu VN sửa từng VBPL chuyênngành, VN sẽ phải đơn phương dànhcho tất cả các đối tác WTO mức mởcửa mà VN cam kết dành cho đối tácEu.

Cũng chính vì lý do này mà Văn bảnriêng thực thi EVFTA về Đầu tư có lẽcần là một Văn bản cấp Luật – để cóthể sửa đổi cùng lúc các quy địnhkhác biệt trong các văn bản luậtchuyên ngành cho chủ thể đặc thù lànhà đầu tư Eu.

Page 55: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

55BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT EVFTA VỀ hẢi QuAN Và TạO ThuậN LỢi ThươNg mại

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Khoản 3 Điều này được công bố trênCổng thông tin quốc gia về đầu tưnước ngoài theo thủ tục quy định tạiKhoản 3 Điều 12 Nghị định này.

Pháp luật chuyên ngành trong cáclĩnh vực dịch vụ cụ thể

Phần lớn các VBQPPL chuyên ngànhtrong các lĩnh vực dịch vụ cụ thể đềucó các quy định về các điều kiện hoạtđộng riêng đối với các nhà cung cấpdịch vụ nước ngoài

article 3 National treatment

1. in the sectors inscribed in theschedule of specific commitments inAnnexes […] (lists of commitmentson liberalisation of investments ofboth Parties) and subject to any con-ditions and qualifications set outtherein, each Party shall accord to in-vestors of the other Party and totheir investments, with respect to es-tablishment in its territory, treatmentno less favourable than that ac-corded, in like situations, to its owninvestors and to their investments.

Annex8d

investment procedures

7. unbound for any measure with re-spect to investment procedures ap-plied to foreign investor or foreigninvested economic entities, such asprocedures relating to investment

Luật Đầu tư

Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luậtcó liên quan và điều ước quốc tế

3. Trường hợp điều ước quốc tế màCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namlà thành viên có quy định khác vớiquy định của Luật này thì áp dụngtheo quy định của điều ước quốc tếđó.

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chứckinh tế

1. Nhà đầu tư được thành lập tổchức kinh tế theo quy định của phápluật. Trước khi thành lập tổ chức kinhtế, nhà đầu tư nước ngoài phải códự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấpgiấy chứng nhận đăng ký đầu tưtheo quy định tại Điều 37 của Luậtnày và phải đáp ứng các điều kiệnsau đây( …)

1. Liên quan tới khoản 1 – đối xửquốc gia đối với việc thành lập khoảnđầu tư

Đánh giá:

Cam kết tại khoản này chỉ áp dụngcho các lĩnh vực dịch vụ có trong Biểucam kết, với nội dung gồm 02 ý:

- Thứ nhất, nếu có các điều kiện đầutư nêu trong cam kết thì phải thựchiện theo các điều kiện đó: PLVN đãtương thích với yêu cầu này (theoĐiều 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CPvề nguyên tắc áp dụng điều kiện đầutư với nhà đầu tư nước ngoài trongtrường hợp có cam kết);

- Thứ hai, ngoài các điều kiện nêutrong cam kết, VN phải đảm bảo đốixử với nhà đầu tư, khoản đầu tư Eukhông kém thuận lợi hơn đối xử với

Page 56: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

56 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

registration certificate of investmentprojects, and foreign exchange man-agement procedures.

2. A Party shall accord, to investors ofthe other Party referred to in Article13.1. (i) [(Section 2- investment Pro-tection, Art. Scope] and to their in-vestments referred to in Article 13.1(ii) [(Section 2- investment Protec-tion, Art. Scope], with respect to theoperation of the investments, treat-ment no less favourable than thataccorded in like situations to its owninvestors and to their investments.

Article 13.1

(i) investments by investors of aParty in existence in the territory theother Party as of the date of entryinto force of this Agreement or madeor acquired thereafter, made in ac-cordance with applicable law13.

(ii) investors of a Party that have al-ready made an investment coveredunder (i) in the territory of the otherParty, with respect to the operationof such investment.

3. Notwithstanding paragraph 2, andsubject to the Annex X (Annex onNational Treatment) in the case ofViet Nam, a Party may adopt ormaintain any measure with respectto the operation, management, con-duct, maintenance, use, enjoymentand sale or other disposal of an in-vestment referred to Article 13.1. (ii)[(Section 2- investment Protection,Art. Scope] that is not inconsistentwith the commitments inscribed in

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tưcủa tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điềukiện và thực hiện thủ tục đầu tư theoquy định đối với nhà đầu tư nướcngoài khi đầu tư thành lập tổ chứckinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổphần, phần vốn góp của tổ chức kinhtế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộcmột trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắmgiữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặccó đa số thành viên hợp danh là cánhân nước ngoài đối với tổ chứckinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tạiđiểm a khoản này nắm giữ từ 51%vốn điều lệ trở lên;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổchức kinh tế quy định tại điểm akhoản này nắm giữ từ 51% vốn điềulệ trở lên.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài không thuộc trường hợpquy định tại các điểm a, b và c khoản1 Điều này thực hiện điều kiện vàthủ tục đầu tư theo quy định đối vớinhà đầu tư trong nước khi đầu tưthành lập tổ chức kinh tế; đầu tưtheo hình thức góp vốn, mua cổphần, phần vốn góp của tổ chức kinhtế; đầu tư theo hình thức hợp đồngBCC.

Điều 36. Trường hợp thực hiện thủtục cấp giấy chứng nhận đăng kýđầu tư

nhà đầu tư VN trong việc thànhlập/thiết lập khoản đầu tư:

+ Về thủ tục thành lập/thiết lậpkhoản đầu tư: Theo PLVN thì trongcác trường hợp này việc thànhlập/thiết lập khoản đầu tư sẽ theothủ tục quy định tại Luật Đầu tư(Điều 22, 23, 25-28, 37), mà các thủtục này hiện có phân biệt đối xử giữanhà đầu tư trong nước và nướcngoài. Tuy nhiên, do Việt Nam có bảolưu tại Biểu cam kết trong Phụ lục 8dáp dụng cho tất cả các lĩnh vực kinhdoanh về thủ tục đầu tư (theo đó VNkhông cam kết đối xử NT trong cácthủ tục đăng ký chứng nhận đầu tư),PLVN đã tương thích với EVFTA vềvấn đề này.

+ Về các vấn đề khác liên quan tớiviệc thành lập/thiết lập khoản đầu tư(ví dụ hình thức pháp lý của khoảnđầu tư, các điều kiện liên quan tớinhân sự ....): Đây là các điều kiện quyđịnh tại các VBPL chuyên ngành. Docác VBPL chuyên ngành hiện quyđịnh các điều kiện này căn cứ vàocam kết WTO, mà cam kết EVFTA lạirộng hơn cam kết WTO (về lĩnh vực,về điều kiện), có thể xảy ra tìnhhuống PLVN không tương thích vớiEVFTA (ví dụ trong các lĩnh vực màVN không có cam kết trong WTOnhưng lại có cam kết trong EVFTA)

Đề xuất:

- Không đề xuất điều chỉnh pháp luậtvề đầu tư chung hoặc chuyên ngànhcó phạm vi áp dụng chung cho tất cảcác chủ thể từ tất cả các nước;

13/ For greater certainty, in the case that the investment is made in the territory of Viet Nam, “applicable law” refers to the laws and regulations of Viet Nam

Page 57: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

57rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Annexes […] (lists of commitmentson liberalisation of investments ofboth Parties), where such measure is:

(a) a measure that is adopted on orbefore the entry into force of thisAgreement;

(b) a measure referred to in sub-paragraph (a) that is being contin-ued, replaced or amended after theentry into force of this Agreement,provided the measure is no less con-sistent with paragraph 2 after beingcontinued, replaced or amendedthan the measure as it existed priorto its continuation, replacement oramendment; or

(c) a measure not falling within sub-paragraph (a) or (b), provided it isnot applied in respect of, or in a waythat causes loss or damage14 to, in-vestments made in the territory ofthe Party before the entry into forceof such measure.

Annex []

National Treatment

Notwithstanding paragraph 2 and 3of Article …..(National Treatment), insectors, subsectors, or activities listedbelow, Viet Nam may adopt or main-tain any measure with respect to theoperation, management, conduct,maintenance, use, enjoyment andsale or other disposal of an invest-ment referred to Article 13.1. (ii)[(Section 2- investment Protection,

1. Các trường hợp phải thực hiện thủtục cấp giấy chứng nhận đăng kýđầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tưnước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tếquy định tại khoản 1 Điều 23 củaLuật này.

2. Các trường hợp không phải thựchiện thủ tục cấp giấy chứng nhậnđăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tưtrong nước;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tếquy định tại khoản 2 Điều 23 củaLuật này;

c) Đầu tư theo hình thức góp vốn,mua cổ phần, phần vốn góp của tổchức kinh tế.

- Quy định trong 01 Điều của Vănbản riêng thực thi EVFTA về Đầu tưvề nguyên tắc NT đối với vấn đềthành lập/thiết lập khoản đầu tưtheo hướng:

+ Trường hợp đã có cam kết về điềukiện, thủ tục thành lập/thiết lậpkhoản đầu tư thì thực hiện theo camkết;

+ Trường hợp không có cam kết nhưtrên thì (i) vê thủ tục đầu tư: dẫnchiếu tới thủ tục áp dụng cho nhàđầu tư nước ngoài tại Luật Đầu tư;(ii) về các điều kiện khác liên quantới việc thành lập/thiết lập khoảnđầu tư: áp dụng các điều kiện tươngtự nhà đầu tư trong nước

2. Liên quan tới cam kết về đối xửquốc gia trong hoạt động/vận hànhkhoản đầu tư trong các lĩnh vực nóichung

Đánh giá:

Theo cam kết tại khoản này thì liênquan tới hoạt động/vận hành khoảnđầu tư, VN có nghĩa vụ phải đối xửvới nhà đầu tư, khoản đầu tư Eulkhông kém thuận lợi hơn đối xử vớinhà đầu tư VN.

- Đây là nguyên tắc có trong ĐiềuXVii hiệp định gATS của WTO và PLVNhiện đã tuân thủ nguyên tắ này. Tuynhiên trong khi gATS chỉ yêu cầu ápdụng NT đối với các lĩnh vực có camkết thì EVFTA yêu cầu áp dụng NT cho

14/ For the purposes of sub-paragraph c), it is understood that factors like the fact that a Party has provided for a reasonable phase in period for the implementation of a measure or hasmade any other attempt to address the effects of the measure on investments made before its entry into force, shall be taken into account in determining whether the measure causes lossor damage to investments made before its entry into force.

Page 58: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

58 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Art. Scope)] that is not in conformitywith paragraph 2, provided that suchmeasure is not inconsistent with thecommitments inscribed in Annexes[…] (lists of commitments on liberali-sation of investments of both Par-ties). Viet Nam may not, under anymeasure adopted after the date ofentry into force of this Agreementand covered by this Annex, requirean investor of the Eu, by reason of itsnationality, to sell or otherwise dis-pose of an investment existing at thetime the measure becomes effective.

1. Newspapers and news-gatheringagencies, printing, publishing, radioand television broadcasting, in anyform

2. Production and distribution of cul-tural products, including videorecords

3. Production, distribution, and pro-jection of television programmes andcinematographic works

4. investigation and security

5. geodesy and cartography

6. Secondary and primary educationservices

7. Oil and gas, mineral and naturalresources exploration, prospectingand exploitation

8. hydroelectricity and nuclearpower; power transmission and/ordistribution

9. Cabotage transport services

tất cả các lĩnh vực trừ các trườnghợp nêu tại khoản 3 và Phụ lục NTcủa Chương 8 EVFTA.

Như vậy, có thể xảy ra 01 tình huốngPLVN không tuân thủ cam kết nàycủa EVFTA, đó là: Các quy định phânbiệt đối xử về điều kiện hoạt độngđối với nhà đầu tư nước ngoài so vớinhà đầu tư trong nước trong các lĩnhvực không có cam kết WTO, cũngkhông thuộc các trường hợp nêu tạikhoản 3 Điều 3 và Phụ lục NT củaChương 8 EVFTA;

Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 3 nàycủa EVFTA thì nghĩa vụ NT này khôngphải tuân thủ nguyên tắc standstill,nói cách khác từ nay cho tới khiEVFTA chính thức có hiệu lực, VN vẫncó thể duy trì hoặc ban hành mới cácbiện pháp phân biệt đối xử tronghoạt động đối với nhà đầu tư Eu, vàcác biện pháp này vẫn có thể đươctiếp tục duy trì sau khi EVFTA có hiệulực, miễn là không kém thuận lợihơn/không gây thiệt hại cho nhà đầutư. Với “bảo lưu” này, PLVN hiện tạicó thể coi là vẫn tương thích vớiEVFTA.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật để thực thi khoản 2Điều 3 này.

3. Liên quan tới cam kết về đối xửquốc gia trong quản lý hoạt độngkhoản đầu tư trong các lĩnh vực cócam kết hoặc có bảo lưu trong EVFTA

Page 59: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

59rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

10. Fishery and aquaculture

11. Forestry and hunting

12. Lottery, betting and gambling

13. Judicial administration services,including but not limited to servicesrelating to nationality

14. Civil enforcement

15. Production of military materialsor equipment

16. river ports, sea ports and airportsoperation and management

17. Subsidies

Note for legal scrubbing: List to bereviewed, with the presence of in-vestment negotiators, in order toavoid overlaps with exclusions in thetext.

Đánh giá:

- Về cam kết NT liên quan tới cáchoạt động của khoản đầu tư trongcác lĩnh vực có cam kết trong EVFTA:theo nguyên tắc áp dụng PL hiệnhành thì PLVN đã tuân thủ

- Về bảo lưu quyền áp dụng các biệnpháp phân biệt đối xử trong các lĩnhvực được liệt kê trong Phụ lục NT củaChương 8: Đây là quyền của VN(không phải nghĩa vụ), vì vậy PLVNđược cho là đã tương thích

- Về nghĩa vụ không được yêu cầunhà đầu tư phải bán lại hoặc địnhđoạt khoản đầu tư của mình trongcác lĩnh vực đ ược liệt kê trong Phụlục NT của Chương 8: PLVN chưa cóquy định tương tự, vì vậy chưatương thích.

Đề xuất:

Bổ sung 01 Điều trong Văn bản thựcthi EVFTA về Đầu tư về nghĩa vụkhông yêu cầu nhà đầu tư phải bánlại hoặc định đoạt khoản đầu tư củamình trong các lĩnh vực được liệt kêtrong Phụ lục NT của Chương 8 vàoVăn bản riêng thực thi EVFTA về Đầutư (dưới hình thức “Nhà nước camkết không buộc nhà đầu tư …”;

Page 60: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

60 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

article 4

most Favoured Nation treatment

1. Each Party shall accord to in-vestors of the other Party and totheir investments as regards the es-tablishment of an enterprise in itsterritory, treatment no lessfavourable than the treatment it ac-cords, in like situations, to investorsand their investments under freetrade agreement the former Party isnegotiating on [17 July 2015].

2. Each Party shall accord to in-vestors of the other Party and totheir investments as regards theiroperation in its territory, treatmentno less favourable than the treat-ment it accords, in like situations, toinvestors and investments of anynon-Party

3. Paragraph 1 and 2 shall notapply to the following sectors: - Com-munication services, except forPostal services (CPC…) and Telecom-munication services (CPC..); - Cultural,Sports and recreational services; -Fishery and aquaculture; -Forestryand hunting; -mining, including oiland gas.

4. Paragraph 2 shall not be con-strued to oblige a Party to extend tothe investors of the other Party ortheir investments the benefit of anytreatment granted pursuant to anybilateral, regional and/or interna-tional agreements that entered intoforce before the entry into force ofthis Agreement

PL không có quy định tương ứng Đánh giá:

Điều 4 này của EVFTA thực chất là xửlý mối quan hệ giữa các cam kết vềđầu tư trong EVFTA và các cam kết vềđầu tư mà VN dành cho các đối táckhác, theo đó:

- Các đối xử về đầu tư liên quan tớithành lập doanh nghiệp, VPĐD, chinhánh mà VN cam kết dành cho cácđối tác TPP, FTA VN-EFTA, rCEP (cácFTA đang được đàm phán tại thờiđiểm 17/7/2015) thì VN cũng phảidành cho nhà đầu tư/khoản đầu tưEu đối xử tương tự trừ các cam kếtliên quan tới cơ chế giải quyết tranhchấp Nhà nước – nhà đầu tư nướcngoài (iSDS)

- Các đối xử về đầu tư mà VN dànhcho nhà đầu tư và khoản đầu tư Euliên quan tới hoạt động của họkhông được kém hơn đối xử dànhcho bất kỳ đối tác nào khác trừtrường hợp đối xử đó là theo cácthỏa thuận quốc tế có hiệu lực trướckhi EVFTA có hiệu lực

- Các ngoại lệ với cả 02 nguyên tắctrên: (i) phân biệt đối xử theo lĩnhvực được liệt kê tại khoản 3; (ii)phân biệt đối xử theo thỏa thuậntrong ASEAN, Eu; (iii) các thỏa thuậntránh đánh thuế 2 lần; (iv) các thỏathuận liên quan tới việc công nhậnchứng chỉ, giấy phép hành nghề…trong các lĩnh vực dịch vụ

Page 61: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

61rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

5. Paragraphs 1 and 2 shall not beconstrued to oblige a Party to extendto the investors of the other Party ortheir investments the benefit of:

(a) any treatment granted as partof a process of economic integration,which includes commitments toabolish substantially all barriers to in-vestment among the parties to sucha process, together with the approxi-mation of legislation of the partieson a broad range of matters withinthe purview of this Agreement15.

(b) any treatment resulting fromany international agreement for theavoidance of double taxation orother international agreement orarrangement relating wholly ormainly to taxation.

(c) any treatment resulting frommeasures providing for the recogni-tion of qualifications, licences or pru-dential measures in accordance withArticle Vii of the general Agreementon Trade in Services or its Annex onFinancial Services

6. ''For greater certainty, the'treatment' referred to in paragraphs1 and 2 does not include interna-tional dispute resolution proceduresor mechanism, such as those in-cluded in Section 3, provided for inany other bilateral, regional and/orinternational agreements. Substan-tive obligations in such agreementsdo not in themselves constitute

Đề xuất:

- Không đề xuất sửa đổi, điều chỉnhgì về pháp luật áp dụng chung (bởiđây không phải vấn đề của PL nội địavề nội dung)

- Quy định 01 Điều khoản vềnguyên tắc mFN (nêu rõ 03 hiệp địnhliên quan) và liệt kê các ngoại lệ liênquan trong Văn bản thực thi riêngEVFTA về Đầu tư

- Cần rà soát các cam kết về thànhlập doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐDcủa nhà đầu tư nước ngoài theo TPPđể đưa vào Điều khoản nói trên trongVăn bản thực thi EVFTA về Đầu tư

15/ Within this paragraph and for greater certainty, the ASEAN Economic Community and the European union are falling within this concept of “a process of economic integration”.

Page 62: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

62 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

'treatment' and thus cannot be takeninto account when assessing abreach of this Article. measures by aParty pursuant to those substantiveobligations shall be considered treat-ment. This Article shall be interpretedin accordance with Annex XX (mFN)

Annex [] most Favoured NationTreatment

Article …(mFN) shall be interpretedin accordance with Article ...(Scopeand Definitions) and the principle ofejusdem generis.

article 5 Schedule of specific com-mitments

The sectors liberalised by each of theParties pursuant to this Section andthe terms, limitations, conditions andqualifications referred to in Articles 3and 4 are set out in the schedules ofcommitments included in Annexes[lists of commitments on liberalisa-tion of investments].

Luật Đầu tư

Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luậtcó liên quan và điều ước quốc tế

3. Trường hợp điều ước quốc tế màCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namlà thành viên có quy định khác vớiquy định của Luật này thì áp dụngtheo quy định của điều ước quốc tếđó.

Nghị định 118/2015/NĐ-CP

Điều 10. Thực hiện quy định về điềukiện đầu tư đối với nhà đầu tư nướcngoài

Điều 13. Công bố điều kiện đầu tưđối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,phối hợp với các Bộ, cơ quan ngangBộ rà soát, tập hợp các ngành, nghề

Đánh giá:

Về các điều kiện mở cửa thị trườngtrong các lĩnh vực dịch vụ có cam kếttrong EVFTA, nguyên tắc áp dụngpháp luật của PLVN trong vấn đề nàyđã đảm bảo phù hợp với EVFTA, theođó:

- Trường hợp có cam kết mở cửa thịtrường tại các Phụ lục liên quan củaEVFTA: áp dụng theo cam kết (đượccông bố trên Cổng thông tin quốc giavề đầu tư nước ngoài – suy đoán làCổng này nêu các quy định như camkết)

- Trường hợp Việt Nam chưa có camkết mở cửa thị trường cho Eu theoEVFTA: áp dụng theo cam kết WTO(cũng được công bố trên Cổng thôngtin nói trên)

Page 63: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

63rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

và điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài theo quy định tại cácluật, pháp lệnh, nghị định, điều ướcquốc tế về đầu tư và ngành, phânngành dịch vụ quy định tại Điểm eKhoản 2 Điều 10 Nghị định này đểcông bố trên Cổng thông tin quốc giavề đầu tư nước ngoài.

2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài được công bố theoquy định tại Khoản 1 Điều này gồmnhững nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư có điều kiệnđối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tưđối với nhà đầu tư nước ngoài;

c) Nội dung điều kiện đầu tư áp dụngđối với nhà đầu tư nước ngoài theoquy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghịđịnh này;

d) Các ngành, phân ngành dịch vụquy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10Nghị định này.

3. Những nội dung quy định tạiKhoản 2 Điều này được cập nhậttrong các trường hợp sau:

a) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài có sự thay đổi theoquy định tại các luật, pháp lệnh, nghịđịnh và điều ước quốc tế về đầu tư;

b) Các ngành, phân ngành dịch vụquy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10Nghị định này được điều chỉnh theokết quả rà soát quy định tại Khoản 1Điều này.

Đề xuất:

Tương tự như đề xuất với Điều 2Chương 8 EVFTA ở trên

Page 64: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

64 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

4. Những nội dung được cập nhậttrong các trường hợp quy định tạiKhoản 3 Điều này được công bố trênCổng thông tin quốc gia về đầu tưnước ngoài theo thủ tục quy định tạiKhoản 3 Điều 12 Nghị định này.

Pháp luật chuyên ngành trong cáclĩnh vực dịch vụ cụ thể

Phần lớn các VBQPPL chuyên ngànhtrong các lĩnh vực dịch vụ cụ thể đềucó các quy định về các điều kiện hoạtđộng riêng đối với các nhà cung cấpdịch vụ nước ngoài

article 6 performance requirements

1. in the sectors inscribed in itsschedule of specific commitments inAnnexes [lists of commitments onliberalisation of investments of bothParties] and subject to any conditionsand qualifications set out therein,neither Party may impose, or enforceany of the following requirements,mandatory or enforceable under do-mestic law or under administrativerulings, in connection with the estab-lishment or operation of any invest-ment of an investor of a Party or of anon-Party in its territory:

(a) to export a given level or per-centage of goods or services;

(b) to achieve a given level or per-centage of domestic content;

(c) to purchase, use or accord a pref-erence to goods produced or services

Luật Đầu tư

Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tưkinh doanh

1. Nhà nước không bắt buộc nhà đầutư phải thực hiện những yêu cầu sauđây:

a) ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa,dịch vụ trong nước hoặc phải mua,sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhàsản xuất hoặc cung ứng dịch vụtrong nước;

b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụđạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế sốlượng, giá trị, loại hàng hóa và dịchvụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cungứng trong nước;

c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượngvà giá trị tương ứng với số lượng vàgiá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phảitự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất

Đánh giá:

PLVN đã tương thích với cam kếtEVFTA tại Điều 6 này:

- Về nghĩa vụ không đặt ra các yêucầu được liệt kê đối với nhà đầu tưEu: PLVN đã có quy định tương tự,áp dụng chung cho tất cả các lĩnhvực chứ không chỉ giới hạn ở các lĩnhvực cam kết trong EVFTA

- Về nghĩa vụ không đặt ra các điềukiện được liệt kê làm tiêu chí để chohưởng các ưu đãi đầu tư: Các tiêu chívề ưu đãi đầu tư trong PLVN xác địnhtheo địa bàn, lĩnh vực kinh doanh,quy mô vốn, quy mô lao động sửdụng; các tiêu chí này hoàn toànkhông thuộc các trường hợp cấmtrong EVFTA; hơn nữa, các tiêu chínày được áp dụng chung, không giớihạn ở các lĩnh vực cam kết trongEVFTA;

Page 65: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

65rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

provided in its territory, or to pur-chase goods or services from naturalpersons or enterprises in its territory;

(d) to relate in any way the volumeor value of imports to the volume orvalue of exports or to the amount offoreign exchange inflows associatedwith such investment;

(e) to restrict sales of goods or serv-ices in its territory that such invest-ment produces or provides byrelating such sales in any way to thevolume or value of its exports or for-eign exchange earnings;

(f) to transfer technology, a produc-tion process or other proprietaryknowledge to a natural person or en-terprises in its territory; or

(g) to supply exclusively from theterritory of the Party a good pro-duced or a service provided by theinvestment to a specific regional orworld market.

2. in the sectors inscribed in itsschedule of specific commitments inAnnexes [lists of commitments onliberalisation of investments of bothParties] and subject to any conditionsand qualifications set out therein,neither Party may condition the re-ceipt or continued receipt of an ad-vantage, in connection with theestablishment or operation of an in-vestment of an investor of a Party orof a non-Party in its territory, oncompliance with any of the followingrequirements:

khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;

d) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối vớihàng hóa sản xuất trong nước;

đ) Đạt được một mức độ hoặc giá trịnhất định trong hoạt động nghiêncứu và phát triển ở trong nước;

e) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tạimột địa điểm cụ thể ở trong nướchoặc nước ngoài;

g) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theoyêu cầu của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền.

Điều 15. hình thức và đối tượng ápdụng ưu đãi đầu tư

2. Đối tượng được hưởng ưu đãiđầu tư:

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghềưu đãi đầu tư theo quy định tạikhoản 1 Điều 16 của Luật này;

b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãiđầu tư theo quy định tại khoản 2Điều 16 của Luật này;

c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giảingân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trongthời hạn 03 năm kể từ ngày đượccấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tưhoặc quyết định chủ trương đầu tư;

d) Dự án đầu tư tại vùng nông thônsử dụng từ 500 lao động trở lên;

đ) Doanh nghiệp công nghệ cao,doanh nghiệp khoa học và côngnghệ, tổ chức khoa học và côngnghệ.

- Các trường hợp tại các khoản 3-6Điều này của EVFTA: Đây là các quyđịnh về quyền, không phải nghĩa vụphải tuân thủ; trên thực tế VN cũngđang sử dụng một số các quyền này(ví dụ yêu cầu về quy tắc xuất xứ đểhưởng ưu đãi thuế quan, các điềukiện để tham gia vào các chươngtrình xúc tiến thương mại, đầu tưcủa Nhà nước…)

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật (cả PL chung lẫn trongVăn bản riêng thực thi EVFTA)

Page 66: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

66 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

(a) to achieve a given level or per-centage of domestic content;

(b) to purchase, use or accord a pref-erence to goods produced in its terri-tory, or to purchase goods fromproducers in its territory;

(c) to relate in any way the volumeor value of imports to the volume orvalue of exports or to the amount offoreign exchange inflows associatedwith such investment;

(d) to restrict sales of goods or serv-ices in its territory that such invest-ment produces or provides byrelating such sales in any way to thevolume or value of its exports or for-eign exchange earnings.

3. The provisions of paragraph 1 shallnot be construed to prevent a Partyfrom conditioning the receipt or con-tinued receipt of an advantage inconnection with any investment inits territory on compliance with a re-quirement to locate production, pro-vide a service, train or employworkers, construct or expand particu-lar facilities, or carry out research anddevelopment in its territory.

The provisions of paragraph 1 (f)shall not be construed to prevent theapplication of a requirement im-posed or a commitment or undertak-ing enforced by a court,administrative tribunal or competi-tion authority, in order to remedy analleged violation of competitionlaws.

3. ưu đãi đầu tư được áp dụng đốivới dự án đầu tư mới và dự án đầutư mở rộng. mức ưu đãi cụ thể đốivới từng loại ưu đãi đầu tư được ápdụng theo quy định của pháp luật vềthuế và pháp luật về đất đai.

4. ưu đãi đầu tư đối với các đốitượng quy định tại các điểm b, c và dkhoản 2 Điều này không áp dụng đốivới dự án đầu tư khai thác khoángsản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa,dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuếtiêu thụ đặc biệt theo quy định củaLuật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sảnxuất ô tô.

Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tưvà địa bàn ưu đãi đầu tư

1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư:

a) hoạt động công nghệ cao, sảnphẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệcao; hoạt động nghiên cứu và pháttriển;

b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượngmới, năng lượng sạch, năng lượngtái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trịgia tăng từ 30% trở lên, sản phẩmtiết kiệm năng lượng;

c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sảnphẩm cơ khí trọng điểm, máy nôngnghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóngtàu;

d) Sản xuất sản phẩm công nghiệphỗ trợ cho ngành dệt may, da giàyvà các sản phẩm quy định tại điểm ckhoản này;

Page 67: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

67rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

3. The provisions of paragraph 1 sub-paragraphs (a), (b) and (c) and 2 (a)and (b), do not apply to qualificationrequirements for goods or serviceswith respect to participation in exportpromotion and foreign aid pro-grammes.

4. For greater certainty, subpara-graphs 2(a) and 2 (b) do not apply torequirements imposed by an import-ing Party relating to the content ofgoods necessary to qualify for prefer-ential tariffs or preferential quotas.

5. For greater certainty, paragraph 1does not apply to any requirementother than the requirements set outin that paragraph.

6. The provisions of this article shallnot apply to measures adopted ormaintained by a party in accordancewith Art. iii. 8 (b) ) of the gATT”

đ) Sản xuất sản phẩm công nghệthông tin, phần mềm, nội dung số;

e) Nuôi trồng, chế biến nông sản,lâm sản, thuỷ sản; trồng và bảo vệrừng; làm muối; khai thác hải sản vàdịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuấtgiống cây trồng, giống vật nuôi, sảnphẩm công nghệ sinh học;

g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sửdụng chất thải;

h) Đầu tư phát triển và vận hành,quản lý công trình kết cấu hạ tầng;phát triển vận tải hành khách côngcộng tại các đô thị;

i) giáo dục mầm non, giáo dục phổthông, giáo dục nghề nghiệp;

k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuấtthuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốcchủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốcphòng, chống bệnh xã hội, vắc xin,sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu,thuốc đông y; nghiên cứu khoa họcvề công nghệ bào chế, công nghệsinh học để sản xuất các loại thuốcmới;

l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thểdục, thể thao cho người khuyết tậthoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và pháthuy giá trị di sản văn hóa;

m) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâmthần, điều trị bệnh nhân nhiễm chấtđộc màu da cam; trung tâm chămsóc người cao tuổi, người khuyết tật,trẻ mồ côi, trẻ em lang thang khôngnơi nương tựa;

Page 68: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

68 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tàichính vi mô.

2. Địa bàn ưu đãi đầu tư:

a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xãhội khó khăn, địa bàn có điều kiệnkinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Khu công nghiệp, khu chế xuất,khu công nghệ cao, khu kinh tế.

article 13bis

investment and regulatory meas-ures/objectives

1. The Parties reaffirm the right to

Luật Đầu tư

Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tưkinh doanh

1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh

Đánh giá:

Các cam kết tại Điều 13bis là cácquyền của Việt Nam trong EVFTA,không phải các nghĩa vụ bắt buộc.

article 13 Scope

1. The provisions in this Section shallapply to:

(i) investments by investors of aParty in existence in the territory theother Party as of the date of entryinto force of this Agreement or madeor acquired thereafter, made in ac-cordance with applicable law16.

(ii) investors of a Party that have al-ready made an investment coveredunder (i) in the territory of the otherParty, with respect to the operationof such investment.

PLVN không quy định Đánh giá:

Đây là cam kết liên quan tới phạm viáp dụng của EVFTA, không thuộcpháp luật nội địa

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật chung

SECtIoN 2INvEStmENt protECtIoN

16/ For greater certainty, in the case that the investment is made in the territory of Viet Nam, “applicable law” refers to the laws and regulations of Viet Nam

Page 69: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

69rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

regulate within their territories toachieve legitimate policy objectives,such as the protection of publichealth, safety, environment or publicmorals, social or consumer protectionor promotion and protection of cul-tural diversity

2. For greater certainty, the provi-sions of this section shall not be in-terpreted as a commitment from aParty that it will not change the legaland regulatory framework, includingin a manner that may negatively af-fect the operation of covered invest-ments or the investor’s expectationsof profits.

3. For greater certainty, nothing inthis Section shall be construed aspreventing a Party from discontinu-ing the granting of a subsidy17 and/orrequesting its reimbursement, or asrequiring that Party to compensatethe investor therefor, where such ac-tion has been ordered by one of itscompetent authorities listed in Annex x.

Annex [] Annex on competent au-thorities mentioned in article 13bis(investment and regulatory meas-ures/Objectives) paragraph 4

in the case of the Eu, the competentauthorities entitled to order the ac-tions mentioned in article 13 bisparagraph 3 are the European Com-mission or a court or tribunal of amember State when applying Eu law

doanh sau đây:

a) Kinh doanh các chất ma túy theoquy định tại Phụ lục 1 của Luật này;

b) Kinh doanh các loại hóa chất,khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 củaLuật này;

c) Kinh doanh mẫu vật các loại thựcvật, động vật hoang dã theo quyđịnh tại Phụ lục 1 của Công ước vềbuôn bán quốc tế các loài thực vật,động vật hoang dã nguy cấp; mẫuvật các loại động vật, thực vật hoangdã nguy cấp, quý hiếm Nhóm i cónguồn gốc từ tự nhiên theo quy địnhtại Phụ lục 3 của Luật này;

d) Kinh doanh mại dâm;

đ) mua, bán người, mô, bộ phận cơthể người;

e) hoạt động kinh doanh liên quanđến sinh sản vô tính trên người.

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩmquy định tại các điểm a, b và c khoản1 Điều này trong phân tích, kiểmnghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế,sản xuất dược phẩm, điều tra tộiphạm, bảo vệ quốc phòng, an ninhthực hiện theo quy định của Chínhphủ.

Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinhdoanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh cóđiều kiện là ngành, nghề mà việc

Trên thực tế, PLVN cũng đã có cácquy định sử dụng một số các quyềnnày trong kiểm soát, quản lý đầu tư(khoản 1). Các quyền tại khoản 2, 3là rất có ý nghĩa, đặc biệt liên quantới việc bảo vệ lợi ích của VN trướccác khiếu nại, khiếu kiện của nhà đầutư Eu trong khuôn khổ Cơ chế giảiquyết tranh chấp Nhà nước – Nhàđầu tư nước ngoài (iSDS) liên quantới việc thay đổi pháp luật nội địaảnh hưởng tới lợi ích của nhà đầutư. Vì vậy, trong quá trình thực thiEVFTA, các quyền này rất cần đượcchú ý vận dụng hiệu quả.

Đề xuất:

- Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổigì về pháp luật

- Chú ý các quyền này trong Điều13bis để áp dụng khi cần thiết

17/ in the case of the Eu, "subsidy" includes "state aid" as defined in the Eu law. For Viet Nam, subsidy includes investment incentives, and investment assistance such as production site assis-tance, human resources training and competitiveness strengthening activities, such as assistance for technology, research and development, legal aids, market information and promotion.

Page 70: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

70 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

on state aid. in the case of Viet Nam,the competent authorities entitled toorder the actions mentioned in arti-cle 13 bis paragraph 3 are govern-ment of Viet Nam or the Primeminister of Viet Nam or a competentcourt

thực hiện hoạt động đầu tư kinhdoanh trong ngành, nghề đó phảiđáp ứng điều kiện vì lý do quốcphòng, an ninh quốc gia, trật tự, antoàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏecủa cộng đồng.

article 14 treatment of Investment

1. Each Party shall accord fair and eq-uitable treatment and full protectionand security to investments and in-vestors of the other Party in its terri-tory in accordance with paragraphs 2to 7.

2. A Party breaches the obligation offair and equitable treatment refer-enced in paragraph 1 where a meas-ure or series of measures constitutes:a. Denial of justice in criminal, civil oradministrative proceedings; or

b. Fundamental breach of dueprocess in judicial and administrativeproceedings;

c. manifest arbitrariness; or

d. Targeted discrimination on mani-festly wrongful grounds, such as gen-der, race or religious belief; or

e. abusive treatment such as coer-cion, abuse of power or similar badfaith conduct. or

f. A breach of any further elementsof the fair and equitable treatmentobligation adopted by the Parties in

PLVN không có quy định trực tiếp vềnguyên tắc FET cũng như nguyên tắcbảo hộ đầy đủ và an toàn cho nhàđầu tư nước ngoài

Luật Đầu tư

Điều 2. Đối tượng áp dụng và hiệulực của Bộ luật tố tụng dân sự

1. Bộ luật tố tụng dân sự được ápdụng đối với mọi hoạt động tố tụngdân sự trên lãnh thổ nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồmđất liền, hải đảo, vùng biển và vùngtrời.

2. Bộ luật tố tụng dân sự được ápdụng đối với mọi hoạt động tố tụngdân sự do cơ quan đại diện nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namtiến hành ở nước ngoài.

3. Bộ luật tố tụng dân sự được ápdụng đối với việc giải quyết vụ việcdân sự có yếu tố nước ngoài; trườnghợp điều ước quốc tế mà Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên có quy định khác thì áp dụngquy định của điều ước quốc tế đó.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nướcngoài thuộc đối tượng được hưởng

Đánh giá:

1. Về các cam kết về FET và quyềnđược bảo hộ đầy đủ và an toàn

Các cam kết nầy trong các FTA vốn làcam kết có nội hàm rất rộng, chungchung, do đó trên thực tế đã bịkhông ít nhà đầu tư nước ngoài lợidụng để giải thích theo hướng có lợicho họ một cách bất hợp lý, gây tổnhại cho nước nhận đầu tư. Tuynhiên, cam kết về FET như trongĐiều 14 này của EVFTA đã được cụthể hóa khá rõ rang, và vì vậy nguycơ nói trên để được xử lý đáng kể.

Về mặt pháp luật, với giới hạn nhưtrong Điều 14 EVFTA, PLVN đã cơ bảntương thích với yêu cầu của EVFTAnhư nêu tại khoản 2-4, 6 Điều 14thông qua:

- các nguyên tắc đảm bảo quyềnđược xét xử, được bảo vệ lợi ích quacác thủ tục tố tụng dân sự, hình sự,hành chính, khiếu nại hành chính;

- các nguyên tắc về bảo đảm quyềntố tụng, quyền được xét xử côngbằng trong các thủ tục liên quan

Page 71: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

71rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

accordance with paragraph 3 of thisArticle.

3. Treatment not listed in paragraph2 can also constitute a breach of fairand equitable treatment where theParties have so agreed in accordancewith the procedures provided in Arti-cle X.6 (Amendments).

4. For greater certainty, ‘full protec-tion and security’ refers to the Party’sobligations to act as may be reason-ably necessary to protect physical se-curity of investors and coveredinvestments.

5. Where a Party has entered into awritten agreement with investors ofthe other Party or their investmentsreferred to in Article 13 [Scope ofsection ii investment Protection] thatsatisfies all of the following condi-tions, that Party shall not breach thesaid agreement through the exerciseof governmental authority. The con-ditions are:

(i) the written agreement is con-cluded and takes effect after thedate of entry into force of this Agree-ment18;

(ii) the investor relies on that writtenagreement in deciding to make ormaintain an investment referred toin article in Article 13. 1 (i) [Scope ofsection ii investment Protection]other than the written agreement it-

quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giaohoặc quyền ưu đãi, miễn trừ lãnh sựtheo pháp luật Việt Nam, theo điềuước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam là thành viên thì vụviệc dân sự có liên quan đến cơquan, tổ chức, cá nhân đó được giảiquyết bằng con đường ngoại giao.

Điều 5. Chính sách về đầu tư kinhdoanh

1. Nhà đầu tư được quyền thực hiệnhoạt động đầu tư kinh doanh trongcác ngành, nghề mà Luật này khôngcấm.

2. Nhà đầu tư được tự chủ quyếtđịnh hoạt động đầu tư kinh doanhtheo quy định của Luật này và quyđịnh khác của pháp luật có liên quan;được tiếp cận, sử dụng các nguồnvốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụngđất đai và tài nguyên khác theo quyđịnh của pháp luật.

3. Nhà nước công nhận và bảo hộquyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư,thu nhập và các quyền, lợi ích hợppháp khác của nhà đầu tư.

4. Nhà nước đối xử bình đẳng giữacác nhà đầu tư; có chính sách khuyếnkhích và tạo điều kiện thuận lợi đểnhà đầu tư thực hiện hoạt động đầutư kinh doanh, phát triển bền vữngcác ngành kinh tế.

5. Nhà nước tôn trọng và thực hiệncác điều ước quốc tế liên quan đến

Về mặt thực tiễn, cần chú ý rằng, cáccam kết tại Điều 14 hướng tới hệquả thực tế của các biện pháp (quyphạm pháp luật, biện pháp hànhchính, quyết định xử lý vụ việc, phánquyết…), ví dụ việc áp dụng các biệnpháp đó có gây ra sự phân biệt đốixử rõ ràng theo các căn cứ bất hợplý không, có tạo ra sự thiên vị minhthị không…

Trên thực tế, Việt Nam đang gặpphải nhiều vấn đề liên quan tới hiệuquả thực tế của việc bảo vệ quyền,lợi ích, tài sản của nhà đầu tư donhững yếu kém về cơ chế, vấn đềnăng lực của các cơ quan xét xử (xétxử sai, nợ đọng vụ việc…). Điều nàynếu không được khắc phục kịp thời,đặc biệt trong các vụ việc có liênquan tới nhà đầu tư Eu, có thể dẫntới những vi phạm thực tế đối vớicam kết tại Điều 14 này, mặc dù vềmặt pháp luật VN đã hoàn toàntương thích.

2. Liên quan tới nghĩa vụ khôngđược phá vỡ các thỏa thuận giữaNhà nước và nhà đầu tư bằng cácquyết định hành chính hoặc phápluật theo khoản 5 EVFTA, PLVN chưacó bất kỳ quy định nào về vấn đềnày, vì vậy chưa tương thích vớiEVFTA.

Về thủ tục trong Phụ lục đi kèmkhoản 5: Đây là vấn đề thuộc về quytrình liên quan tới giải quyết tranh

18/ For greater certainty, a written agreement that is concluded and takes effect after the entry into force of this Agreement does not include the renewal or extension of an agreement inaccordance with the provisions of the original agreement, and on the same or substantially the same terms and conditions as the original agreement, which has been concluded and en-tered into force prior to the entry into force of this Agreement.

Page 72: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

72 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

self and the breach causes actualdamages to that investment;

(iii) the written agreement19 createsan exchange of rights and obligationsin connection to the said investment,binding on both parties; and

(iv) the written agreement does notcontain a clause on the settlement ofdisputes between the parties to thatagreement by international arbitra-tion.

6. When applying the above fair andequitable provisions, a Tribunal willtake into account whether a Partymade a specific representation to aninvestor to induce an investment re-ferred to in Article 13. 1 (i) [Scope ofsection ii investment Protection],that created a legitimate expecta-tion, and upon which the investor re-lied in deciding to make or maintainthat investment, but that Party sub-sequently frustrated.

7. A breach of another provision ofthis Agreement, or of a separate in-ternational agreement, does not initself establish that there has been abreach of this Article.

Annex []

understanding on the application ofparagraph 5 of the article x [Treat-ment of investment]

1. Notwithstanding the condition setforth in paragraph 5(i) of the article14 [ Treatment of investment], an

đầu tư kinh doanh mà Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Luật Tố tụng dân sự

Điều 4. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệquyền và lợi ích hợp pháp

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộluật này quy định có quyền khởi kiệnvụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việcdân sự tại Tòa án có thẩm quyền đểyêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảovệ quyền con người, quyền côngdân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước,quyền và lợi ích hợp pháp của mìnhhoặc của người khác.

2. Tòa án không được từ chối giảiquyết vụ việc dân sự vì lý do chưa cóđiều luật để áp dụng.

Vụ việc dân sự chưa có điều luật đểáp dụng là vụ việc dân sự thuộcphạm vi điều chỉnh của pháp luậtdân sự nhưng tại thời điểm vụ việcdân sự đó phát sinh và cơ quan, tổchức, cá nhân yêu cầu Tòa án giảiquyết chưa có điều luật để áp dụng.

Việc giải quyết vụ việc dân sự quyđịnh tại khoản này được thực hiệntheo các nguyên tắc do Bộ luật dânsự và Bộ luật này quy định.

Điều 5. Quyền quyết định và tự địnhđoạt của đương sự

1. Đương sự có quyền quyết địnhviệc khởi kiện, yêu cầu Tòa án cóthẩm quyền giải quyết vụ việc dânsự. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ

chấp iSDS, không thuộc phạm vi củapháp luật nội địa về nội dung.

3. Khoản 6 là cam kết liên quan đếncách giải thích cam kết của trọng tàiiSDS về nghĩa vụ tại Điều này củaEVFTA, do đó không thuộc phạm vicủa pháp luật nội địa về nội dung.

Đề xuất:

- Quy định 01 Điều về nghĩa vụ tạikhoản 5 Điều 14 này vào Văn bảnriêng thực thi EVFTA về Đầu tư; cóthể quy định đồng thời các quy trìnhvà điều kiện như tại Phụ lục kèmtheo khoản 5 (chú ý chỉ giới hạnphạm vi áp dụng của các quy địnhnày ở các nhà đầu tư từ các nướcthành viên Eu cụ thể được liệt kêtrong phụ lục)

- Chú ý công tac thực thi để đảmbảo việc tuân thủ cam kết tại Điều14 này (đồng thời chú ý trong Cơ chếđốiphó, xử lý với các vụ việc iSDS củaViệt Nam cần có tiêu chí giám sát vềviệc thực hiện các nghĩa vụ này củacác đơn vị liên quan nhằm giảmthiểu nguy cơ bị kiện dựa trên cáccăn cứ này)

19/ Written agreement means an agreement in writing, entered into by a Party with an investor of the other Party or their investment, referred to in Article 13 [Scope of section ii invest-ment Protection], and negotiated and executed by both Parties, whether in a single instrument or multiple instruments.

Page 73: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

73rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

investor referred to in paragraph3(a)(i) who has a dispute that fallsinto the scope of Section 3 with theParty with whom it has entered intothe written agreement that is con-cluded and has taken effect beforethe entry into force of this Agree-ment can claim the benefit of para-graph 5 of Article 14 [Treatment ofinvestment] in accordance with theprocedures and conditions set forthin this annex.

2. Written agreements that are con-cluded and have taken effect beforethe entry into force of this Agree-ment and fulfill the conditions set outin this paragraph can be notifiedwithin 1 year from the date of theentry into force of this Agreement:

a. Such written agreements mustsatisfy all conditions set forth underii) - iv) in paragraph 5 of Article 14[Treatment of investment]; and

b. Such written agreements were en-tered into either:

(i) by Viet Nam with investors of theEu member States specified underparagraph 8 or their investments, re-ferred to in Article 13. [Scope of sec-tion ii investment Protection]; or

(ii) by one of the Eu member Statesspecified under paragraph 8 with in-vestors of Viet Nam or their invest-ments, referred to in Article 13.[Scope of section ii investment Pro-tection].

việc dân sự khi có đơn khởi kiện,đơn yêu cầu của đương sự và chỉgiải quyết trong phạm vi đơn khởikiện, đơn yêu cầu đó.

2. Trong quá trình giải quyết vụ việcdân sự, đương sự có quyền chấmdứt, thay đổi yêu cầu của mình hoặcthỏa thuận với nhau một cách tựnguyện, không vi phạm điều cấmcủa luật và không trái đạo đức xãhội.

Bộ luật tố tụng hình sự

Điều 2. hiệu lực của Bộ luật tố tụnghình sự

mọi hoạt động tố tụng hình sự trênlãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam phải được tiến hànhtheo quy định của Bộ luật này.

hoạt động tố tụng hình sự đối vớingười nước ngoài phạm tội trên lãnhthổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam là công dân nước thànhviên của điều ước quốc tế mà nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namđã ký kết hoặc gia nhập thì được tiếnhành theo quy định của điều ướcquốc tế đó.

Đối với người nước ngoài phạm tộitrên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam thuộc đối tượngđược hưởng các đặc quyền ngoạigiao hoặc quyền ưu đãi, miễn trừ vềlãnh sự theo pháp luật Việt Nam,theo các điều ước quốc tế mà nướcCộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Namđã ký kết hoặc gia nhập hoặc theo

Page 74: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

74 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

3. The procedure for notifying thewritten agreements referred to inparagraph 1 shall be as follows:

a. Notification shall include:

(i) the name, nationality and addressof the investor who is a party to thewritten agreement referred in para-graph 1 being notified and the na-ture of the investment of thatinvestor, and, where the writtenagreement is entered into by the in-vestment of that investor, the name,address and place of incorporation ofthe investment;

(ii) a copy of the written agreement,including all of its instruments.

b. The written agreements shall benotified in writing to the competentauthority designated below:

(i) in the case of Viet Nam: theministry of Planning and investmentof Viet Nam.

(ii) in the case of the Eu: the Euro-pean Commission.

4. The notification referred to in para-graph 1 does not create any substan-tive rights to the investor who is aparty to that notified written agree-ment or their investment.

5. The competent authorities willcompile in a list the written agree-ments that have been notified in ac-cordance with the above procedure.

tập quán quốc tế, thì vụ án được giảiquyết bằng con đường ngoại giao.

Điều 3. Bảo đảm pháp chế xã hội chủnghĩa trong tố tụng hình sự

mọi hoạt động tố tụng hình sự củacơ quan tiến hành tố tụng, ngườitiến hành tố tụng và người tham giatố tụng phải được tiến hành theoquy định của Bộ luật này.

Điều 4. Tôn trọng và bảo vệ cácquyền cơ bản của công dân

Khi tiến hành tố tụng, Thủ trưởng,Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra,Điều tra viên, Viện trưởng, Phó Việntrưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên,Chánh án, Phó Chánh án Tòa án,Thẩm phán, hội thẩm trong phạm vitrách nhiệm của mình phải tôn trọngvà bảo vệ các quyền và lợi ích hợppháp của công dân, thường xuyênkiểm tra tính hợp pháp và sự cầnthiết của những biện pháp đã ápdụng, kịp thời hủy bỏ hoặc thay đổinhững biện pháp đó, nếu xét thấy cóvi phạm pháp luật hoặc không còncần thiết nữa.

Điều 5. Bảo đảm quyền bình đẳngcủa mọi công dân trước pháp luật

Tố tụng hình sự tiến hành theonguyên tắc mọi công dân đều bìnhđẳng trước pháp luật, không phânbiệt dân tộc, nam nữ, tín ngưỡng,tôn giáo, thành phần xã hội, địa vị xãhội. Bất cứ người nào phạm tội đềubị xử lý theo pháp luật.

Page 75: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

75rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

6. Should a dispute arise in connec-tion with one of the above notifiedwritten agreements, the relevantcompetent authority shall verify ifthe agreement satisfies all conditionsset forth under ii) - iv) in paragraph 5of the article 14 [Treatment of in-vestment] and procedures set forthin this Annex.

7. On the basis of that verification,should those requirements referredto in paragraph 6 of this Annex notbe met, the claim that paragraph 5of Article 14 applies to the writtenagreement shall not be admissible.

8. The Eu member States referred toin this understanding are NL, rO, uK,AT, DE, ES

Điều 6. Bảo đảm quyền bất khả xâmphạm về thân thể của công dân

Không ai bị bắt, nếu không có quyếtđịnh của Toà án, quyết định hoặc phêchuẩn của Viện kiểm sát, trừ trườnghợp phạm tội quả tang.

Việc bắt và giam giữ người phải theoquy định của Bộ luật này.

Nghiêm cấm mọi hình thức truy bức,nhục hình.

Điều 7. Bảo hộ tính mạng, sức khoẻ,danh dự, nhân phẩm, tài sản củacông dân

Công dân có quyền được pháp luậtbảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danhdự, nhân phẩm, tài sản.

mọi hành vi xâm phạm tính mạng,sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tàisản đều bị xử lý theo pháp luật.

Người bị hại, người làm chứng vàngười tham gia tố tụng khác cũngnhư người thân thích của họ mà bịđe dọa đến tính mạng, sức khỏe, bịxâm phạm danh dự, nhân phẩm, tàisản thì cơ quan có thẩm quyền tiếnhành tố tụng phải áp dụng nhữngbiện pháp cần thiết để bảo vệ theoquy định của pháp luật.

Điều 8. Bảo đảm quyền bất khả xâmphạm về chỗ ở, an toàn và bí mậtthư tín, điện thoại, điện tín của côngdân

Không ai được xâm phạm chỗ ở, antoàn và bí mật thư tín, điện thoại,

Page 76: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

76 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

điện tín của công dân.

Việc khám xét chỗ ở, khám xét, tạmgiữ và thu giữ thư tín, điện tín, khitiến hành tố tụng phải theo đúng quyđịnh của Bộ luật này.

Điều 9. Không ai bị coi là có tội khichưa có bản án kết tội của Toà án đãcó hiệu lực pháp luật

Không ai bị coi là có tội và phải chịuhình phạt khi chưa có bản án kết tộicủa Toà án đã có hiệu lực pháp luật.

Luật Khiếu nại

Điều 3. Áp dụng pháp luật về khiếunại và giải quyết khiếu nại

1. Khiếu nại của cơ quan, tổ chức, cánhân nước ngoài tại Việt Nam vàviệc giải quyết khiếu nại được ápdụng theo quy định của Luật này, trừtrường hợp điều ước quốc tế màCộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Namlà thành viên có quy định khác.

Điều 4. Nguyên tắc khiếu nại và giảiquyết khiếu nại

Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nạiphải được thực hiện theo quy địnhcủa pháp luật; bảo đảm khách quan,công khai, dân chủ và kịp thời.

Điều 5. Trách nhiệm giải quyết khiếunại và phối hợp giải quyết khiếu nại

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trongphạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyềnhạn của mình có trách nhiệm tiếpnhận, giải quyết kịp thời, đúng phápluật các khiếu nại, xử lý nghiêm

Page 77: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

77rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

minh người vi phạm; áp dụng biệnpháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệthại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyếtđịnh giải quyết khiếu nại được thihành nghiêm chỉnh và phải chịutrách nhiệm trước pháp luật vềquyết định của mình.

2. Cơ quan, tổ chức hữu quan cótrách nhiệm phối hợp với cơ quan,tổ chức, cá nhân có thẩm quyềntrong việc giải quyết khiếu nại; cungcấp thông tin, tài liệu có liên quanđến việc khiếu nại theo yêu cầu củacơ quan, tổ chức, cá nhân đó.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tráchnhiệm kiểm tra, xem xét lại quyếtđịnh hành chính, hành vi hành chính,quyết định kỷ luật của mình; nếu tráipháp luật phải kịp thời sửa chữa,khắc phục, tránh phát sinh khiếu nại.

article 15 Compensation for losses

1. investors of a Party whose invest-ments suffer losses owing to war orother armed conflict, revolution, astate of national emergency, revolt,insurrection or riot in the territory ofthe other Party shall be accorded bythe latter Party, with respect to resti-tution, indemnification, compensa-tion or other form of settlement,treatment no less favourable thanthat accorded by the latter Party toits own investors or to the investorsof any third country.

Luật Đầu tư (Điều 9)

Luật Doanh nghiệp (Điều 5)

Luật trưng mua, trưng dụng tài sản

Điều 4. Nguyên tắc trưng mua, trưngdụng tài sản

1. Việc trưng mua, trưng dụng tàisản chỉ được thực hiện trong trườnghợp thật cần thiết vì lý do quốcphòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia.

2. Việc trưng mua, trưng dụng tàisản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợppháp của người có tài sản và khôngphân biệt đối xử.

Đánh giá:

1. Về khoản 1 Điều 15

PLVN không có quy định riêng vềviệc bồi thường tổn thất, thiệt hại dochiến tranh, xung đột vũ trang gây rađối với nhà đầu tư mà chỉ có quyđịnh về việc đảm bảo quyền của nhàđầu tư trong trường hợp bị thiệt hạitài sản do Nhà nước trưng mua,trưng dụng vì lý do an ninh quốcphòng.

Tuy nhiên, do cam kết EVFTA tạikhoản 1 không đòi hỏi VN phải cóbiện pháp, quy định về việc bồi

Page 78: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

78 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

2. Without prejudice to paragraph 1of this Article, investors of a Partywho, in any of the situations referredto in that paragraph, suffer losses inthe territory of the other Party result-ing from:

(a) requisitioning of their investmentor a part thereof by the latter'sarmed forces or authorities, or

(b) destruction of their investment ora part thereof by the latter's armedforces or authorities,

which was not required by the ne-cessity of the situation;

shall be accorded prompt, adequateand effective restitution or compen-sation by the other Party.

Điều 5. Điều kiện trưng mua, trưngdụng tài sản

Việc trưng mua, trưng dụng tài sảnchỉ được thực hiện khi Nhà nước cónhu cầu sử dụng tài sản mà các biệnpháp huy động khác không thực hiệnđược, thuộc một trong các trườnghợp sau đây:

1. Khi đất nước trong tình trạngchiến tranh hoặc trong tình trạngkhẩn cấp về quốc phòng theo quyđịnh của pháp luật về quốc phòng vàpháp luật về tình trạng khẩn cấp;

2. Khi an ninh quốc gia có nguy cơ bịđe dọa theo quy định của pháp luậtvề an ninh quốc gia;

3. Khi mục tiêu quan trọng về anninh quốc gia có khả năng bị xâmphạm hoặc cần được tăng cườngbảo vệ theo quy định của pháp luậtvề quốc phòng và pháp luật về anninh quốc gia;…

Điều 19. Thanh toán tiền trưng muatài sản

Điều 35-39: Bồi thường thiệt hại doviệc trưng dụng tài sản gây ra

Luật trách nhiệm bồi thường củaNhà nước

Điều 6. Căn cứ xác định trách nhiệmbồi thường

1. Việc xác định trách nhiệm bồithường của Nhà nước trong hoạtđộng quản lý hành chính, tố tụngdân sự, tố tụng hành chính, thi hành

thường, xử lý trong các trường hợpnày mà chỉ đòi hỏi các biện phápphải được áp dụng theo cách thứckhông phân biệt đối xử, vì vậy về cơbản thì PLVN đã tương thích mộtphần với EVFTA.

2. Về khoản 2 Điều 15

- PL về trưng mua, trưng dụng chỉquy định về việc trưng mua, trưngdụng và bồi thường cho các trườnghợp “thật cần thiết”; PL về bồithường của Nhà nước loại trừtrường hợp thiệt hại gây ra do tìnhthế cấp thiết.

Như vậy PLVN hiện chưa tương thíchvới EVFTA do chưa bao trùm trườnghợp quy định tại khoản 2 Điều 15EVFTA

- Chú ý là cam kết tại khoản này yêucầu việc “hoàn trả hoặc bồi thườnghiệu quả, nhanh chóng và đầy đủ”–tức là nhìn cả từ khía cạnh hiệu quảthực tế

Đề xuất:

- mặc dù đây chỉ là nghĩa vụ cam kếtvới Eu nhưng đây là nghĩa vụ hợp lý,nếu được thực hiện chung thì rất cóý nghĩa với tất cả các nhà đầu tư,khoản đầu tư. Vì vậy, đề xuất cânnhắc sửa pháp luật liên quan (Luậtbồi thường Nhà nước, Luật trưngmua, trưng dụng) để đưa quy địnhnày vào

- Trường hợp chưa thể sửa ngay cácLuật chung nói trên hoặc chưa muốn

Page 79: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

79rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

án phải có các căn cứ sau đây:

a) Có văn bản của cơ quan nhà nướccó thẩm quyền xác định hành vi củangười thi hành công vụ là trái phápluật và thuộc phạm vi trách nhiệmbồi thường quy định tại các điều 13,28, 38 và 39 của Luật này;

b) Có thiệt hại thực tế do hành vi tráipháp luật của người thi hành côngvụ gây ra đối với người bị thiệt hại.

2. Việc xác định trách nhiệm bồithường của Nhà nước trong hoạtđộng tố tụng hình sự phải có các căncứ sau đây:

a) Có bản án, quyết định của cơ quannhà nước có thẩm quyền trong hoạtđộng tố tụng hình sự xác định ngườibị thiệt hại thuộc các trường hợpđược bồi thường quy định tại Điều26 của Luật này;

b) Có thiệt hại thực tế do người tiếnhành tố tụng hình sự gây ra đối vớingười bị thiệt hại.

3. Nhà nước không bồi thường đốivới thiệt hại xảy ra trong các trườnghợp sau đây:

a) Do lỗi của người bị thiệt hại;

b) Người bị thiệt hại che dấu chứngcứ, tài liệu hoặc cung cấp tài liệu saisự thật trong quá trình giải quyết vụviệc;

c) Do sự kiện bất khả kháng, tình thếcấp thiết.

áp dụng ngay nguyên tắc bồi thườngtổn thất này trên diện rộng thì cầnđưa quy định tại Điều 15 này thành01 Điều trong Văn bản thực thi EVFTAvề Đầu tư (để đảm bảo trước hếtphải thực thi cam kết trong EVFTA)

Page 80: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

80 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Điều 7. Nguyên tắc giải quyết bồithường

Việc giải quyết bồi thường phải tuântheo các nguyên tắc sau đây:

1. Kịp thời, công khai, đúng pháp luật;

2. Được tiến hành trên cơ sở thươnglượng giữa cơ quan có trách nhiệmbồi thường với người bị thiệt hạihoặc đại diện hợp pháp của họ;

3. Được trả một lần bằng tiền, trừtrường hợp các bên có thoả thuậnkhác.

article 16 Expropriation

1. Neither Party shall directly or indi-rectly nationalise, expropriate or sub-ject to measures having an effectequivalent to nationalisation or ex-propriation (hereinafter referred toas 'expropriation') the investments ofinvestors of the other Party except:

(a) for a public purpose;

(b) under due process of law;

(c) on a non-discriminatory basis;and

(d) against payment of prompt, ade-quate and effective compensation.

For greater certainty, this paragraphshall be interpreted in accordancewith Annex X on Expropriation.

2. Such compensation shall amountto the fair market value of the in-

Luật Đầu tư

Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tàisản

2. Trường hợp Nhà nước trưng mua,trưng dụng tài sản vì lý do quốcphòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốcgia, tình trạng khẩn cấp, phòng,chống thiên tai thì nhà đầu tư đượcthanh toán, bồi thường theo quyđịnh của pháp luật về trưng mua,trưng dụng tài sản và quy định kháccủa pháp luật có liên quan.

Luật Doanh nghiệp

Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đốivới doanh nghiệp và chủ sở hữudoanh nghiệp

3. Tài sản và vốn đầu tư hợp phápcủa doanh nghiệp và chủ sở hữudoanh nghiệp không bị quốc hữuhóa, không bị tịch thu bằng biệnpháp hành chính.

Đánh giá:

1. Về các nguyên tắc trưng mua,trưng dụng:

PLVN đã tương thích với EVFTA (riêngnguyên tắc về việc bồithường/thanh toán nhanh, đầy đủvà hiệu quả thì mặc dù PLVN đã cóquy định rõ về cách thức, thời hạnbồi thường, đây là vấn đề thuộc hiệuquả thực thi nên không xác địnhđược mức độ tương thích)

2. Về nguyên tắc xác định mức bồithường:

- Về thời điểm xác định giá trị bồithường: PLVN đã tương thích vớiEVFTA (thậm chí theo hướng có lợihơn cho nhà đầu tư so với EVFTA)

- Về lãi suất trong trường hợp thanhtoán chậm: PLVN chưa có quy định,vì vậy chưa tương thích với EVFTA

Page 81: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

81rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

vestment at the time immediatelybefore the expropriation or the im-pending expropriation became publicknowledge, whichever is earlier, plusinterest at a reasonable rate estab-lished on a commercial basis, fromthe date of expropriation until thedate of payment. Such compensationshall be effectively realisable, freelytransferable in accordance with Arti-cle 17 (Transfers) and made withoutdelay.

3. Notwithstanding Paragraphs 1 and2, in the case the Socialist republic ofViet Nam is the expropriating Party,any measure of direct expropriationrelating to land shall be: i) for a pur-pose in accordance with the applica-ble domestic legislation20 and ii)upon payment of compensationequivalent to the market value,while recognising the applicable do-mestic legislation.

4. The issuance of compulsory li-censes in relation to intellectualproperty rights, to the extent thatsuch issuance is consistent with theAgreement on Trade-related Aspectsof intellectual Property rights inAnnex 1C to the WTO Agreements('TriPS Agreement'), does not consti-tute expropriation for the purposes ofparagraph 1) of this Article.

5. An affected investor shall have aright, under the law of the expropri-ating Party, to prompt review of its

Trường hợp thật cần thiết vì lý doquốc phòng, an ninh hoặc vì lợi íchquốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng,chống thiên tai, Nhà nước trưng muahoặc trưng dụng có bồi thường tàisản của doanh nghiệp; trường hợptrưng mua thì doanh nghiệp đượcthanh toán, trường hợp trưng dụngthì doanh nghiệp được bồi thườngtheo giá thị trường tại thời điểmtrưng mua hoặc trưng dụng. Việcthanh toán hoặc bồi thường phải bảođảm lợi ích của doanh nghiệp vàkhông phân biệt đối xử giữa các loạihình doanh nghiệp.

luật trưng mua, trưng dụng tài sản

Điều 2. giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đâyđược hiểu như sau:

1. Trưng mua tài sản là việc Nhànước mua tài sản của tổ chức (khôngbao gồm cơ quan nhà nước, đơn vịsự nghiệp công lập, đơn vị vũ trangnhân dân), cá nhân, hộ gia đìnhthông qua quyết định hành chínhtrong trường hợp thật cần thiết vì lýdo quốc phòng, an ninh và vì lợi íchquốc gia.

2. Trưng dụng tài sản là việc Nhànước sử dụng có thời hạn tài sản củatổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộngđồng dân cư thông qua quyết địnhhành chính trong trường hợp thậtcần thiết vì lý do quốc phòng, anninh và vì lợi ích quốc gia.

3. Về vấn đề đất đai:

Do EVFTA ghi nhận nguyên tắc phùhợp với pháp luật nội địa nên PLVNđã tương thích

4. Về vấn đề li-xăng cưỡng chế:

Đây là quyền, không phải nghĩa vụ,nên PLVN đã tương thích

5. Về quyền khiếu nại, khiếu kiện củanhà đầu tư trong vấn đề này:

PLVN về khiếu nại, khiếu kiện đãtương thích với yêu cầu này củaEVFTA

6. Về khái niệm trưng mua, trưngdụng trực tiếp, gián tiếp:

PLVN chưa có quy định này; theođịnh nghĩa tại Luật trưng mua, trưngthu thì PLVN hiện chưa thừa nhậntrưng mua, trưng dụng gián tiếptheo nghĩa tại cam kết, vì vậy chưatương thích với cam kết.

Đề xuất:

PLVN cơ bản đã phù hợp với yêu cầucủa EVFTA về trưng mua trưng dụngtrừ các quy tắc về lãi suất do bồithường chậm và về trưngmua/trưng dụng gián tiếp.

mặc dù đây chỉ là nghĩa vụ cam kếtvới Eu nhưng đây là nghĩa vụ hợp lý,nếu được thực hiện chung thì rất cóý nghĩa với tất cả các nhà đầu tư,khoản đầu tư. Vì vậy, đề xuất cânnhắc sửa pháp luật liên quan (Luật

20/ The applicable domestic legislation is Viet Nam's Land Law no. 45/2013/Qh13 and Decree 44/2014/ND-CP regulating Land Prices, as at the date of entry into force of this Agreement

Page 82: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

82 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

claim and of the valuation of its in-vestment, by a judicial or other inde-pendent authority of that Party.

Annex [ ] Expropriation

The Parties confirm their shared un-derstanding that:

1. Expropriation referred to in Article16.1 may be either direct or indirect:

a) direct expropriation occurs whenan investment is nationalised or oth-erwise directly expropriated throughformal transfer of title or outrightseizure.

b) indirect expropriation occurswhere a measure or series of meas-ures by a Party has an effect equiva-lent to direct expropriation, in that itsubstantially deprives the investor ofthe fundamental attributes of prop-erty in its investment including theright to use, enjoy and dispose of itsinvestment, without formal transferof title or outright seizure.

2. The determination of whether ameasure or series of measures by aParty, in a specific factual situation,constitutes an indirect expropriationrequires a case-by-case, fact-basedinquiry that considers, amongst otherfactors:

a) the economic impact of the meas-ure or series of measures, althoughthe fact that a measure or series ofmeasures by a Party has an adverseeffect on the economic value of an

3. Người có tài sản trưng mua là tổchức, cá nhân, hộ gia đình trongnước, tổ chức, cá nhân nước ngoàicó quyền sở hữu tài sản thuộc đốitượng trưng mua.

4. Người có tài sản trưng dụng là tổchức, cá nhân, hộ gia đình, cộngđồng dân cư trong nước, tổ chức, cánhân nước ngoài có quyền sở hữutài sản hoặc quyền sử dụng tài sảnthuộc đối tượng trưng dụng.

Điều 3. Chính sách trưng mua, trưngdụng tài sản

1. Nhà nước công nhận và bảo hộquyền sở hữu, quyền sử dụng hợppháp về tài sản của tổ chức, cá nhân,hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

2. Người có tài sản trưng mua đượcthanh toán tiền trưng mua tài sản;người có tài sản trưng dụng bị thiệthại về tài sản do việc trưng dụng gâyra thì được bồi thường thiệt hại theogiá thị trường.

Điều 4. Nguyên tắc trưng mua, trưngdụng tài sản

1. Việc trưng mua, trưng dụng tàisản chỉ được thực hiện trong trườnghợp thật cần thiết vì lý do quốcphòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia.

2. Việc trưng mua, trưng dụng tàisản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợppháp của người có tài sản và khôngphân biệt đối xử.

3. Việc trưng mua, trưng dụng tàisản được thực hiện theo quyết định

bồi thường Nhà nước, Luật trưngmua, trưng dụng) để đưa quy địnhnày vào.

Page 83: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

83rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

investment, standing alone, does notestablish that such an expropriationhas occurred;

b) the duration of the measure or se-ries of measures by a Party or of itseffects;

c) the character of the measure orseries of measures, notably their ob-ject, context and intent.

3. For greater certainty, except in therare circumstances where the impactof a measure or series of measures isso severe in light of its purpose thatit appears manifestly excessive, non-discriminatory measures or series ofmeasures by a Party that are de-signed to protect legitimate publicpolicy objectives do not constitute in-direct expropriation.

của người có thẩm quyền và phảituân theo điều kiện, trình tự, thủ tụcquy định tại Luật này.

4. Người có tài sản trưng mua, trưngdụng phải chấp hành quyết địnhtrưng mua, trưng dụng tài sản củangười có thẩm quyền.

5. Việc quản lý, sử dụng tài sản trưngmua, trưng dụng phải đúng mụcđích, tiết kiệm và có hiệu quả.

Điều 5. Điều kiện trưng mua, trưngdụng tài sản

Việc trưng mua, trưng dụng tài sảnchỉ được thực hiện khi Nhà nước cónhu cầu sử dụng tài sản mà các biệnpháp huy động khác không thực hiệnđược, thuộc một trong các trườnghợp sau đây:

1. Khi đất nước trong tình trạngchiến tranh hoặc trong tình trạngkhẩn cấp về quốc phòng theo quyđịnh của pháp luật về quốc phòng vàpháp luật về tình trạng khẩn cấp;

2. Khi an ninh quốc gia có nguy cơ bịđe dọa theo quy định của pháp luậtvề an ninh quốc gia;

3. Khi mục tiêu quan trọng về anninh quốc gia có khả năng bị xâmphạm hoặc cần được tăng cườngbảo vệ theo quy định của pháp luậtvề quốc phòng và pháp luật về anninh quốc gia;

4. Khi phải đối phó với nguy cơ hoặcđể khắc phục thảm họa do thiên tai,dịch bệnh gây ra trên diện rộng hoặc

Page 84: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

84 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

nếu không ngăn chặn kịp thời sẽ gâyhậu quả nghiêm trọng đến tínhmạng, sức khỏe và tài sản của nhândân, tài sản của Nhà nước.

Điều 18. giá trưng mua tài sản

1. Việc xác định giá trưng mua tàisản được quy định như sau:

a) giá trưng mua tài sản được xácđịnh căn cứ vào giá phổ biến trên thịtrường địa phương của tài sản cùngloại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹthuật, chất lượng và xuất xứ tại thờiđiểm quyết định trưng mua tài sản;

b) Trường hợp tại thời điểm thanhtoán tiền trưng mua tài sản, giá thịtrường của tài sản trưng mua caohơn so với giá thị trường tại thờiđiểm quyết định trưng mua thì giátrưng mua tài sản được tính theo giáthị trường tại thời điểm thanh toán;

c) Đối với tài sản là bất động sản,phương tiện kỹ thuật hoặc tài sảnkhác mà việc xác định chính xác giákhó thực hiện ngay tại thời điểmtrưng mua tài sản thì người có thẩmquyền quyết định trưng mua tài sảncó thể thành lập hội đồng để xácđịnh giá trưng mua tài sản.

2. giá trưng mua tài sản do người cótài sản trưng mua và người có thẩmquyền quyết định trưng mua tài sảnthỏa thuận theo nguyên tắc quy địnhtại điểm a khoản 1 Điều này và đượcghi vào quyết định trưng mua tàisản. Trường hợp không thỏa thuậnđược thì người có thẩm quyền quyết

Page 85: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

85rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

định trưng mua tài sản quyết địnhgiá trưng mua tài sản; nếu người cótài sản trưng mua không đồng ý vớigiá này thì vẫn phải chấp hànhnhưng có quyền khiếu nại.

Điều 19. Thanh toán tiền trưng muatài sản

1. Tiền trưng mua tài sản được thanhtoán một lần cho người có tài sảntrưng mua trong thời hạn như sau:

a) Không quá bốn mươi lăm ngày,kể từ ngày quyết định trưng mua tàisản có hiệu lực thi hành đối vớitrường hợp quy định tại khoản 1Điều 5 của Luật này;

b) Không quá ba mươi ngày, kể từngày quyết định trưng mua tài sảncó hiệu lực thi hành đối với trườnghợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4Điều 5 của Luật này.

2. Trường hợp không thể thanh toánkịp theo thời hạn quy định tại khoản1 Điều này vì lý do bất khả kháng thìđược gia hạn, nhưng thời gian giahạn không quá bốn mươi lăm ngàyđối với trường hợp quy định tạiđiểm a khoản 1 Điều này và khôngquá ba mươi ngày đối với trườnghợp quy định tại điểm b khoản 1Điều này. Việc gia hạn phải đượcthông báo bằng văn bản cho ngườicó tài sản trưng mua biết trước khikết thúc thời hạn thanh toán quyđịnh tại điểm a hoặc điểm b khoản 1Điều này.

Page 86: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

86 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

article 17 transfer

Each Party shall permit all transfersrelating to an investment to be madein a freely convertible currency, with-out restriction or delay and at themarket rate of exchange applicableon the date of transfer. Such trans-fers include:

(a) contributions to capital, such asprincipal and additional funds tomaintain, develop or increase the in-vestment;

b) profits, dividends, capital gainsand other returns, proceeds from thesale of all or any part of the invest-ment or from the partial or completeliquidation of the investment;

c) interest, royalty payments, man-agement fees, and technical assis-tance and other fees;

(d) payments made under a contractentered into by the investor, or its in-vestment, including payments madepursuant to a loan agreement;

(e) earnings and other remunerationof personnel engaged from abroadand working in connection with aninvestment.

(f) payments made pursuant to art. X['Expropriation'] and Y ['Compensa-tion for Losses'].

g) payments of damages pursuant toan award issued by a tribunal underChapter X investor to State DisputeSettlement.

Luật Đầu tư

Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản củanhà đầu tư nước ngoài ra nướcngoài

Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tàichính đối với Nhà nước Việt Namtheo quy định của pháp luật, nhà đầutư nước ngoài được chuyển ra nướcngoài các tài sản sau đây:

1. Vốn đầu tư, các khoản thanh lýđầu tư;

2. Thu nhập từ hoạt động đầu tưkinh doanh;

3. Tiền và tài sản khác thuộc sở hữuhợp pháp của nhà đầu tư.

Đánh giá:

PLVN về cơ bản đã tương thích vớiEVFTA nhưng không chi tiết nhưEVFTA:

- PLVN chỉ ghi nhận quyền chuyểntiền ra nước ngoài nói chung, trongkhi EVFTA nhấn mạnh các yêu cầucủa việc chuyển tiền (ngoại tệ tự dochuyển đổi, không hạn chế, khôngchậm trễ, theo tỷ giá thị trường vàothời điểm chuyển đổi)

- Về các tài sản chuyển ra nướcngoài PLVN quy định chỉ 03 nhóm,mang tính bao trùm, trong khi EVFTAnêu rõ từng trường hợp.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh gì về phápluật chung cũng như quy định gìthêm tại Văn bản thực thi EVFTA vềĐầu tư

Tuy nhiên, để tăng tính minh bạch,có thể cân nhắc làm rõ các quy địnhvề nguyên tắc chuyển tiền, các loạitài sản, thu nhập được phép chuyểntrong văn bản hướng dẫn Luật Đầutư về vấn đề này, nếu có

Page 87: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

87rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

article 18 Subrogation

if a Party, or an agency thereof,makes a payment under an indem-nity, guarantee or contract of insur-ance it has entered into in respect ofan investment made by one of its in-vestors in the territory of the otherParty, the other Party shall recognisethe subrogation or transfer of anyright or title or the assignment of anyclaim in respect of such investment.The Party or the agency shall havethe right to exercise the subrogatedor assigned right or claim to thesame extent as the original right orclaim of the investor. Such rightsmay be exercised by the Party or anagency thereof, or by the investoronly if the Party or an agency thereofso authorises.

PLVN không có quy định trực tiếp vềvấn đề này

Bộ luật dân sự

Đánh giá:

PLVN không có quy định về vấn đềnày, tuy nhiên PLVN (BLDS, phần vềtài sản, giao dịch dân sự) cũng khôngcó quy định nào cản trở việc tiếpquản các quyền theo giao dịch hợppháp giữa cơ quan Nhà nước với cácchủ thể khác.

Đề xuất:

- Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổigì về pháp luật

- Nếu cần thiết có thể cân nhắc quyđịnh 01 Điều về nguyên tắc tại Điều18 trong Văn bản thực thi EVFTA vềĐầu tư (với ý nghĩa là khẳng định lạicho rõ chứ không làm thay đổi hiệntrạng PL chung )

article 19 termination

in the event that the present Agree-ment is terminated pursuant to Arti-cle X [16-Duration] in Chapter [FinalProvisions]], the provisions of thisSection and those of Chapter ii Sec-tion 3 (resolution of investment Dis-putes) shall continue to be effectivefor a further period of 15 years fromthe date of termination, with respectto investments made before the dateof termination of the present Agree-ment, unless the Parties agree other-wise.

PLVN không có quy định Đánh giá:

Đây là vấn đề về hiệu lực của EVFTA,không thuộc phạm vi của pháp luậtnội địa về nội dung

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật

Page 88: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

88 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

article 20 relationship with otheragreements

1. upon the entry into force of thisAgreement, including this Chapter,the agreements between memberStates of the European union andViet Nam listed in Annex (Y) (Partiesto prepare a list of BiTs and survivalclauses) including the rights and obli-gations derived therefrom, shallcease to have effect and shall be re-placed and superseded by thisAgreement21.

2. in the event of the provisional ap-plication in accordance with para-graph 4 of Article X. 15 (Entry intoForce) of this Agreement, includingthis Chapter, the application of theprovisions of the agreements listedin Annex (Y), as well as the rightsand obligations derived therefrom,shall be suspended as of the date ofprovisional application. in the eventthe provisional application of thisAgreement is terminated and thisAgreement does not enter into force,the suspension shall cease and theagreements listed in Annex Y shallhave effect.

3.Notwithstanding paragraphs 1 and2, a claim may be submitted pur-suant to the provisions of an agree-ment listed in Annex (Y), inaccordance with the rules and proce-dures established in the agreement,provided that:

PLVN không có quy định Đánh giá:

Đây là vấn đề về hiệu lực của EVFTA,không thuộc phạm vi của pháp luậtnội địa về nội dung

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật

21/ For greater certainty, the Parties share the understanding that the “survival clauses” listed in Annex Z of the Agreements listed in Annex Y shall also cease to have effect.

Page 89: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

89rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

(i) the claim arises from an allegedbreach of provisions of that agree-ment that took place prior to date ofsuspension of the agreement pur-suant to paragraph 2 or, if the agree-ment is not suspended pursuant toparagraph 2, prior to the date ofentry into force of this Agreement,and

(ii) no more than three (3) yearshave elapsed from the date of sus-pension of the agreement pursuantto paragraph 2 or, if the agreementis not suspended pursuant to para-graph 2, from the date of entry intoforce of this Agreement until thedate of submission of the claim.

4. Notwithstanding paragraphs 1 and2, if the provisional application of thisAgreement, including this Chapter, isterminated and this Agreement, in-cluding this Chapter, does not enterinto force, a claim may be submittedpursuant to the provisions of thisAgreement, in accordance with therules and procedures established inthis Agreement, provided that:

(i) the claim arises from an allegedbreach of provisions of this Agree-ment that took place during the pe-riod of the provisional application ofthis Agreement, and

(ii) no more than three (3) yearshave elapsed from the date of termi-nation of the provisional applicationuntil the date of submission of theclaim.

Page 90: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

90 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

5. For greater certainty, no claim maybe submitted pursuant to the provi-sions of this Agreement, in accor-dance with the rules and proceduresestablished in this Agreement if, (i)the claim arises from an allegedbreach of provisions of this Agree-ment that took place before the dateof entry into force of this Agreement,or (ii) in the event of the provisionalapplication of this Agreement, if theclaim arises from an alleged breachof provisions of this Agreement thattook place before the provisional ap-plication of this Agreement.

6. For the purposes of this Article, thedefinition of “entry into force of thisAgreement” provided for in para-graph 4(d) of Article X.15 (Entry intoForce) shall not apply.

Annex [] Public debt

1. No claim that a restructuring ofdebt of a Party breaches an obliga-tion under Section 2 [investment Pro-tection] may be submitted to, or ifalready submitted, be pursuedunder Section 3 [resolution of invest-ment Disputes and investment CourtSystem] if the restructuring is a ne-gotiated restructuring at the time ofsubmission, or becomes a negotiatedrestructuring after such submission.

2. Notwithstanding [Article 6 Submis-sion of a Claim, Section on resolutionof investment Disputes and invest-

PLVN không có quy định Đánh giá:

Đây là vấn đề về phạm vi hiệu lựccủa chế định iSDS của EVFTA, khôngthuộc phạm vi của pháp luật nội địavề nội dung

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật

Page 91: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

91rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

ment Court System], and subject toparagraph 1 of this Annex, an in-vestor may not submit a claim underSection 3 [resolution of investmentDisputes and investment Court Sys-tem] that a restructuring of debt of aParty breaches Articles X [NationalTreatment] or X [most-Favoured Na-tion] of Section 1 [Liberalisation of in-vestments] 21 or an obligationunder Section 2 [investment Protec-tion], unless 270 days have elapsedfrom the date of submission by theclaimant of the written request forconsultations pursuant to [Article 4Consultations].

3. For the purposes of this Annex:

- ‘negotiated restructuring’ meansthe restructuring or rescheduling ofdebt of a Party that has been ef-fected through (i) a modification oramendment of debt instruments, asprovided for under their terms, in-cluding their governing law, or (ii) adebt exchange or other similarprocess in which the holders of noless than 66% of the aggregate prin-cipal amount of the outstanding debtsubject to restructuring, excludingdebt held by that Party or by entitiesowned or controlled by it, have con-sented to such debt exchange orother process.

- "governing law" of a debt instru-ment means a country's legal and

22/ For greater certainty, a breach of the Article [National Treatment] or Article [most-Favoured Nation] does not occur merely by virtue of a different treatment provided by a Party to cer-tain categories of investors or investments on grounds of a different macroeconomic impact, for instance to avoid systemic risks or spillover effects, or on grounds of eligibility for debt re-structuring.

Page 92: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

92 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

regulatory framework applicable tothat debt instrument.

4. For greater certainty, “debt of aParty” includes, in the case of the Eu-ropean union, debt of a governmentof a member State, or of a govern-ment in a member State, at the cen-tral, regional or local level.

Section 3. resolution of Investmentdisputes

Sub-SECtIoN 1: SCopE aNd dEFINI-tIoNS

quan điểm tiếp cận

Cơ chế iSDS chỉ dành riêng cho cácnhà đầu tư Eu đáp ứng các điều kiệnquy định, trong các loại tranh chấpđược quy định trong EVFTA. Cơ chếnày không áp dụng cho nhà đầu tưtrong nước, cũng không ảnh hưởngtới quy trình giải quyết tranh chấptrọng tài trong nước. Nói cách khác,cơ chế iSDS tồn tại song song với cáccơ chế giải quyết tranh chấp đầu tưnội địa chứ không thay thế.

Vì vậy, cần quy định về Cơ chế iSDSdành cho các nhà đầu tư Eu tại Vănbản riêng thực thi EVFTA mà khôngđiều chỉnh hay sửa đổi gì đối vớipháp luật nội địa (về trong tài) liênquan.

Về nội dung các quy định của cơ chếiSDS cần đưa vào Văn bản thực thiEVFTA về đầu tư: Xem các đề xuất cụthể trong các phần.

Page 93: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

93rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

article 1 Scope

1. This Section shall apply to a dis-pute between, on the one hand, aclaimant of one Party and, on theother hand, the other Party concern-ing any measure23 alleged to breachthe provisions of:

(a) Section 2 (investment protec-tion),

(b) Article 3 paragraph 2 (nationaltreatment as regards the operationof investments) and Article 4 para-graph 2 (most favoured nation treat-ment as regards the operation ofinvestments) of Section 1 with re-spect to the operation of investmentsas referred to in Article 13(1)(i)(Scope) of Section 2 (investment Pro-tection),

which allegedly causes loss or dam-age to the claimant or, where theclaim is brought on behalf of a locallyestablished company owned or con-trolled by the claimant, to the locallyestablished company.

2. For greater certainty, a claimantmay not submit a claim under thisSection if its investment has beenmade through fraudulent misrepre-sentation, concealment, corruption orconduct amounting to an abuse ofprocess.

3. The Tribunal may not decideclaims that fall outside of the scopeof this Article.

PLVN không có quy định Đánh giá:

Cam kết về phạm vi các tranh chấpcó thể sử dụng iSDS là rất quantrọng, vì vậy cần được quy định rõtrong pháp luật nội địa.

Đề xuất:

Nội luật hóa cam kết tại Điều nàytrong Văn bản thực thi EVFTA về Đầutư (phần về iSDS)

23/ The Parties understand that the term “measure” may include failures to act.

Page 94: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

94 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

article 2 definitions

The definitions contained in Chapter1, Article X (Objectives, coverage anddefinitions) apply to this Section.

"proceeding", unless otherwise speci-fied, means a proceeding before theTribunal or Appeal Tribunal under thisSection;

"disputing parties" means theclaimant and respondent;

"claimant of a Party" means:

(a) an "investor" of a Party, as de-fined in Article 13 (ii) of Section 2(Scope) acting on its own behalf; or

(b) an “investor” of a Party acting onbehalf of a locally established com-pany, which it owns or controls. Forgreater certainty, a claim submittedunder (b) shall be deemed to relateto a dispute between a ContractingState and a national of another Con-tracting State for the purpose of Arti-cle 25(1) of the iCSiD Convention.

"non-disputing Party" means VietNam when the respondent is the Eu-ropean union or a member State ofthe European union, and the Euro-pean union when Viet Nam is the re-spondent.

"respondent" means either Viet Namor, in the case of the Europeanunion, either the European union orthe member State concerned as noti-fied pursuant to Article 6.

Đánh giá:

Các định nghĩa này quan trọng, đặcbiệt định nghĩaliên quan tới phạm vicác chủ thể có quyền khởi kiện theocơ chế iSDS, vì vậy cần được quyđịnh rõ trong pháp luật nội địa.

Đề xuất:

Nội luật hóa cam kết tại Điều nàytrong Văn bản thực thi EVFTA về Đầutư (phần về iSDS)

Page 95: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

95rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

“locally established company” meansa juridical person, established in theterritory of one Party, and ownedand controlled by an investor of theother Party.

“Third Party funding” means anyfunding provided by a natural or ju-ridical person who is not a party tothe dispute but who enters into anagreement with a disputing party inorder to finance part or all of the costof the proceedings in return for a re-muneration dependent on the out-come of the dispute or in the form ofa donation or grant.

“uNCiTrAL Transparency rules”means the uNCiTrAL rules on Trans-parency in Treaty- based investor-State Arbitration.

Sub-SECtIoN 2: altErNatIvE dIS-putE rESolutIoN aNd CoNSulta-tIoNS

Sub-SECtIoN 3: SubmISSIoN oF aClaIm aNd CoNdItIoNS prECEdENt

Sub-SECtIoN 4: INvEStmENt trIbu-Nal SyStEm

Sub-SECtIoN 5: CoNduCt oF pro-CEEdINgS)24

(except for article 31)

Đánh giá:

Các nội dung này liên quan tới quytrình chi tiết, thủ tục tố tụng để giảiquyết tranh chấp iSDS. Các nội dungnày đủ chi tiết, đủ rõ ràng để có thểáp dụng trực tiếp.

Đề xuất:

- Quốc hội ban hành Nghị quyết ápdụng trực tiếp các nội dung này củaEVFTA

- Dành 01 Điều trong Văn bản thựcthi EVFTA về Đầu tư (phần về iSDS)để dẫn chiếu tới các quy trình, thủ tụctại các phần nội dung này của EVFTA

24/ See content at: http://www.trungtamwto.vn/sites/default/files/evfta_chapter_8.pdf

Page 96: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

96 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

article 31 Enforcement of awards

1. Final awards issued pursuant tothis Section:

(a) shall be binding between the dis-puting parties and in respect of thatparticular case; and

(b) shall not be subject to appeal, re-view, set aside, annulment or anyother remedy.

2. Each Party shall recognize anaward rendered pursuant to thisAgreement as binding and enforcethe pecuniary obligation within itsterritory as if it were a final judge-ment of a court in that Party.

3. Notwithstanding paragraphs 1 and2, during the period mentioned inparagraph 4, the recognition and en-forcement of a final award in respectof a dispute where Viet Nam is therespondent shall be conducted pur-suant to the Convention on therecognition and Enforcement of For-eign Arbitral Awards of 10th June,1958 (New York Convention). Duringthis time, paragraph 1(b) of this Arti-cle and paragraph 3(b) of Article 10(Consent) do not apply to disputeswhere Viet Nam is a respondent.

4. upon completion of a period of 5years after the entry into force of thisAgreement, or a longer period fixedby the Trade Committee should theconditions warrant, the recognitionand enforcement of a final award inrespect of disputes where Viet Namis the respondent shall be in accor-dance with paragraphs 1 and 2.

Đánh giá:

Các cam kết trong Điều này liên quantới thủ tục công nhận và thi hànhphán quyết (cần việc tổ chức thựchiện của pháp luật nội địa) và cácbảo lưu liên quan tới hiệu lực pháplý của phán quyết trọng tài giải quyếttranh chấp, vì vậy cần được điềuchỉnh trong pháp luật nội địa.

Đề xuất:

Quy định trong Văn bản thực thiEVFTA về Đầu tư (phần về iSDS)

- Quy định về hiệu lực pháp lý củaphán quyết trọng tài như khoản 1Điều 31 EVFTA;

- Quy định rõ về cơ chế công nhậnvà thi hành phán quyết trọng tài vàcác nội dung liên quan tới bảo lưunhư nêu trong cam kết trong 02trường hợp:

+ Trong thời gian bảo lưu: 5 năm kểtừ ngày EVFTA có hiệu lực; và

+ Sau thời gian bảo lưu: Từ năm thứ6 trở đi (hoặc thời điểm do Ủy banthương mại xác định)

Page 97: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

97rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

5. Execution of the award shall begoverned by the laws concerning theexecution of judgments or awards inforce where such execution issought.

6. For greater certainty, Article X(rights and obligations of natural orjuridical persons under this Agree-ment, Chapter X) shall not preventthe recognition, execution and en-forcement of awards rendered pur-suant to this Section.

7. For the purposes of Article 1 of theNew York Convention on the recog-nition and Enforcement of ForeignArbitral Awards, final awards issuedpursuant to this Section shall bedeemed to be arbitral awards and torelate to claims arising out of a com-mercial relationship or transaction.

8. For greater certainty and subject toparagraph 1, where a claim has beensubmitted to dispute settlement pur-suant to Article 7(2)(a), a final awardissued pursuant to this Section shallqualify as an award under Section 6of the Convention on the Settlementof investment Disputes betweenStates and Nationals of Other Statesof 18 march 1965 (iCSiD).

Page 98: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

98 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

aNNEX I

mediation mechanism for invest-ment disputes

aNNEX II Code of Conduct formembers of the tribunal, the ap-peal tribunal and mediators

aNNEX Iv

Working procedures for the appealtribunal

aNNEX III

Đánh giá:

Các nội dung này liên quan tới quytrình chi tiết, thủ tục tố tụng để giảiquyết tranh chấp iSDS. Các nội dungnày đủ chi tiết, đủ rõ ràng để có thểáp dụng trực tiếp.

Đề xuất:

- Quốc hội ban hành Nghị quyết ápdụng trực tiếp các nội dung này củaEVFTA

- Dành 01 Điều trong Văn bản thựcthi EVFTA về Đầu tư (phần về iSDS)để dẫn chiếu tới các quy trình, thủtục tại các phần nội dung này củaEVFTA

Page 99: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

99rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

1. The list of commitments below in-dicates the economic activities liber-alized pursuant to Articles …(Schedule of specific commitments-Chapter ii on investment) and …(Schedule of specific commitments-Chapter iii on Cross border supply ofservices) and, by means of reserva-tions, the market access, nationaltreatment and performance require-ment limitations that apply to estab-lishments and investor of the EuParty in those activities or to servicesand service suppliers of the Eu Partyin those sectors, where applicable.

Establishment or supply of services insectors or sub-sectors covered by thisAgreement and not mentioned in theSchedules below is not committed.

Nghị định 118/2015/NĐ-CP

Điều 13. Công bố điều kiện đầu tưđối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,phối hợp với các Bộ, cơ quan ngangBộ rà soát, tập hợp các ngành, nghềvà điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài theo quy định tại cácluật, pháp lệnh, nghị định, điều ướcquốc tế về đầu tư và ngành, phânngành dịch vụ quy định tại Điểm eKhoản 2 Điều 10 Nghị định này đểcông bố trên Cổng thông tin quốc giavề đầu tư nước ngoài.

2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài được công bố theoquy định tại Khoản 1 Điều này gồmnhững nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư có điều kiệnđối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tưđối với nhà đầu tư nước ngoài;

c) Nội dung điều kiện đầu tư áp dụngđối với nhà đầu tư nước ngoài theoquy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghịđịnh này;

d) Các ngành, phân ngành dịch vụquy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10Nghị định này.

3. Những nội dung quy định tạiKhoản 2 Điều này được cập nhậttrong các trường hợp sau:

a) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài có sự thay đổi theo

Đánh giá:

Cam kết này khẳng định nguyên tắcmở cửa dịch vụ - đầu tư trong EVFTAlà “chọn – cho”: chỉ mở các nội dungtheo cam kết trong Biểu, trường hợpkhông có trong Biểu thì là không camkết.

Biểu của EVFTA chỉ bao gồm các điềukiện áp dụng cho hoạtđộng đầu tưvà nhà đầu tư Eu.

Trong khi đó, văn bản pháp luậtchuyên ngành của VN nếu có quyđịnh về điều kiện mở cửa đối vớinhà đầu tư nước ngoài sẽ là áp dụngchung cho các nhà đầu tư đến từ tấtcả các quốc gia, vùng lãnh thổ.

Các điều kiện đầu tư đối với nhà đầutư nước ngoài theo từng khu vựclãnh thổ theo điều ước quốc tế đượccông bố trên Cổng thông tin quốc giavề đầu tư nước ngoài.

Đề xuất:

- Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổigì về pháp luật đầu tư chuyên ngành

- Đề xuất cập nhật các điều kiện đầutư đối với nhà đầu tư Eu trong Biểucủa EVFTA lên Cổng thông tin quốcgia về đầu tư nước ngoài

Page 100: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

100 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

quy định tại các luật, pháp lệnh, nghịđịnh và điều ước quốc tế về đầu tư;

b) Các ngành, phân ngành dịch vụquy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10Nghị định này được điều chỉnh theokết quả rà soát quy định tại Khoản 1Điều này.

4. Những nội dung được cập nhậttrong các trường hợp quy định tạiKhoản 3 Điều này được công bố trênCổng thông tin quốc gia về đầu tưnước ngoài theo thủ tục quy định tạiKhoản 3 Điều 12 Nghị định này.

2. indentifying individual sectors andsub-sectors: (a) iSiC rev 3.1 meansthe international Standard industrialClassification of all Economic Activi-ties as set out in Statistical Office ofthe united Nations, Statistical Papers,Series m, N° 4, iSiC rEV 3.1, 2002; (b)CPC means the Central Products Clas-sification as referred to in footnote …of Article … (understanding on com-puter services-Section iii on Com-puter Services-Chapter V onregulatory Framework); and (c) CPCprovisional means the provisionalCPC codes as used in the ProvisionalCentral Product Classification (Statisti-cal Papers Series m No. 77, Depart-ment of international Economic andSocial Affairs, Statistical Office of theunited Nations, New York, 1991)

PLVN không quy định về CPC

Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg banhành hệ thống ngành kinh tế ViệtNam

Đánh giá:

Cam kết này viện dẫn các nội dungvề mã iSiC, CPC nhằm làm rõ các kýhiệu mã ngành dùng cho các ngànhdịch vụ được cam kết trong EVFTA.

Trong pháp luật Việt Nam, các ngànhdịch vụ được hiểu chung, hầu nhưkhông liệt kê chi tiết các hoạt độngcụ thể mà bao trùm cả lĩnh vực dịchvụ lớn. Vì vậy PLVN thường là rộnghơn EVFTA về phạm vi từng ngành.

Đề xuất:

Không đề xuất điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật (trừ trường hợp có saikhác lớn trong định nghĩa ngành,phân ngành dịch vụ giữa PLVN vàEVFTA được xác định trong các mụcrà soát dưới đây)

Page 101: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

101rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

3. The list below does not includemeasures relating to qualification re-quirements and procedures, technicalstandards and licensing requirementsand procedures when they do notconstitute a market access, a nationaltreatment or performance require-ment limitation within the meaningof Articles … (market access-Chapterii on investment) and … (market ac-cessChapter iii on Cross border supplyof services) and Articles … (NationalTreatment-Chapter ii on investment)and … (National Treatment- Chapteriii on Cross border supply of services)and ... Article ... (Performance re-quirements-Chapter ii on invest-ment). Those measures (e.g. need toobtain a license, universal service ob-ligations, need to obtain recognitionof qualifications in regulated sectors,need to pass specific examinations,including language examinations,and non-discriminatory requirementthat certain activities may not be car-ried out in environmental protectedzones or areas of particular historicand artistic interest), even if notlisted, apply in any case to establish-ments and investor of the Eu Party orto services and service suppliers ofthe Eu Party, where applicable.

Luật Đầu tư

Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinhdoanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh cóđiều kiện là ngành, nghề mà việcthực hiện hoạt động đầu tư kinhdoanh trong ngành, nghề đó phảiđáp ứng điều kiện vì lý do quốcphòng, an ninh quốc gia, trật tự, antoàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏecủa cộng đồng.

2. Danh mục ngành, nghề đầu tưkinh doanh có điều kiện được quyđịnh tại Phụ lục 4 của Luật này.

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đốivới ngành, nghề quy định tại khoản2 Điều này được quy định tại cácluật, pháp lệnh, nghị định và điềuước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơquan ngang bộ, hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổchức, cá nhân khác không được banhành quy định về điều kiện đầu tưkinh doanh.

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phảiđược quy định phù hợp với mục tiêuquy định tại khoản 1 Điều này vàphải bảo đảm công khai, minh bạch,khách quan, tiết kiệm thời gian, chiphí tuân thủ của nhà đầu tư.

Nghị định 118/2015/NĐ-CP

Điều 9. Thực hiện quy định về ngành,nghề đầu tư kinh doanh có điều kiệnvà điều kiện đầu tư kinh doanh

Đánh giá:

Các biện pháp nêu tại điểm này củaEVFTA tương đương với các điềukiện kinh doanh trong các ngànhnghề kinh doanh có điều kiện củaViệt Nam. Các điều kiện này của PLVNđược quy định trong các văn bảnpháp luật chuyên ngành, áp dụngchung cho tất cả các nhà đầu tư.

Với quy định này của EVFTA, PLVN vềđiều kiện kinh doanh đã tuân thủ.

Đề xuất:

Không đề xuất sửa đổi, điều chỉnh gìvề pháp luật

Page 102: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

102 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

1. Cá nhân, tổ chức kinh tế đượcquyền kinh doanh trong ngành, nghềđầu tư kinh doanh có điều kiện quyđịnh tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư kể từkhi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảođảm đáp ứng các điều kiện đó trongquá trình hoạt động đầu tư kinhdoanh.

2. Điều kiện đầu tư kinh doanh đượcáp dụng theo một hoặc một số hìnhthức sau đây:

a) giấy phép;

b) giấy chứng nhận đủ điều kiện;

c) Chứng chỉ hành nghề;

d) Chứng nhận bảo hiểm tráchnhiệm nghề nghiệp;

đ) Văn bản xác nhận;

e) Các hình thức văn bản khác theoquy định của pháp luật không đượcquy định tại các Điểm a, b, c, d và đKhoản này;

g) Các điều kiện mà cá nhân, tổ chứckinh tế phải đáp ứng để thực hiệnhoạt động đầu tư kinh doanh màkhông cần phải có xác nhận, chấpthuận dưới các hình thức văn bảnquy định tại các Điểm a, b, c, d, đ vàe Khoản này.

3. mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điềukiện đầu tư kinh doanh đều có quyềnđược cấp các văn bản quy định tạicác Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2Điều này (sau đây gọi chung là giấyphép) hoặc được quyền thực hiện

Page 103: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

103rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

hoạt động đầu tư, kinh doanh khiđáp ứng điều kiện quy định tại Điểmg Khoản 2 Điều này. Trong trườnghợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổsung giấy phép, cơ quan nhà nướccó thẩm quyền phải thông báo bằngvăn bản cho cá nhân, tổ chức và nêurõ lý do từ chối.

4. Trong quá trình thực hiện thủ tụchành chính để được cấp giấy phéphoặc thực hiện các điều kiện quyđịnh tại Điểm g Khoản 2 Điều này,doanh nghiệp không phải ghi ngành,nghề kinh doanh có điều kiện tạigiấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp.

4. in accordance with paragraph … ofArticle … (Objective and Scope), Arti-cles … (market access-Chapter ii oninvestment) and … (market access-Chapter iii on Cross border supply ofservices) and Articles … (NationalTreatment-Chapter ii on investment)and … (National Treatment- Chapteriii on Cross border supply of services)and ... Article ... (Performance re-quirements-Chapter ii on invest-ment) do not apply to subsidies25

aimed at promoting the welfare andemployment of ethnic minorities .

Đánh giá:

Đây là ngoại lệ (quyền của Việt Nam)trong việc quy định các biện phápliên quan tới trợ cấp nhằm tăng phúclợi và việc làm cho dân tộc thiểu số(không phải tuân thủ các nguyên tắctrong Chương Đầu tư của EVFTA. Vìvậy, PLVN đã tương thích.

Đề xuất:

- Chú ý ngoại lệ này trong ban hànhcác quy định khi cần thiết

- Chú ý ngoại lệ này khi đánh giámức độ tương thích của PLVN trongcác lĩnh vực dịch vụ có cam kết cụthể (xem dưới đây)

25/ For greater certainty, the Parties understand that “subsidies”, for the purpose of this sentence, include benefits granted for the development of ethnic minorities, such as site assistance,human resources training, assistance for technology research and development, legal aids, market information and promotion.

Page 104: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

104 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

For greater certainty, notwithstand-ing Article … (market access-Chapterii on investment), non-discriminatoryrequirements as regards the type oflegal form of an establishment donot need to be specified in the belowlist of commitments on establish-ment in order to be maintained oradopted.

For greater certainty, the followingmeasures adopted or maintained insectors other than services are con-sistent with Article … (market access-Chapter ii on investment) and do notneed to be specified in the below listof commitments on establishment inorder to be maintained or adopted:(i) measures concerning zoning orplanning or regulations affecting thedevelopment or use of land, or otheranalogous measures; (ii) measuresseeking to ensure the conservationand protection of natural resourcesand the environment, including limi-tation on the availability, numberand scope of concessions granted,and the imposition of moratoria orbans.

Đánh giá:

Đây là ngoại lệ (quyền của Việt Nam)trong việc quy định loại hình doanhnghiệp bắt buộc, các biện pháp liênquan tới sử dụng đất đai, bảo tồn tàinguyên thiên nhiên, môi trường(không phải tuân thủ các nguyên tắctrong Chương Đầu tư của EVFTA). Vìvậy, PLVN đã tương thích.

Đề xuất:

- Chú ý ngoại lệ này trong ban hànhcác quy định khi cần thiết

- Chú ý ngoại lệ này khi đánh giámức độ tương thích của PLVN trongcác lĩnh vực dịch vụ có cam kết cụthể (xem dưới đây)

6. The rights and obligations arisingfrom the list below shall have noself-executing effect and thus conferno rights directly on natural or juridi-cal persons.

Luật Ký kết, gia nhập và thực hiệnĐiều ước quốc tế 2005

Điều 6. Điều ước quốc tế và quy địnhcủa pháp luật trong nước

1. Trong trường hợp văn bản quyphạm pháp luật và điều ước quốc tếmà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Đánh giá:

Cam kết tại điểm này nhấn mạnh cácquy định về mở cửa trong các camkết trong Biểu không có giá trị ápdụng trực tiếp, cần được nội luật hóatrong pháp luật nội địa.

PLVN không có quy định cố định về

Page 105: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

105rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Nam là thành viên có quy định khácnhau về cùng một vấn đề thì ápdụng quy định của điều ước quốc tế.

2. Việc ban hành văn bản quy phạmpháp luật phải bảo đảm không làmcản trở việc thực hiện điều ước quốctế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam là thành viên có quy định vềcùng một vấn đề.

3. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung, tínhchất của điều ước quốc tế, Quốc hội,Chủ tịch nước, Chính phủ khi quyếtđịnh chấp nhận sự ràng buộc củađiều ước quốc tế đồng thời quyếtđịnh áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặcmột phần điều ước quốc tế đó đốivới cơ quan, tổ chức, cá nhân trongtrường hợp quy định của điều ướcquốc tế đã đủ rõ, chi tiết để thựchiện; quyết định hoặc kiến nghị sửađổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hànhvăn bản quy phạm pháp luật để thựchiện điều ước quốc tế đó.

các trường hợp áp dụng trực tiếphoặc nội luật hóa. Vì vậy đã tươngthích.

Đề xuất:

Chú ý nội luật hóa tất cả các cam kếttrong Biểu trong Văn bản riêng thựcthi EVFTA

Vì lý do này mà về nguyên tắc ápdụng pháp luật thì không cần thiếtphải rà soát các văn bản pháp luậtchuyên ngành, do dù có quy địnhkhác biệt thế nào thì với quy địnhtrong Văn bản riêng thực thi EVFTA(và sau đó được tập hợp công bốtrên Công thông tin về đầu tư nướcngoài), việc mở cửa thị trường chonhà đầu tư Eu vẫn sẽ theo Văn bảnriêng này, không theo văn bản phápluật chuyên ngành, trừ các trườnghợp mà Văn bản riêng không có quyđịnh.

Do đó các rà soát PLVN với các camkết mở cửa theo Biểu của EVFTAdưới đây chỉ mang tính minh họa vềmức độ mở cửa thị trường trongEVFTA so với pháp luật hiện hành,không làm ảnh hưởng, thay đổi quyđịnh của pháp luật hiện hành.

7. Where Viet Nam maintains areservation that requires that a serv-ice supplier or an investor be a citi-zen, national, permanent resident orresident of its territory as a conditionto the supply of a service or estab-

Đánh giá:

Đây là vấn đề áp dụng bảo lưu củahiệp định, không thuộc pháp luậtnội địa.

Page 106: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

106 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

lishment in its territory, a reservationlisted in the list of commitments inAppendix … pursuant to Article …(Scope and Definitions) with respectto temporary movement of naturalpersons shall operate as a reserva-tion with respect to the commit-ments on establishment taken in thisAppendix in conformity with Article…(Schedule of specific commitments-Chapter ii on investment), to the ex-tent applicable.

Đề xuất:

Chú ý kết hợp cam kết này với cáccam kết liên quan để đảm bảo hiểuđúng nội hàm nghĩa vụ liên quan

Employment of foreigners

1. unbound for measures relating toemployment of foreigners, unlessotherwise provided in Chapter iV[Temporary Presence of Natural Per-sons for Business Purposes]

Pháp luật về lao động Đánh giá:

Đây là quyền EVFTA cho Việt Nam,không phải nghĩa vụ (trừ cam kếtliên quan tại Chương iV)

Đề xuất:

Không đề xuât điều chỉnh, sửa đổi gìvề pháp luật

Chú ý cam kết tại Chương iV củaChương 8

Share acquisition, securities andpublic companies

2. Eu investors are permitted tomake capital contribution in the formof buying shares of Viet Nam's enter-prises. in the case of buying shares ofjoint-stock commercial banks, or buy-ing shares of enterprise operates inthe sectors not committed in thisSchedule, the total equity held by

Nghị định 01/2014/NĐ-CP về việcnhà đầu tư nước ngoài mua cổ phầncủa tổ chức tín dụng VN

Điều 7. Tỷ lệ sở hữu cổ phần đối vớinhà đầu tư nước ngoài

1. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một cánhân nước ngoài không được vượtquá 5% vốn điều lệ của một tổ chứctín dụng Việt Nam.

Đánh giá:

Ngoài các trường hợp có cam kếttrong Biểu (sẽ rà soát sau đây), cáctrường hợp chung, mức cam kếttrong EVFTA tương tự như mức mởcửa hiện tại trong PLVN

Đề xuất:

Không đề xuất sửa đổi, điều chỉnh gìvề pháp luật

all SECtorS

Page 107: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

107rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

foreign investors in each enterprisemay not exceed 30% of the enter-prise's chartered capital. For theother sectors and sub-sectors com-mitted in this Schedule, the level ofequity held by foreign investors inacquisition of Vietnamese enterprisesshall be corresponding to the limita-tions on foreign capital participationset forth therein, if any.

unless otherwise specified in eachspecific sector or sub sector of thisSchedule, no limitation on foreignownership in public company, exceptthe following:

- in sectors where laws and regula-tions of Viet Nam prescribe limita-tions on foreign ownership, foreignownership in public company shallhave to comply with such limitations;

- in sectors where foreign invest-ment are conditional and conditionsfor foreign investment in such sectordo not include limitation on foreignownership, foreign investors are notallowed to hold more than 49% oftotal number of stocks of a publiccompany" .

2. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một tổchức nước ngoài không được vượtquá 15% vốn điều lệ của một tổchức tín dụng Việt Nam trừ trườnghợp quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhàđầu tư chiến lược nước ngoài khôngđược vượt quá 20% vốn điều lệ củamột tổ chức tín dụng Việt Nam.

4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhàđầu tư nước ngoài và người có liênquan của nhà đầu tư nước ngoài đókhông được vượt quá 20% vốn điềulệ của một tổ chức tín dụng ViệtNam.

5. Tổng mức sở hữu cổ phần của cácnhà đầu tư nước ngoài không vượtquá 30% vốn điều lệ của một ngânhàng thương mại Việt Nam. Tổngmức sở hữu cổ phần của các nhà đầutư nước ngoài tại một tổ chức tíndụng phi ngân hàng Việt Nam thựchiện theo quy định của pháp luật đốivới công ty đại chúng, công ty niêmyết.

6. Trong trường hợp đặc biệt để thựchiện cơ cấu lại tổ chức tín dụng yếukém, gặp khó khăn, bảo đảm antoàn hệ thống tổ chức tín dụng, Thủtướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sởhữu cổ phần của một tổ chức nướcngoài, một nhà đầu tư chiến lượcnước ngoài, tổng mức sở hữu cổphần của các nhà đầu tư nước ngoàitại một tổ chức tín dụng cổ phần yếukém được cơ cấu lại vượt quá giớihạn quy định tại các Khoản 2, 3, 5

Page 108: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

108 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Điều này đối với từng trường hợp cụthể.

Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi bổsung Nghị định 58/2012/NĐ-CP quyđịnh chi tiết Luật chứng khoán

Điều 2a. Tỷ lệ sở hữu nước ngoàitrên thị trường chứng khoán ViệtNam

1. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại côngty đại chúng như sau:

a) Trường hợp điều ước quốc tế màViệt Nam là thành viên có quy địnhvề tỷ lệ sở hữu nước ngoài, thì thựchiện theo điều ước quốc tế;

b) Trường hợp công ty đại chúnghoạt động trong ngành, nghề đầu tưkinh doanh mà pháp luật về đầu tư,pháp luật liên quan có quy định về tỷlệ sở hữu nước ngoài thì thực hiệntheo quy định tại pháp luật đó.

Đối với công ty đại chúng hoạt độngtrong ngành, nghề đầu tư kinhdoanh có điều kiện áp dụng đối vớinhà đầu tư nước ngoài mà chưa cóquy định cụ thể về sở hữu nướcngoài, thì tỷ lệ sở hữu nước ngoài tốiđa là 49%;

c) Trường hợp công ty đại chúnghoạt động đa ngành, nghề, có quyđịnh khác nhau về tỷ lệ sở hữu nướcngoài, thì tỷ lệ sở hữu nước ngoàikhông vượt quá mức thấp nhấttrong các ngành, nghề (mà công tyđó hoạt động) có quy định về tỷ lệsở hữu nước ngoài, trừ trường hợp

Page 109: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

109rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

điều ước quốc tế có quy định khác;

d) Đối với công ty đại chúng khôngthuộc các trường hợp quy định tạiĐiểm a, b, c Khoản này, tỷ lệ sở hữunước ngoài là không hạn chế, trừtrường hợp Điều lệ công ty có quyđịnh khác.

organizational issues

3. unbound for the establishmentand operation of co-operatives, unionof co-operatives, household businessand soleproprietorship. representa-tive offices of foreign service suppli-ers are permitted to be establishedin Viet Nam, but they shall not en-gage in any direct profit-making ac-tivities26. unless otherwise indicatedin each specific sector or sub-sectorof this Schedule, the establishmentof branches is unbound. Treatmentaccorded to subsidiaries of Eu juridi-cal person formed in accordance withthe law of the Viet Nam and havingtheir registered office, central admin-istration or principal place of businesswithin Viet Nam is not extended tobranches or agencies established inViet Nam by Eu’s companies27.

Luật hợp tác xã, Luật DN

Luật Thương mại

Điều 18. Nghĩa vụ của Văn phòng đạidiện

1. Không được thực hiện hoạt độngsinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.

2. Chỉ được thực hiện các hoạt độngxúc tiến thương mại trong phạm vimà Luật này cho phép.

3. Không được giao kết hợp đồng,sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giaokết của thương nhân nước ngoài, trừtrường hợp Trưởng Văn phòng đạidiện có giấy uỷ quyền hợp pháp củathương nhân nước ngoài hoặc cáctrường hợp quy định tại các khoản 2,3 và 4 Điều 17 của Luật này.

4. Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiệncác nghĩa vụ tài chính khác theo quyđịnh của pháp luật Việt Nam.

5. Báo cáo hoạt động của Văn phòngđại diện theo quy định của pháp luậtViệt Nam.

Đánh giá:

Cam kết này trong EVFTA tương tựnhư mức mở cửa hiện tại trongPLVN

Đề xuất:

Không đề xuất sửa đổi, điều chỉnh gìvề pháp luật

26/ representative office is a subordinate unit of foreign enterprises, established under the Vietnamese law in order to seek, promote trade and tourism opportunities but is not allowed toengage in any direct profit-making activities.

27/ in accordance with the Civil Code of Viet Nam, these subsidiaries are considered as juridical persons of Viet Nam.

Page 110: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

110 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

6. Các nghĩa vụ khác theo quy địnhcủa pháp luật.

Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy địnhchi tiết Luật Thương mại về VPDD,Chi nhánh của thương nhân nướcngoài ở VN

Điều 2. Quyền thành lập Văn phòngđại diện, Chi nhánh của thương nhânnước ngoài tại Việt Nam

1. Thương nhân nước ngoài đượcthành lập Văn phòng đại diện củamình tại Việt Nam (sau đây gọi tắt làVăn phòng đại diện) theo quy địnhtại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều22 của Luật Thương mại và quy địnhcủa Nghị định này.

2. Thương nhân nước ngoài đượcthành lập Chi nhánh của mình tại ViệtNam (sau đây gọi tắt là Chi nhánh)theo các cam kết của Việt Nam trongcác Điều ước quốc tế mà Việt Nam làthành viên để hoạt động mua bánhàng hoá và các hoạt động liên quantrực tiếp đến mua bán hàng hoátheo quy định tại Điều 16, Điều 19,Điều 20, Điều 22 của Luật Thươngmại và quy định của Nghị định này.

Điều 16. Nội dung hoạt động của Vănphòng đại diện

Nội dung hoạt động của Văn phòngđại diện bao gồm:

1. Thực hiện chức năng văn phòngliên lạc.

2. Xúc tiến xây dựng các dự án hợptác của thương nhân nước ngoài tại

Page 111: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

111rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu VỀ ĐẦu Tư

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

Việt Nam.

3. Nghiên cứu thị trường để thúc đẩycơ hội mua bán hàng hoá, cung ứngvà tiêu dùng dịch vụ thương mại củathương nhân mà mình đại diện.

4. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiệncác hợp đồng đã ký kết với các đốitác Việt Nam hoặc liên quan đến thịtrường Việt Nam của thương nhânnước ngoài mà mình đại diện.

5. Các hoạt động khác mà pháp luậtViệt Nam cho phép.

State owned enterprises

4. unbound for privatization, equiti-zation or divestment of assetsthrough transfer or disposal of equityinterests or assets of State OwnedEnterprises.

Đánh giá:

Đây là quyền EVFTA dành cho VN,không phải nghĩa vụ. Vì vậy PLVN đãtương thích

Đề xuất:

Không đề xuất sửa đổi, điều chỉnh gìvề pháp luật

public utilities

5. Economic activities considered aspublic utilities at a national or locallevel may be subject to public mo-nopolies or to exclusive rightsgranted to private operators

Đánh giá:

Đây là quyền EVFTA dành cho VN,không phải nghĩa vụ. Vì vậy PLVN đãtương thích

Đề xuất:

Không đề xuất sửa đổi, điều chỉnh gìvề pháp luật

Page 112: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

112 BẢNg rà SOÁT Chi TiẾT

Cam kết EvFta pháp luật việt Nam liên quanĐánh giá tương thích - Đề xuất giải pháp

land and real estate28

6. unbound for land ownership, ac-quisition of land use rights, landlease, usage of land, land planning,term of land use, rights and obliga-tions of land users29. Natural re-sources found in land belong to theState of Viet Nam. Cultural heritage,whose owner cannot be identified,found in land belong to the State ofViet Nam. unbound for measures re-lating to the purchase, selling, own-ership and leasing of residential realestates by foreigners.

Đánh giá:

Đây là bảo lưu của VN trong EVFTAvề các vấn đề liên quan tới đất đaivà bất động sản, quyền sở hữu đốivới tài nguyên thiên nhiên trên lãnhthổ, di sản văn hóa. Vì vậy PLVN đãtương thích

Đề xuất:

Không đề xuất sửa đổi, điều chỉnh gìvề pháp luật

Investment procedures

7. unbound for any measure with re-spect to investment procedures ap-plied to foreign investor or foreigninvested economic entities, such asprocedures relating to investmentregistration certificate of investmentprojects, and foreign exchange man-agement procedures .

28/ For greater certainty, this reservation is without prejudice to the rights and obligations of the Parties in Article (Expropriation)

29/ For illustrative purposes, foreign organizations and individuals cannot own land. They can only lease land in line with the duration of their investment project subject to approval of acompetent State body, which shall not exceed 50 years.

30/ For greater certainty, this reservation is without prejudice to the Parties’ right and obligations under Section (investment Protection) and Chapter (Domestic regulations). For furtherclarity, a breach of an obligation under Section (investment Protection) in itself shall not be considered a breach of an obligation referred to in headnote paragraph 1. A breach of an obliga-tion under Chapter (Domestic regulations) in itself shall not be considered a breach of an obligation referred to in headnote paragraph 1 and shall not be subject to the dispute settlementmechanism under Section (iSDS).

CáC Cam kết mỞ CỬa rIêNg ChotỪNg NgÀNh

thựC hIỆN troNg rÀ Soát pháp luẬt ChuyêN NgÀNh về CáC lĨNh vựCdịCh vụ vớI Cam kết EvFta về mỞ CỬa dịCh vụ vÀ Đầu tư

Page 113: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

BÁO CÁO

rà SOÁT PhÁP LuậT ViệT NAm VỚi CÁC CAm KẾT CỦA hiệP ĐỊNh ThươNg mại TỰ DO ViệT NAm – Eu

VỀ ĐẦu Tư

Chịu trách nhiệm xuất bảnPhó giám đốc Phụ trách - Tổng Biên tập

NguYễN miNh huệ

biên tậpPhùng Thị Lan Phương

Tôn Nữ Thanh BìnhNguyễn Thị Thanh hải

Chế bảnCông ty TNhh giải pháp DEmAC

trình bà[email protected]

NhÀ XuẤt bảN CôNg thươNgtrụ sở: Số 655 Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, hà NộiĐiện thoại: (04) 3 934 1562. Fax: (04) 3 938 7164

Websites: http://nhaxuatbancongthuong.comEmail: [email protected]

in 500 cuốn, khổ 19 x 26 cm tại Công ty TNhh giải pháp DEmACSố xác nhận đăng kí xuất bản: 276-2016/CXBiPh/01-05/CTSố Quyết định xuất bản: 08/QĐ-NXBCT ngày 27/01/2016

mã số iSBN: 978-604-931-151-2in xong và nộp lưu chiểu Quy� i năm 2016

Page 114: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh
Page 115: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh
Page 116: Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định ... · phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trân trọng cảm ơn Đại sứ quán Anh

Trung tâm WTO và hội nhập là đơn vị trực thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCi), được thành lập nhằm hỗ trợ về pháp lý cho các doanh nghiệp Việt Namtrong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Trung tâm là đầu mối vận động chính sách, cung cấp thông tin, tư vấn, hỗ trợ các hiệphội và doanh nghiệp Việt Nam nhằm tận dụng tối đa các cơ hội và lợi ích, phòng tránhvà tự bảo vệ mình trước những tác động tiêu cực có thể có từ WTO, các hiệp địnhThương mại Tự do (FTA) và các hiệp định thương mại quốc tế khác.

truNg tâm Wto vÀ hộI NhẬpphÒNg thươNg mẠI vÀ CôNg NghIỆp vIỆt Nam

Địa chỉ: Số 9 Đào Duy Anh – hà NộiĐiện thoại: +84-4-35771458, Fax: +84-4-35771459Email: [email protected], Website: www.trungtamwto.vn

SÁCh KhôNg BÁN

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Đầu tư

Nhà xuất bảnCông thương

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Sở hữu trí tuệ

Nhà xuất bảnCông thương

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Minh bạch hoá

Nhà xuất bảnCông thương

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Hải quan và Tạo thuận lợi thương mại

Nhà xuất bảnCông thương

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU về Mua sắm công

Nhà xuất bảnCông thương